Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 14

Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 14

I- MỤC TIÊU: Giúp HS

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Bộ thực hành

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 A- Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.

 B- Dạy bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1077Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 14
Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2007
Buổi sáng
Tiết 1
Âm nhạc 
Giáo viên chuyên trách dạy
Tiết 2
Toán
Phép trừ trong phạm vi 8
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
II- Phương tiện dạy- học:
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 A- Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
 B- Dạy bài mới:
HĐ1:Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
GV đính 1 số mô hình lên bảng như hình vẽ
- HS nhìn hình vẽ nêu bài toán và điền kết quả của phép tính ( tương tự phép trừ trong phạm vi 7).
	8 - 1 = 7	 8 - 7 = 1
	8 - 2 = 6	 8 - 6 = 2
	8 - 3 = 5	 8 - 5 = 3
	8 - 4 = 4 	 8 - 8 = 0
HĐ2: Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
- HS thi đua học thuộc
- Gọi HS xung phong đọc thuộc.
HĐ3: Thực hành
- HS làm vào bảng con 
	 8	 8	 8	 8
	-	-	 -	 -	
	 	 1	 4	 6	 7 
- HS làm vào vở bài tập- GV theo dõi
- Chấm, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 8 - 4 = 4
	 8 - 1 - 3 = 4
	 8 - 2 - 2 = 4
Giúp HS nhận ra nhận xét là: 8 trừ 4 cũng bằng 8 trừ 1, rồi trừ 3 và cũng bằng 8 trừ 2, rồi trừ 2.
Bài 4: HS nêu đề toán rồi viết phép tính tương ứng.
Củng cố: HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi8.
Nhận xét giờ học
Tiết 3
Học vần
Bài 55: eng - iêng
I Mục tiêu:
- HS đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
	Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
II.Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III Hoạt động dạy- học:
 A- Bài cũ:
- HS đọc, viết các từ: cây sung, trung thu, vui mừng, củ gừng.
- HS đọc câu ứng dụng trong bài 54.
 B- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần eng
a. Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần eng
- Vần eng tạo nên từ: e và ng.
- So sánh eng với ung:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng.
	+ Khác nhau: Vần eng bắt đầu bằng e.
- HS ghép vần eng.
b.- Đánh vần: e - ngờ - eng
- Hãy thêm x và dấu hỏi vào vần eng để được tiếng xẻng.
- Phân tích vị trí của vần eng trong tiếng xẻng.
- Đánh vần: xờ- eng - xeng- hỏi - xẻng
	 lưỡi xẻng
 * iêng: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần iêng?
- Vần iêng tạo nên từ iê và ng
- So sánh iêng với eng
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần iêng bắt đầu bằng iê.
- HS ghép vần iêng, chiêng
- Hãy phân tích vị trí của vần iêng trong tiếng chiêng?
 - Đánh vần: iê- ngờ - iêng
 chờ- iêng - chiêng
	trống, chiêng
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
- Cho HS xem tranh minh hoạ. 
 - GV giải thích một số từ
 - Tìm tiếng chứa vần vừa học.
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
Nhận xét chữ viết của HS

Tiết 4
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
	+ HS tìm từ chứa vần vừa học: nghiêng, kiềng
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ, giếng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Chỉ đâu là cái giếng?
+ Những tranh này đều nói về cái gì?
+ Làng em ( nơi em ở ) có ao, hồ, giếng không?
+ Ao , hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
Giống nhau: đều chứa nước
Khác nhau: Về kích thước, địa điểm, về thứ cây, con sống ở đấy; về độ trong và đục, về vệ sinh và mất vệ sinh.
+ Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu?
+ Theo em lấy nước đâu ăn thì hợp vệ sinh?
+ Để giữ vệ sinh nguồn nước ăn, em và các bạn phải làm gì?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Buổi chiều
Tiết 1
Luyện Tiếng Việt
ÔN Luyện eng - iêng.
I- Mục tiêu: 
- HS đọc, viết đúng vần eng, iêng và các tiếng, từ chứ vần đã học.
- Rèn kỹ năng đọc, viết cho HS.
- Làm một số bài tập.( bài 55)
II- Hoạt động dạy - học:
1, Luyện đọc:
- Luỵên đọc bài ở sgk( nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc
GV hướng dẫn thêm cách đọc( chú ý HS yếu)
- Luyện đọc ở bảng:lười biếng, tiếng nói, leng keng
2. Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết bảng con:
	cái kẻng, củ riềng, nghiêng ngả, giếng
Nhận xét chữ viết của HS.
3. Làm bài tập:
GV hướng dẫn cách làm
HS làm bài- GV theo dõi
Chấm, chữa bài
Nhận xét giờ học./.
Tiết 2
Luyện Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi 
I Mục tiêu:
- Ôn các động tácthể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi "chạy tiếp sức"
II Phương tiện dạy- học:
 -Còi, 4 lá cờ
III Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
- Xếp thành 3 hàng ngang- dàn hàng.
- Phổ biến yêu cầu tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái.
2. Phần cơ bản
- Lần lượt cho HS ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
- Ôn phối hợp các tư thế đứng cơ bản:
+ Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Ôn đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông 
Lần đầu GVđiều khiển- lần sau lớp trưởng điều khiển.
 - HS tập
- GV theo dõi sửa chữa
- Trò chơi " Chạy tiếp sức"
Hướng dẫn luật chơi- HS theo dõi
HS chơi- GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Tiết 3
Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ
I Mục tiêu:
- HS biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện được việc đi học đều đúng giờ.
II- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm
1. GV giới thiệu tranh bài tập 1.
2. HS làm việc theo nhóm 2 người.
3. HS trình bày ( kết hợp chỉ tranh)
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
+ Qua câu chuyện con thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
4. GV kết luận:
- Thỏ la cà nên đi học muộn.
- Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ.
Bạn Rùa thật đáng khen.
HĐ2: HS đóng vai theo tình huống" Trước giờ đi học"( bài tập 2)
1. GV phân hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
2. Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
3. HS đóng vai trước lớp.
4. HS nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
HĐ3: HS liên hệ
- Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
GV kết luận:
- Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
- để đi học đúng giờ cần phải:
	+ Chuẩn bị sách vở đầy đủ, quần áo từ tối hôm trước.
	+ Không thức khuya.
	+ để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ.
Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Buổi sáng
Tiết 1
Học vần
Bài 56 : uông - ương
I Mục tiêu:
- HS đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
II Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III Hoạt động dạy- học:
 A.Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:cái xẻng, củ riềng, bay liệng, xà beng.	 - HS đọc câu ứng dụng trong bài 55
 B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần uông (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần uông?
- Vần ôn tạo nên từ: uô và ng.
- So sánh uông với iêng:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần uông bắt đầu bằng uô.
- HS ghép uông
- Hãy thêm ch vào vần uông để được tiếng chuông
Phân tích vị trí của vần uông trong tiếng chuông.
- Đánh vần: uô - ngờ - uông
	chờ - uông -chuông 
	quả chuông
 * ương: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần ương?
- Vần ương tạo nên từ ươ và ng
- So sánh ương với uông
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần ương bắt đầu bằng ươ.
- HS ghép vần ương, đường
- Hãy phân tích vị trí của vần ương trong tiếng đường?
 - Đánh vần: ươ- ngờ- ương
 đờ- ương- đương- huyền- đường
	con đường
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy
 - GV giải thích một số từ
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường.
Nhận xét chữ viết của HS

Tiết 2
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: nương, mường
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
+ Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì?
+ Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn biết các bác nông dân có những việc gì khác?
+ Em ở nông thôn hay ở thành phố? Em đã được thấy các bác nông dân làm việc trên cánh đồng bao giờ chưa?
+ Nếu không có bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoaichúng ta có cái gì để ăn không?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : uông, ương, quả chuông, con đường.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV.Củng cố - dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
II Hoạt động dạy- học:
A .Bài cũ:
2 HS đọc thuộc công thức cộng, trừ trong phạm vi 8.
1 HS làm: 6 + 2  8- 1
 3 + 5 5 + 3
	 	 8 - 2  8 - 4
Nhận xét, chữa bài
B- Luyện tập:
1 HS nêu yêu cầu từng bài
- HS làm bài- GV theo dõi
Chấm, chữa bài
Bài 1: HS nhận xét về tính chất của phép cộng 7 + 1 = 1 + 7
7
Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	1 + 7 = 8
8
	8 - 7 = 1 
	8 - 1 = 7	5 + 2
9
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm	 
Ta tính: 5 + 2 = 7
Vì 8 > 7, 9 > 7 nên ta nối 	với số 8 và số 9.
Củng cố: Đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8.
Tiết 4
 ... 9 - 6 = 3
9 - 4 = 5 	9 - 5 = 4
( Theo 3 bước tương tự phép trừ trong phạm vi 7)
b. HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- HS thi đua đọc thuộc
- Gọi một số em đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
HĐ2: Thực hành:
- HS làm vào vở bài tập:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài
Bài 1: 1 HS đọc kết quả
Bài 2: Cho HS nhận xét về phép tính trong cột , 	 8 + 1 = 9
để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. VD: 9 - 1 = 8
	 9 - 8 = 1
Bài 3: Củng cố về cấu tạo số 9.
Bài 4: HS xem tranh- nêu đề toán, rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đó.Cho HS thảo luận chọn phép tính phù hợp nhất.
Củng cố: HS nhắc lại công thức trừ trong phạm vi 9.
Tiết 4 
Mỹ thuật
 GV chuyên trách dạy
Buổi chiều
Nghỉ - Cô Mĩ dạy thay
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
Buổi sáng
Tiết 1	Học vần
Bài 59 : Ôn tập
I Mục tiêu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng, nh.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công.
II Phương tiện dạy- học:
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ
III Hoạt động dạy- học:
A- Bài cũ: HS đọc, viết: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương
- 2 HS đọc câu ứng dụng trong bài59.
B- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: HS nhắc lại các vần đã học kết thúc bằng ng và nh.
HS đọc vần- GV ghi bảng.
HĐ2:Ôn tập
a.Các vần vừa học
- HS chỉ các chữ đã học.
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép âm thành vần
HS đọc các vần vừa ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc các từ ngữ
- GV giải thích từ
- HS đọc- GV theo dõi
d. Tập viết: HS viết bảng con: bình minh, nhà rông.
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết trước.
- Đọc câu ứng dụng
b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết.
Nhận xét chữ viết HS.
c. Kể chuyện: Quạ và Công
1 HS đọc tên truyện- GV dẫn chuyện.
- GV kể chuyện.
- GV kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
ý nghĩa của câu chuyện: Vội vàng hấp tấp lại mang tính tham lamnữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn, HS đọc
- Về ôn lại bài.
Tiết 3
Thủ công
Gấp các đoạn thẳng cách đều
I.Mục tiêu:
- HS biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
II. Phương tiện dạy- học:
 GV : - Mộu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
- Quy trình các nếp gấp
HS: - Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở HS
- Vở thủ công
III Hoạt động dạy- học:
1. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều
- Qua hình mẫu GV định hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
2. GV hướng dẫn mẫu cách gấp
a, Gấp nếp thứ nhất
- GV gim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp vào mặt bảng.
- GV gấp mép giấy vào một ô theo đường dấu
b. Gấp nếp thứ hai
- GV gim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất
c. Gấp nếp thứ ba
- GV lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào một ô như hai nếp gấp trước.
d. Gấp các nếp gấp tiếp theo.
Các nếp gấp tiếp theo thực hiện như các nếp gấp trước.
3. HS thực hành
- GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu
- HS thực hành , GV theo dõi
- Hướng dẫn dán vào vở 
Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần học tập
- Nhận xét sản phẩm của HS.
Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau" Gấp cái quạt"
	Tiết 4	Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I- Mục tiêu:.
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
- Kế hoạch tuần tới.
II Hoạt động dạy- học:
1. Nhận xét tuần qua
- Nhìn chung mọi nề nếp, hoạt động của lớp tốt.
+ Sinh hoạt 15 phút tốt, có hiệu quả
+ chất lượng học tập nhìn chung có nhiều chuyển biến, nhiều em tiến bộ
như: Quỳnh Trang, Hoàn, 
Trong tuần qua nhiều em dành được nhiều điểm tốt như: Nguyệt, Oanh, ánh, Hà 
+ Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
+ Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc.
Tồn tại: Một số em còn đi học muộn giờ như: Công, Thành, Thuý 
- Sách vở còn bẩn như: Hoàng, Hằng.
- ý thức học tập chưa tốt như: Công, Hoàng, Thành
2. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Củng cố nề nếp lớp.
- Rèn luyện chữ viết .
- Khắc phục những tồn tại trong tuần qua.
Buổi chiều 
Tiết 1	Luyện toán
Luyện tập cộng, trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu:
Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Củng cố lý thuyết:
? Những kiến thức toán học trong tuần 14.
HS nhắc lại
2 HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
2 HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
2, Luyện tập: HS làm bài vào vở ô ly
Bài1: Tính: 	3 + 6 =	4 + 5 =
	9 - 3 =	9 - 2 - 3 =
	9 - 6 =	9 - 2 - 2 =
Bài 2: Số?	
	3 + + 2 = 9	5 + 1 + 	 = 9
	 - 5 + 4 = 8	 - 3 - 4 = 2
Bài 3: , =
	5 + 4  9	5 5 + 3
	9 - 2 8	9 9 - 0
	4 + 5 5 + 4	9 - 4 9 - 5
Chấm, chữa bài.
Nhận xét giờ học
Tiết 2	Tự học
Ôn các vần có kết thúc bằng ng đã học
I Mục tiêu:
- HS đọc đúng các tiếng, từ chứa các vần kết thúc bằng ng đã học.
- Rèn kỷ năng đọc cho HS.
II Hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc ở bảng: GV ghi một số từ ở bảng- Gọi HS đọc .
buôn làng, mùa màng, bay liệng, đồng ruộng, nương rẫy.
Câu: Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
2. Luyện đọc bài ở sgk( bài 55, 56, 57)
Gọi HS đọc bài- GV theo dõi hướng dẫn cách đọc.
Chú ý kèm cặp HS yếu.
Nhận xét giờ học.
Tiết 3
Hoạt động ngoài giờ
Tìm hiểu về các anh hùng liệt sĩ trên quê hương Thạch Trung
I.Mục tiêu: Giúp Học sinh 
- Biết được tên các anh hùng liệt sĩ trên quê hương Thạch Trung.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng lệt sĩ đã hi sinh cho tự do độc lập của nước nhà.
II. Các hoạt động dạy học
Kết hợp với Đội cùng triển khai
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn các động tácthể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Tiếp tục ôn trò chơi: " Chạy tiếp sức" yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II- Phương tiện dạy- học:
- Tranh thể dục RLTT cơ bản
- cờ
III- Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
- Xếp thành 3 hàng ngang- dàn hàng.
- Phổ biến yêu cầu tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
2. Phần cơ bản
- Lần lượt cho HS ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
- Ôn phối hợp các tư thế đứng cơ bản đã học.
 - HS tập
- GV theo dõi sửa chữa
- Trò chơi " chạy tiếp sức"
GV hướng dẫn lại luật chơi
HS chơi- GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
HDTH
Luyện viết
I- Mục tiêu:
- HS viết đúng chính tả cỡ 
chữ, mẫu chữ, khoảng cách.
- Rèn chữ viết cho HS.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Hướng dẫn viết
2, Luyện viết ở bảng con:
GV đọc - hướng dẫn viết: bay liệng, cố gắng, vui mừng, uốn dẻo
Nhận xét chữ viết cho HS
3, Luyện viết vào vở: Hướng dẫn viết đúng khoảng cách, viết liền mạch các con chữ trong mỗi tiếng.
HS viết vào vở câu ứng dụng bài 55:
	Dù ai nói ngả nói nghiêng
	Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- GV theo dõi, hướng dẫn viết
- Chấm nhận xét
Tự học
Luyện toán
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
- Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Củng cố: HS đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
Hỏi: 7 bằng 4 cộng mấy?
	Mấy cộng 5 bằng 7?
	7 trừ mấy bằng 6?
	Năm bằng 7 trừ mấy?
2, Luyện tập:
HS làm bài vào vở ô ly
Bài 1: Tính: a.	7	2	4	7	
	-	+	+	-
	3	5	3	0
	b. 5 + 2 =	4 + 3 =
	 2 + 5 = 	3 + 4 =
	 7 - 2 =	7 - 4 =
	 7 - 5 = 	7 - 3 =
Bài 2: Số?	
	7 -  = 1	+ 1 = 7
	7 - = 3	 + 3 = 7
Bài 3: , =
	7 - 2 5	7 - 6  1
	5 + 2 6	1 + 6 5
- Chấm, chữa bài
Nhận xét giờ học
Tự học
Luyện toán
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
- Thực hành làm tính cộng trừ trong phạm vi7, 8.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Ôn bài:
HS tự ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
Sau đó GV gọi một HS đọc thuộc
2, Luyện tập:
1. Tính (theo mẫu)
 4 + 3 - 2 1 + 2 + 5	5 - 5 + 7
 = 7 - 2 =	=
 = 5 =	=
2. Số? 7 + = 8	5 + = 8
 8 -  5
 6 + = 8 4 + = 8
3. Viết hai phép cộng và hai phép trừ với ba số sau: 3, 5 và 8
	 + = 	 -  = 
	 + = 	 -  = 
4. Viết phép tính thích hợp:
	Chấm, chữa bài
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: inh, ênh
I- Mục tiêu:
- Rèn kỷ năng đọc, viết các tiếng chứa vần inh, ênh
- Làm một số bài tập Tiếng Việt.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Luyện đọc:
- HS đọc bài ở sách giáo khoa( nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc bài, GV theo dõi nhận xét.
- Luyện đọc ở bảng: cửa kính, hiệu lệnh, 
Đọc câu: Xuồng ghe, nối đuôi nhau đi lại tren dòng kênh xanh.
2, Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con:
thông minh, hiệu lệnh, bệnh viện, gọng kính.
- Nhận xét chữ viết của HS.
3, Làm bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài.
Nhận xét : Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần inh, ênh.
HĐNGLL
Vệ sinh khu tưởng niệm
I- Mục tiêu:
- HS có ý thức vệ sinh sạch sẽ, biết ý nghĩa của việc làm này.
- HS biết tôn kính các liệt sĩ đã hy sinh.
II- Hoạt động dạy- học:
1, GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
GV giúp HS thấy được: Vì sao phải tôn kính các anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh?
Các anh hùng, liệt sĩ đã phải hy sinh xương máu của mình để dành lại độc lập cho dân tộc, đưa lại sự ấm no, hạnh phúc cho mỗi chúng ta.Vì thế chúng ta phải biết ơn các anh hùng, liệt sỹ.
? Vì sao chúng ta phải vệ sinh khu tưởng niệm.
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình. Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn chúng ta chưa làm được việc gì lớn nên chúng ta phải có ý thức giữ vệ sinh, bắt sâu, nhổ cỏ, dọn vệ sinh khu tưởng niệm.
2, Hướng dẫn thực hành vệ sinh:
HS thực hành- GV theo dõi
Nhận xét 
Mỹ thuật
HDTH
Gấp các đoạn thẳng cách đều
I- Mục tiêu:
HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Cho HS nhắc lại các bước gấp các đoạn thẳng cách đều.
HS nhắc- GV theo dõi bổ sung.
GV nhắc lại các bước gấp.
2, HS thực hành gấp
GV theo dõi hướng dẫn thêm cách gấp cho những em còn lúng túng.
Hướng dẫn dán vào vở.
3, Nhận xét sản phẩm
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14(1).doc