I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gọi ra, sử dụng được 1 số từ khoá xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Kì nghỉ ( mũ , nơ, nghỉ, nghé, ngựa, gà )
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa n, m( nơ, nấm, me )
- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của n, m nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng nơ, me
- Viết được các chữ n, m và các tiếng, từ có nơ, me
- Đánh vần các tiếng, từ mở rộng, từ ứng dụng và hiểu nghĩa từ mở rộng, từ ứng dụng ở mức độ đơn giản.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Khối 1 (Từ ngày 26/09 đến ngày 30/09 năm 2022) Thứ, Buổi Tiết dạy Môn Tiết học Tên bài dạy Hai ( Sáng) 26/09/2022 1 (CC)HĐTN 10 SHDC: Giới thiệu những học sinh chăm ngoan của khối lớp 1 2 Đạo đức 4 Quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ (T2) 3 Tiếng Việt 37 N n M m (T.1) 4 Tiếng Việt 38 N n M m (T.2) Ba ( Sáng) 27/09/2022 1 GDTC 2 Toán 10 Các số 4, 5 (T1) 3 Tiếng Việt 39 U u Ư ư (T.1) 4 Tiếng Việt 40 U u Ư ư (T.2) Tư ( Sáng) 28/09/2022 1 Mỹ thuật 2 Toán 11 Các số 4, 5 (T2) 3 Tiếng Việt 41 G g gh (T.1) 4 Tiếng Việt 42 G g gh (T.2) (Chiều) 3 TNXH 7 Bài 4: Đồ dùng trong nhà(T.1) 4 Tiếng Việt 43 ng, ngh (T1) 5 Tiếng Việt 44 ng, ngh (T2) Năm(Sáng) 29/09/2022 1 GDTC 2 HĐTN 11 SH theo chủ đề: Tự giới thiệu về em 3 TV(TH) 45 Thực hành 4 TV(KC) 46 Kể chuyện: Nghỉ hè (Chiều) 3 Âm nhạc 4 TNXH 8 Bài 4: Đồ dùng trong nhà(T.2) 5 T(BD) Luyện tập Sáu 30/09/2022 1 TV(Ôn tập) 47 Ôn tập 2 TV(Ôn tập) 48 Ôn tập 3 Toán 12 Tách – Gộp số (T1) 4 SHL(HĐTN) 12 SHL: Cùng làm sơ đồ lớp Duyệt BGH Tổ trưởng MÔN TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4 : KÌ NGHỈ Bài 1: N, n, M, m Thời gian thực hiện: thứ.ngày .tháng.năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gọi ra, sử dụng được 1 số từ khoá xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Kì nghỉ ( mũ , nơ, nghỉ, nghé, ngựa, gà) - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa n, m( nơ, nấm, me) - Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của n, m nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng nơ, me - Viết được các chữ n, m và các tiếng, từ có nơ, me - Đánh vần các tiếng, từ mở rộng, từ ứng dụng và hiểu nghĩa từ mở rộng, từ ứng dụng ở mức độ đơn giản. - Nói được câu có tiếng chứa từ ngữ chứa tiếng có âm được học, có nội dung liên quan với nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên - Tranh trong SGK trang 40, 41. - Mẫu các chữ ghi âm N,n , M, m , chữ ghi tiếng, ghi từ có chứa âm n,m Học sinh: VTV, bảng con, phấn, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KHỞI ĐỘNG: *YCCĐ: Ôn lại bài ôn tập tuần 3, tạo hứng thú để chuẩn bị bước vào bài học, biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ n,m *PP: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm * Cách tiến hành: - Cho hs hát bài “ Hè về vui thế ’’ - GV giới thiệu bức tranh trong SGK trang 40 và yêu cầu thảo luận nhóm đôi: + Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? +GV chốt chủ đề Kì nghỉ và bài N,n, M, m - HS hát và nêu chủ đề Kì nghỉ - HS tranh vẽ: nơ, nấm, nền nhà (chữ có n) ; me, mẹ, cá mè,mũ( có chữ m) - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài 2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: * YCCĐ:Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của n, m nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng nơ, me; Viết được các chữ n, m và các tiếng, từ có nơ, me * PP: trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm mới * Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm N,n - GV đưa hình ảnh cái nơ cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ cái gì? - GV: từ cái nơ có tiếng nơ - Các em thử đánh vần tiếng nơ - GV tiếng nơ có âm n,âm ơ,đưa ra mô hình sách giới thiệu - Chốt : chúng ta vừa học xong âm n . Các em tìm thêm tiếng có âm n * Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm M m ( tương tự âm n) So sánh n, m - Chốt : chúng ta vừa học xong âm m . Các em tìm thêm tiếng có âm m - Luyện đọc lại n, nơ; m,me - Các em vừa học xong âm n, m Lồng ghép GD: nơ dùng để trang trí trên gói quà tặng, kẹp, cột tócme có vị chua, ngọt ngon. - HS cái nơ - HS đọc nơ ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS đánh vần - HS đọc n ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS đọc n, n-ơ-nơ, nơ ( cá nhân, nhóm, lớp) -HS thực hiện theo yêu cầu -HS tìm tiếng - HS đọc n, nơ; m,me ( cá nhân, nhóm) b) Luyện viết bảng con: chữ n, nơ,m, me Viết chữ n + GV : hướng dẫn cách viết và viết mẫu chữ n + Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ n Viết chữ nơ + GV : chữ nơ có mấy con chữ, nêu cách viết + GV : vừa viết vừa hướng dẫn, yêu cầu học sinh viết Viết chữ m, me Tương tự như chữ n, nơ - GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của mình và của bạn. c) Luyện viết vào vở : chữ n, nơ, m, me + GV nhắc nhở tư thế ngồi viết + Luyện viết vào vở + GV cho học sinh chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - HS nhắc lại cách viết - HS viết vào bảng con chữ n - HS nói cách viết chữ nơ - HS viết vào bảng con chữ nơ - HS nhận xét -HS : ngồi thẳng lưng , cầm bút đúng quy định -HS : tô 1 hàng chữ n,1chữ nơ, tô 1 hàng chữ m, tô 1 chữ me * Củng cố -Hãy kể những đồ vật có mang âm n,m mà em biết - Xem trước sách tiếng việt trang 41 - HS trả lời Tiết 2 3/ LUYỆN TẬP * YCCĐ: ôn lại tiết 1. Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản. *PP: vấn đáp, thực hành * Cách tiến hành: - Cho hs đọc lại tiết 1 Đánh vần, đọc trơn từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng - GV luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : na, mơ, ca nô, cá mè - Trong từ na có âm nào con vừa học, từ mơ có âm nào con vừa học? -Trong từ ca nô, cá mè có âm nào con vừa học? - Luyện đọc lại 4 từ thêm 1 lần nữa - Hs luyện đọc lại: n, nơ, m, me - HS đọc từng từ ( cá nhân, nhóm,cả lớp) - HS trả lời: n, m - HS trả lời: n trong tiếng nô, m có trong tiếng mè - HS đọc nối tiếp ( cá nhân, nhóm, cả lớp ) Đánh vần, đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu : Ba mẹ cho bé đi ca nô - Luyện đọc cho học sinh -GV hỏi : “Ai cho bé đi ca nô ” -GV hỏi : “ Ba mẹ cho bé làm gì ? ” - Học sinh đọc nhóm, cá nhân, lớp - Học sinh trả lời: Ba mẹ cho bé đi ca nô - Học sinh trả lời:Ba mẹ cho bé đi ca nô 4/ VẬN DỤNG: * YCCĐ:Củng cố, khắc sâu bài học * PP:Thảo luận, vấn đáp *Cách thực hiện: - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 ? - GV yêu cầu 1 bạn hỏi, một bạn đáp dựa theo tranh: +Tranh vẽ con vật gì? +Em có thích con vật đó không? +Em đã nhìn thấy con vật đó chưa? Lúc nào? +Con vật đó ra sao? - GV nhận xét về giờ học: + Dặn dò chuẩn bị bài 2: u, ư trang 42, 43 - HS thảo luận nhóm và nói tranh có hình ảnh (con nai, con mèo, con mực) - HS trả lời - HS hỏi đáp trước lớp ( vài nhóm) -HS lắng nghe và về thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy . MÔN TOÁN BÀI: SỐ 4, 5 ( 2 tiết) Thời gian thực hiện: thứ.ngày .tháng.năm YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đếm, lập số, đọc, viết các số trong phạm vi 5. - Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số. - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5 . - Lập được dãy số từ 1 đến 5 bằng cách thêm 1 vào số liền trước. - Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 5. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Tích hợp: Tự nhiên và xã hội, Tiếng Việt ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: 5 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 5. Học sinh: 5 khối lập phương. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ KHỞI ĐỘNG: * YCCĐ:Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * PP:vấn đáp *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi và hát bài “ 5 ngón tay ngoan”. +Giáo viên nêu yêu cầu: +Mời 2 đội gồm 10 bạn, mỗi đội 5 bạn. - HS làm theo yêu cầu của GV. - Hs hát và biểu diễn trước lớp. 2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: * YCCĐ:- Đếm, lập số, đọc, viết các số trong phạm vi 5. - Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số. - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5 . * PP:vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm * Cách tiến hành: Giới thiệu số 4 Lập số. Nhóm đôi - GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu cầu: + Hãy nói về những chiếc xe trong tranh mà em quan sát được? - GV nói: có 4 chiếc xe ô tô, có 4 chấm tròn, ta có số 4. - GV khuyến khích nhiều nhóm lên nói trước lớp. Đọc viết, số 4 +GV giới thiệu: số 4 được viết bởi chữ số 4 – đọc là “bốn”. + GV hướng dẫn cách viết số 4. (Bài 1) - Để viết số 1 , 2 , 3 , 4. Ta dùng các chữ số 1, 2 , 3 , 4. - GV đọc số từ 1 đến 4 ** Đọc viết, số 5. Tương tự số 4: - GV nhận xét, chốt và chuyển ý. - HS thực hành đếm và trả lời + Có 1, 2, 3, 4 chiếc xe ô tô. + Có 4 chiếc xe ô tô, 1 chiếc màu đỏ, 1 chiếc màu xanh da trời, 1 chiếc màu tím, 1 chiếc màu xanh lá cây. + Có 1, 2, 3 ,4 chấm tròn. - HS lắng nghe. -Hs nói trước lớp. - HS nhận biết số 4 và đọc số theo dãy, cả lớp. - HS quan sát. - HS viết số 4 vào bảng con và đọc “bốn”. - HS viết bảng con các số từ 1 đến 4. - HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa viết. - HS thực hành như trình tự số 4 3/ LUYỆN TẬP: * YCCĐ: Lập được dãy số từ 1 đến 5 bằng cách thêm 1 vào số liền trước. - Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 5. * PP:vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm * Cách tiến hành:Thực hành đếm, lập số Bài 2: Hướng dẫn hs viết thứ tự các dãy số - GV hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay, khối lập phương để đếm và lập số. - GV vỗ tay lần lượt từ 1 tới 5 cái và ngược lại. - GV chia nhóm 5 và phân công nhiệm vụ: (HS sẽ lần lượt thay đổi nhiệm vụ) + 1 HS vỗ tay. + 1 HS bật ngón tay. + 1 HS viết bảng con. + 1 HS xếp khối lập phương. + 1 HS tìm thẻ số gắn lên bảng cài. Bài 3: HS thảo luận rồi viết số vào bên dưới mỗi cột chấm tròn. - HS thảo luận rồi viết số còn thiếu vào dãy số đã cho. - Các em dùng thẻ chữ số chơi so sánh số. Đối với HS còn lúng túng, Gv gợi ý: có thể đếm số hình ở mỗi cột rồi chọn thẻ số đặt vào. - HS chọn những số bé hơn 5. - GV quan sát, nhận xét, chuyển ý. - HS bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 5 ngón, (bật từng ngón như sách giáo khoa trang 38) vừa bật ngón tay vừa đếm. Một, hai, ba,. Và ngược lại: năm, bốn - HS lấy 5 khối lập phương rồi đếm lần lượt từ 1 đến 5. - HS thực hành trong nhóm. Bài 3:HS thảo luận rồi làm bài . Số bên dưới mỗi cột chính là số hình tròn có trong cột - HS thảo luận rồi làm bài - 2 bạn ngồi bên cạnh cùng chơi. - HS thảo luận rồi làm bài Bài 4: Tách và nói: Tách - gộp số 4, 5 (không dùng sách giáo khoa) - GV ra hiệu lệnh. -Hướng dẫn HS ... CHUYỆN Thời gian thực hiện: thứ.ngày .tháng.năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận diện được n, m, u, ư, g, gh, ng, ngh - Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới. - Đánh vần và bước đầu đọc trơn bài đọc. - Nhận diện, phân biệt và phát biểu thành lời quy tắc chính tả g/gh, ng/ngh - Viết đúng cụm từ ứng dụng, rèn luyện việc viết nối thuận lợi, không thuận lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh (ảnh) minh họa, thẻ từ,VTV, VBT, SGV. - Bảng phụ dung ghi nội dung cần rèn đọc. 2. Học sinh: - SHS, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ KHỞI ĐỘNG: * YCCĐ: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Thi đua cài những từ có liên quan đến những âm mà em học trong tuần - GV nhận xét, chuyển ý. - GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 kể tên những đồ vật , con vật... có trong tranh, từ những sự vật đó nêu ra các âm cần ôn - Giới thiệu tiết ôn tập - HS tham gia trò chơi. - HS nhận xét - HS kể các âm : n, m, u, ư, g, gh, ng, ngh - HS học bài Ôn tập 2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: * YCCĐ: Ôn tập lại âm chữ đã học trong tuần 3 *PP:Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. *Cách thực hiện:Ôn tập các âm chữ được học trong tuần:(nhóm 4) - GV chia lớp thành các nhóm . - Nhóm 1 điền vào bảng ôn ( 2 hàng đầu tiên). - Nhóm 2 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp, - Nhóm 3 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp - Nhóm 4 điền bảng ôn có dấu thanh - GV nhận xét và yêu cầu HS nói câu chứa tiếng, âm vừa ôn tập - GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS. -Nhóm 1: nu,nư, na, ne,nê, ni mu, mư, ma, me, mê, mi -Nhóm 2: gu, gư, ga; ghe, ghê, ghi -Nhóm 3: ngu, ngư, nga nghe, nghê, nghi -Nhóm 4: nà, ná, nạ, nả, nã; ngò, ngó, ngọ, ngỏ, ngõ -Học sinh luyện nói 3/ LUYỆN TẬP: * YCCĐ: Đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc. *PP:Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. *Cách thực hiện: Luyện tập đánh vần, đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc. - GV yêu cầu HS mở SGK/trang 48 và giới thiệu bài đọc. + Bé kể bà nghe : - Bè cá có ghẹ, cá mú, cá ngừ. - GV: Ai kể bà nghe? - GV: Bè cá có những gì ? - HS lắng nghe GV giới thiệu bài luyện đọc - HS : Bé kể bà nghe - Bè cá có ghẹ, cá mú, cá ngừ. TIẾT 2 4/ VẬN DỤNG: * YCCĐ:- Thực hiện đúng các bài tập chính tả. - Viết đúng cụm từ ứng dụng đi chợ * PP: Trực quan, thực hành. * Cách thực hiện:Tập viết và chính tả: a) Tập viết cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng kì nghỉ hè ( GV giải thích nghĩa của cụm từ). - GV yêu cầu HS tìm từ có chứa âm đã học trong tuần . - GV: yêu cầu học sinh nêu cách viết của từ kì nghỉ hè - GV viết từ kì nghỉ hè và yêu cầu học sinh viết - GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của mình và bài của bạn - HS: kì nghỉ hè là thời gian nghỉ khoảng 2 tháng sau khi kết thúc năm học - HS: k, ngh - HS: nêu cách viết - HS: viết vào vở - HS nhận xét b) Bài tập chính tả - GV yêu cầu điền d/đ Vở bài tập Tiếng việt bài 2 trang 14 - Lựa chọn các âm có sẵn viết vào chỗ chấm phù hợp với tranh - HS : viết gỗ, ngà, nghe, ghe - HS đọc lại c) Hoạt động mở rộng - GV yêu cầu đọc những câu thơ, bài hát ngắn có mang âm n, m, u, ư, g, gh, ng, ngh - GV yêu cầu học nhắc lại âm đã học có trong câu hát, câu thơ * Củng cố - Nói những câu có tiếng chứa âm mà mình ôn trong tuần - Chuẩn bị tiết kể chuyện Nghỉ hè - HS: nu na nu nống đánh trống thổi kèn -HS: Mẹ của em ở trường là cô giáo mến thương. - Nhông nhông ngựa ông đã vế - Trả lời theo yêu cầu - Về xem bài tiếp theo IV. Điều chỉnh sau bài dạy . TOÁN TÁCH - GỘP SỐ Thời gian thực hiện: thứ.ngày .tháng.năm YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Từ một bức tranh, nhận ra được tình huống tách số, tình huống gộp số. - Nói được cách tách, gộp số. - Thể hiện được cách tách, gộp số trên cùng một sơ đồ. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:+ Tranh ảnh minh hoạ + Khối lập phương (5 khối) - Học sinh: Sách, bút, khối lập phương (5 cái/ HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Tiết 1 ) Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KHỞI ĐỘNG: * YCCĐ:Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * PP:vấn đáp *Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho học sinh hát bài: “5 ngón tay ngoan”. - Giáo viên cho cả lớp đếm từ 1 đến 5. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. - Học sinh hát bài: “5 ngón tay ngoan”. - Học sinh cả lớp đếm từ 1 đến 5. 2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: * YCCĐ:Từ một bức tranh, nhận ra được tình huống tách số, tình huống gộp số. * PP: vấn đáp * Cách tiến hành:Sơ đồ tách – gộp - Gv hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nói nhận biết về bức tranh. + Gv hỏi: Nếu ta coi đây là gia đình cáo, có 1 cáo mẹ và 4 cáo con thì có thể nói các cách tách, gộp thế nào? - Giáo viên giới thiệu sơ đồ tách - gộp số: - Cả 4 câu nói trên đều có thể viết vào 1 sơ đồ, gọi chung là sơ đồ tách - gộp số. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời - Có 1 cáo mẹ và 4 cáo con (dấu hiệu: mẹ – con) - Cáo mẹ bên trái và 4 cáo con bên phải (dấu hiệu: vị trí) - Học sinh nói các cách tách, gộp: + 5 gồm 1 và 4 gộp 1 và 4 được 5 + 5 gồm 4 và 1 gộp 4 và 1 được 5. - Học sinh nói được 4 cách tách - gộp số. - HS nói lại theo que chỉ của GV trên sơ đồ. 3/ LUYỆN TẬP: * YCCĐ:Thể hiện được cách tách, gộp số trên cùng một sơ đồ. * PP: vấn đáp, thảo luận nhóm * Cách tiến hành:Tách 5 khối lập phương – Hình thành sơ đồ Tách – Gộp số và đọc sơ đồ - GV chia HS thành nhóm 4 - GV y/c HS lấy 5 khối lập phương đặt lên bàn và tách ra thành 2 phần theo mẫu rồi nói cho bạn mình nghe. - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vào bảng con - GV yêu cầu HS thực hiện thao tác gộp lại từ mô hình vừa tách và trình bày thao tác vừa làm. - Nhận xét - Lấy 5 khối lập phương. - Tách theo ý mình và nói: + 5 gồm 4 và 1. + 5 gồm 1 và 4 - HS viết sơ đồ vào bảng con - HS thực hiện thao tác gộp và trình bày trong nhóm - HS trả lời và thao tác tách thành 3 và 2 + 5 gồm 3 và 2 + 5 gồm 2 và 3 - HS viết sơ đồ vào bảng con HS thực hiện thao tác gộp và trình bày trong nhóm. 4/ VẬN DỤNG: * YCCĐ:Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học * PP: thực hành * Cách thực hiện: - GV hỏi HS ngoài cách tách gộp trên còn cách tách nào khác không? - GV cho HS qs hình mẫu hoặc thao tác lại cho HS xem - Về nhà các em tách, gộp các số 4, 5 cho người thân cùng xem. - HS viết sơ đồ vào bảng con HS thực hiện thao tác gộp và trình bày - Về nhà thực hiện TIẾT 2 Thời gian thực hiện: thứ.ngày .tháng.năm Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KHỞI ĐỘNG: * YCCĐ:Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra ở tiết 1. * PP:vấn đáp *Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho học sinh hát bài: “5 ngón tay ngoan”. - Giáo viên cho cả lớp đếm từ 1 đến 5. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. - Học sinh hát bài: “5 ngón tay ngoan”. - Học sinh cả lớp đếm từ 1 đến 5. 2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: * YCCĐ:Nói được cách tách, gộp số. Thể hiện được cách tách, gộp số trên cùng một sơ đồ. * PP: vấn đáp, thảo luận nhóm * Cách tiến hành:Luyện tập Bài 1 tr/ 30: số - GV cho HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi về nội dung hình rồi tìm số thích hợp ghi vào sơ đồ. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - Cho HS đổi tập sửa bài và hướng dẫn sửa bài. - GV chỉ ngẫu nhiên và cho HS đọc lại sơ đồ cấu tạo số theo lệnh Gộp. + GV chỉ hình 2 và nói Gộp + GV chỉ hình 3 và nói Gộp - HS quan sát hình, thảo luận về nội dung hình. Điền số thích hợp vào sơ đồ theo đúng nội dung hình. - HS tự suy luận và thực hiện các hình còn lại. -HS đọc lại sơ đồ Bài 2 tr/ 30 : Tìm hình vẽ phù hợp - GV cho HS quan sát hình, hướng dẫn cách làm “ Các em quan sát sơ đồ bên trái và tìm hình vẽ bên phải cho phù hợp” - GV hướng dẫn mẫu “ 4 gồm 3 và 1, nên chọn hình 4 muỗng gồm 3 muỗng xanh và 1 muỗng cam. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - GV nhận xét, kết luận - HS quan sát, lặp lại yêu cầu đề bài. - HS lắng nghe, quan sát. - HS tự suy luận và thực hiện các hình còn lại. Nhận xét bài bạn Bài 3 tr/ 31: Làm theo mẫu - GV cho HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi về nội dung hình rồi tìm số thích hợp ghi vào sơ đồ. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - GV chỉ ngẫu nhiên và cho HS đọc lại sơ đồ cấu tạo số theo lệnh Tách. - GV chốt ý: Một số sẽ có một hoặc nhiều sơ đồ Tách số khác nhau tuỳ theo cách thực hiện thao tác gộp số. - HS quan sát và thảo luận. Điền số thích hợp vào sơ đồ theo đúng nội dung hình. HS tự suy luận và thực hiện các hình còn lại. - HS đọc lại sơ đồ Bài 4 (tr/ 31) - GV treo tranh và trả lời các câu hỏi. +Tranh vẽ gì ? + Có mấy con gà trống ? Mấy con gà mái? + Có tất cả bao nhiêu con gà? - GV nói yêu cầu bài tập “Hãy nói câu chuyện về số gà trống, gà mái và số gà có tất cả”. - GV gợi ý: + Câu chuyện thứ nhất. “Có ... con gà trống Và ... con gà mái Có tất cả ... con gà” + Câu chuyện thứ hai. “Có tất cả ... Gồm ... Và ...” - GV phân nhóm mảnh ghép (nhóm 4) và phân nhiệm vụ mỗi nhóm chỉ nói 1 câu chuyện. - GV gọi 1 số HS nói trước lớp. * Tích hợp TNXH: “ Đặc điểm khác nhau giữa gà trống và gà mái là gì?” - HS lắng nghe và lặp lại. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Gà trống và gà mái. - 1 con gà trống, 2 con gà mái. - Có tất cả 3 con gà. - HS lắng nghe và lặp lại yêu cầu đề bài. - HS lắng nghe và trả lời. “Có 1 con gà trống Và 2 con gà mái Có tất cả 3 con gà” Có tất cả 3 con gà Gồm1con gà trống Và 2 con gà mái - HS phân nhóm và thực hiện yêu cầu. - HS hoạt động cá nhân. 3/ VẬN DỤNG: * YCCĐ:Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học * PP: thực hành * Cách thực hiện: - Cho hs lập sơ đồ tách- gộp theo cách của các em hoặc giải thích vì sao ghi được như thế. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - Về nhà tập thực hiện lại thao tác Tách – Gộp số trong phạm vi 5, ghi và đọc lại các sơ đồ trong SHS. - Chuẩn bị bài Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Thực hiện theo tư duy của hs - Nhận xét - Về nhà thực hiện tách-gộp cho người thân xem IV. Điều chỉnh sau bài dạy.
Tài liệu đính kèm: