A)Mục tiêu:
- HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc được: Bè, bẽ
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
B) Đồ Dùng dạy học: Bộ chữ -Tranh minh hoạ, dấu mẫu( ),(~)
C Hoạt động dạy và học:
I) Bài cũ: 5P Gọi HS đọc bẻ, bẹ viết tiếng bẻ, bẹ dấu hỏi (?), dấu nặng(.)
Gọi HS lên chỉ dấu(?), dấu (.) trong các tiếng củ cải, nghé ọ, đu đủ, cái áo, xe cọ, cái kéo.
Buổi chiều: Âm nhạc Cô Hòa dạy _____________________________ Học vần Bài 5: Dấu huyền, dấu ngã A)Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được: Bè, bẽ - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa. B) Đồ Dùng dạy học: Bộ chữ -Tranh minh hoạ, dấu mẫu( ` ),(~) C Hoạt động dạy và học: I) Bài cũ: 5P Gọi HS đọc bẻ, bẹ viết tiếng bẻ, bẹ dấu hỏi (?), dấu nặng(.) Gọi HS lên chỉ dấu(?), dấu (.) trong các tiếng củ cải, nghé ọ, đu đủ, cái áo, xe cọ, cái kéo. GV nhận xét, ghi điểm. II) Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài : 1P 2) Nhận diện dấu: 29P a) HĐ1: Dấu huyền ( ` )GV cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận, trả lời: Các bức tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (dừa, mèo, cò, gà) GV: các tiếng dừa, mèo, cò, gà giống nhau chỗ nào?(đều có dấu huyền) Ghi dấu ( ` ) lên bảng, GV chỉ dấu huyền trong bài và cho HS đồng thanh các tiếng có dấu huyền) GV: Dấu này là dấu huyền – GV đưa hình và mẫu vật ra. - GV viết lại dấu(` ), nói: Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái. Cho HS xem dấu huyền trong bộ chữ cái. Cho HS nhận xét: Dấu huyền giống vật gì?(Giống cái thước kẻ đặt xuôi ) b) HĐ2: Dấu ngã(~): HS quan sát tranh trả lời: Các tranh này vẽ ai và vẽgì? (vẽ gỗ, võ, võng). GV: Các tiếng vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau đều có dấu ngã. GV chỉ dấu ngã trong bài. HS đọc đồng thanh các tếng có thanh ngã(~) - GV viết dấu ngã lên bảng, nói: Dấu ngã là một nết móc có đuôi đi lên. GV đưa hình mẫu dấu ngã cho HS xem và cho HS nhận xét dấu ngã giống vật gì? (Giống làn sóng khi gió to) c)HĐ3: Ghép chữ phát âm: * Dấu huyền:- GV: Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì? ( bè) GV viết lên bảng tiếng bè – HS ghép tiếng bè HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu ( ` ) trong tiếng bè (đặt trên chữ e) GV đánh vần và đọc: bè- HS đọc cá nhân- đồng thanh – GV sửa sai HS tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè(thuyền bè, bè chuối, to bè bè) * Dấu(~): GV: Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng gì? (bẽ) GV viết lên bảng tiếng bẽ- HS ghép tiếng bẽ – Trả lời vị trí dấu ngã trong bẽ(đặt trên chữ e). GV phát âm mẫu tiếng bẽ- HS phát âm cá nhân - đồng thanh Nghỉ giữa tiết: 3P d) HĐ4: Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Dấu huyền: GV viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình HS viết lên không trung rồi viết vào bảng con dấu( `) GV hướng dẫn viết vào bảng con chữ bè, nhắc nhở vị trí đặt dấu thanh trên chữ e- GV nhận xét, sửa sai. * Dấu ngã(~)và tiếng bẽ: Hướng dẫn tương tự dấu huyền - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Luyện tập: 30P 1) HĐ1: Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ ở bảng (cá nhân- bàn- nhóm) GV sửa sai. 2) HĐ2: Luyện viết: - HS tập tô chữ bè, bẽ trong vở tập viết Nghỉ giữa tiết 3) HĐ3: Luyện nói: Theo chủ đề: bè- - GV gợi mở HS thảo luận theo cặp và nêu trước lớp Bè đi trên cạn hay dưới nước? Bè dùng để làm gì? Bè thường chở gì? Những người trong bức tranh đang làm gì? Em đã trông thấy bè bao giờ chưa? Em đọc lại tên của bài này?(bè) 4) Củng cố- dặn dò: 5P GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo 1 HS đọc trong SGK - HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học _____________________________ Toán Tiết 7: Các số 1, 2, 3 A)Mục tiêu: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật. Đọc, viết được các số 1, 2,3. Biết đếm từ 1, 2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2,1. - Biết thứ tự của các số 1, 2, 3 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3 - Giảm tải: Bài 1: chỉ yêu cầu viết nửa dòng (đối với mỗi dòng), không làm bài tập 3 cột 3. B) Phương tiện dạy học Bộ đồ dùng Toán 1, mẫu số 1, 2, 3 in và viết C) Hoạt động dạy và học: I) Bài cũ: 5P Trò chơi: Chọn hình xếp đúng HS lựa chọn các hình giáo viên đưa ra vào 3 nhóm: hình tròn, hình vuông, hình tam giác II) Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2P 2. Các hoạt động: HĐ1: Giới thiệu số 1: 5P - GV cho HS quan sát các nhóm có một phần tử: 1 con chim, 1 chấm tròn... - GV chỉ vào nhóm số cuối cùng và nói: “Có1 chấm tròn”- HS nhắc lại - GV hỏi: Quan sát những hình ảnh, đồ vật đó các em thấy đặc điểm chung của các đồ vật đó có số lượng như thế nào?(Đều bằng 1). GV chỉ vào từng tranh nói: 1 con chim, 1chấm tròn...đều có số lượng bằng 1- Chữ số 1 được viết như sau- GV viết số1 lên bảng. - HS đọc lại – Cho HS lấy và giơ lên số1 – Cả lớp đồng thanh. - GVhướng dẫn cách viết số 1(cao 2 li) – HS viết số 1 vào bảng con – GV nhận xét sửa sai. 2) HĐ2: Giới thiệu số 2, 3:( Tiến hành tương tự số1) 7P - GVchỉ vào hình vẽ các cột ô vuông hướng dẫn HS đếm từ 1đ3 và ngược lại.(1- 2- 3; 3- 2- 1 1) Nghỉ giữa tiết 3) HĐ3: Thực hành luyện tập. 12P a)Bài 1: - Gọi HS nêu Y/C BT1 - GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 1; 1 dòng số 2; 1 dòng số 3. b)Bài 2: HS nêu yêu cầu: Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài, gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả c)Bài 3: (Không làm bài 3 cột 3)GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu – Cho HS quan sát 3 cặp ô đầu, trả lời: Nhìn vào hình các em phải làm gì?(Điền số vào ô trống) - GV: Phải đếm xem có mấy chấm tròn rồi điền số thích hợp vào ô trống. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4) HĐ3: 3P Trò chơi: Nhận biết số lượng: - GV giơ tờ bìa có vẽ lần lượt 1, 2, 3 chấm tròn. - HS thi đua giơ các tờ bìa có số lượng tương ứng. 5) Củng cố, dặn dò: 2P -Tìm vật có số liên quan đến số 1, 2, 3. - GV nhận xét tiết học. __________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 7: Luyện tập A)Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng 1, 2, 3; biết đọc viết đếm các số 1, 2, 3. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 B) Đồ dùng: Bộ đồ dùng toán 1 C. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: 5P Hỏi: Hôm qua học bài gì? (1, 2, 3) - Gọi HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1đ3; từ 3đ1 - Gọi 3 HS lên bảng viết số1, 2, 3. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 2P b. Luyện tập 25P Bài 1: GV cho HS nhìn và nêu yêu cầu của bài - Nhận biết về số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. HS làm bài - GV theo dõi. GVhướng dẫn HS tự đánh giá kết quả- Lớp nhận xét. GV lưu ý HS khi trình bày: 2 hình vuông viết 2; 3 hình tam giác viết 3 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 GV nêu yêu cầu: viết số thích hợp vào ô trống- HS nhắc lại HS làm xong- GV gọi HS đọc từng dãy số Một hai ba hoặc ba hai một Đọc liên tục cả hai dãy số: một hai ba ba hai một Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi Viêt số theo từng nhóm hình vuông - GV hướng dẫn bằng mô hình: 3 2 1 - Cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông đã nêu: Hai và một là ba- Một và hai là ba. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi GVhướng dẫn HS viết số theo thứ tự : (1và 2 là 3) 3. Củng cố- dặn dò: 3P Trò chơi: Nhận biết số lượng: GV giơ đồ vật, HS nói về số lượng ứng với đồ vật. GV nhận xét giờ học. . _______________________________ Học vần Bài 6 : Be, bè, bẻ, bẽ, bẹ A)Mục tiêu: - Nhận biết được các âm , chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tô được e, b và các dấu thanh. B) Đồ Dùng dạy học: Bảng ôn b, be, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Các miếng bìa có ghi từ e, be, be be, bè bè, be bé; các vật tựa hình các dấu thanh; tranh minh hoạ các tiếng bé, bè, bẻ, bẹ; tranh minh hoạ phần luyện nói. C. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 I. Bài cũ: 5P HS viết dấu `, ~; đọc tiếng bè, bẽ. HS lên chỉ dấu `, dấu ~ trong các tiếng ngã, bè, kẽ, bẽ. GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 5P Ghi mục bài - HS trao đổi nhóm và phát biểu về các chữ, dấu, âm các tiếng đã học - GV viết các chữ âm, dấu thanh, các tiếng, từ do HS đưa ra ở một góc bên bảng. Sau đó - GV trình bày các hình minh hoạ lên bảng để HS soát lại và bổ sung - GV kiểm tra lại HS bằng các hỏi về hình minh hoạ vừa treo: Tranh vẽ ai? Và cái gì? - HS đọc lại các tiếng có trong hình minh hoạ 2. Ôn tập: 25P * Chữ: Âm e, b và ghép tiếng be - GV gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng- HS đọc cá nhân - đồng thanh. * Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng GV gắn bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng lớp. HS dọc cá nhân - đồng thanh- GV sửa sai. * Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh . Sau khi ôn thành thục chữ cái và dấu thanh- GV cho HS đọc các từ dưới bảng ôn ( đọc cá nhân - đồng thanh ) e bebe bè bè be bé GV sửa sai . Nghỉ giữa tiết *Hướng dẫn viết trên bảng con: GV viết mẫu lên bảng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ ở khung ô li , hướng dẫn quy trình viết HS viết lên không trung – Hướng dẫn HS viết vào bảng con- GV uốn nắn sửa sai . Tiết 2 3. Luyện tập : 30P a. Luyện đọc: GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1 - HS đọc lần lượt các tiếng vừa ôn ở bảng: cá nhân- nhóm- lớp – GV sửa sai. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc: be bé b. Luyện viết: HS tô chữ trong vở. Nghỉ giữa tiết c. Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. HS quan sát tranh và phát biểu: xem tranh theo chiều dọc, thứ tự các dấu đối lập nhau - HS nói mục luyện nói: Theo câu hỏi gợi ý: Em đã thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa? Em thích tranh nào? Vì sao? Trong các tranh, tranh nào vẽ người? Người này đang làm gì? Em hãy lên viết các dấu thanh phù hợp vào các bức tranh ( thi đua). GV hướng dẫn HS đọc ở SGK. 4. Củng cố- dặn dò: 5P HS tìm chữ và các dấu thanh vừa học Về nhà học bài – Xem trước bài 7. _______________________________ Thủ công Thầy Chính dạy ______________________________________ Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (tiết 2) A) Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích nhất trước lớp. - HS khá, giỏi biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. Biết tự giới thiệu về bản thân một các mạnh dạn. - Giảm tải: Không yêu cầu HS quan sát tranh và kể chuyện theo tranh KNS: - thể hiện sự tự tin trước đông người B) Phương tiện dạy học: Vở BT Đạo đức, các điều7; 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. C) Hoạt động dạy và học: ... - Học sinh giới thiệu về trường lớp của em, các thầy cô giáo dạy em, các thầy cô giáo trong trường: + Nêu tên trường tên lớp. + Nêu tên cô hiệu trưởng, cô hiệu phó + Tên giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc hai câu thơ cuối bài : 5 phút GV đọc mẫu rồi đọc cho HS đọc theo : Năm nay em đã lớn rồi Không còn nhỏ xíu nh hồi lên năm 3. Củng cố , dặn dò : 3 phút GV nhấn mạnh : Trẻ em có quyền có họ tên , có quyền được đi học . Chúng ta cần cố gắng học thật giỏi , thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một ____________________________________ Buổi chiều: Mĩ thuật Thầy Chính dạy ____________________________________ Toán Bài 8: Các số 1, 2, 3, 4, 5 A)Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ đến 5; biết đọc, viết các số 4, số5 ; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2,3,4,5. - Bài tập cần làm : Bài1, bài 2, bài 3. B) Phương tiện dạy học: - HS: Hộp đồ dùng: GV, HS C)Hoạt động dạy và học: I) Bài cũ: 5p GV nêu các nhóm đồ vật có từ 1 đ 3 đồ vật. Yêu cầu HS viết số tương ứng GV giơ ngón tay, HS đếm: 1, 2, 3; 3, 2, 1. II. Bài mới: 1. HĐ1: 10P Giới thiệu số 4, 5: * GV cho HS quan sát các nhóm có 4 phần tử: 4 con vịt, 4 que tính, 4 chấm tròn... GV chỉ vào nhóm số cuối cùng và nói: “Có 4 chấm tròn”- HS nhắc lại * GV hỏi: Quan sát những hình ảnh, đồ vật đó các em thấy đặc điểm chung của các đồ vật đó có số lượng như thế nào?(Đều bằng 4). GV chỉ vào từng tranh nói: 4 con vịt, 4chấm tròn...đều có số lượng bằng 4. Chữ số 4 được viết như sau- GV viết số 4 lên bảng. HS đọc lại – Cho HS lấy và giơ lên số 4 – Cả lớp đồng thanh. * Giới thiệu số 5:( Tiến hành tương tự số 4) GVhướng dẫn cách viết số 4, số 5(cao 2 li) trên bảng – HS viết số 4, số 5 vào bảng con. GV theo dõi, nhận xét, sửa sai. * GVchỉ vào hình vẽ các cột ô vuông hướng dẫn HS đếm từ 1đ 5 và ngược lại.(1- 2- 3- 4- 5; 5- 4 -3- 2- 1). HS viết số còn thiếu vào ô Ê. 2. HĐ2: 15P Thực hành luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập và viết số 4, số 5 vào vở Bài 2: Gv hướng dẫn HS cách xem hình từ trái sang phải, từ trên xuống dứoi. GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu sau đó tiến hành làm. - Y/c HS đếm và ghi số vào vở - Gọi HS đọc kết quả Bài 3: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào Ê - Gọi HS đọc các dãy số: 1,2,3,4,5 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi: Tổ chức dưới hình thức chơi. Chia lớp thành 3 đội. Các HS cùng nối trong phiếu BT. HS nào xong thì giơ tay. Sau 2 phút tổ nào có nhiều cánh tay giơ lên đội đó thắng cuộc.- GV theo dõi hướng dẫn thêm, kết hợp chữa bài. 3. Củng cố: 5P Hôm nay ta học bài gì? HS đếm từ 1 đ 5; từ 5đ 4. Tìm vật có số liên quan đến số 4, 5. Gv nhận xét giờ học. _______________________________ Học vần Bài 7 : ê- V A)Mục tiêu: - Đọc được: ê- v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ê- v, bê, ve , viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : bế, bé. B) Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK C) Hoạt động dạy học : Tiết 1 I)Bài cũ :5P Gọi HS đọc: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ, be bé. HS viết vào bảng con: bẽ, bé. GV nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2P - HS quan sát 2 bức tranh đầu bài SGK, trả lời: Các bức tranh này vẽ gì?(bê, ve). Trong tiếng này có âm nào đã học?(b,e) GV giới thiệu âm ê, v và ghi bảng. HS đọc theo GV: ê - v. Cá nhân - đồng thanh. 2. Dạy chữ ghi âm: Dạy chữ ghi âm mới ( trọng tâm ) : a ) Chữ ê : * Bước 1: Nhận diện chữ ( phân tích) : 3 phút -GVđính lên bảng chữ ê ( viết thường ), HS tập nhận diện , so sánh với chữ e - GVchốt lại : Chữ ê gồm một nét thắt và một nét phụ * Bước2: Tập phát âm và đánh vần tiếng mới : 4 phút - GV phát âm cho HS quan sát rồi HS phát âm theo - HS ghép tiếng " bê " , đánh vần "bờ- ê- bê " - HS luyện tập phát âm và đánh vần nhiều lần ( cá nhân , nhóm ). GVcùng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi Nghỉ giữa tiết : 5 phút * Bước 3: Viết chữ vào bảng con : 5 phút - GVviết mẫu lên khung chữ trên bảng lớp hoặc lên dòng kẻ ) : ê , bê - HS nêu lại cách viết - HS tập viết vào bảng con , GVgiúp đỡ HS còn lúng túng đồng thời kiểm tra , sửa sai b) Chữ v : Quy trình tương tự - 10 phút Lưu ý : Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ . Cho HS so sánh v với b HD đánh vần :" vờ- e ve " . HDviết chữ : v , ve : Tiết 2 3. Luyện tập a ) Luyện đọc : 8 phút - Luyện đọc lại các âm , vần ở tiết 1 : + Kết hợp đọc ở bảng , ở SGK + Kết hợp phân tích tiếng khoá + Kết hợp đọc cá nhân , nhóm , dãy - Đọc câu ứng dụng : bé vẽ bê b ) Luyện viết : 10 phút GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết : ê , v , bê , ve - Nêu ND , YC luyện viết - Lưu ý kĩ thuật , khoảng cách , số dòng , tư thế ngồi viết - HS viết bài , GV theo dõi , uốn nắn kết hợp chấm bài tại chỗ Nghỉ giữa tiết : 5 phút c ) Luyện nói : 7 phút HS quan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói HS luyện nói theo gợi ý của GV: - Bức tranh vẽ gì ? - Ai đang bế em bé ? - Nét mặt em bé như thế nào ? - Em có biết tại sao em bé vui như vậy không ? - Mẹ thường làm gì khi bế em bé ? 4. Củng cố , dặn dò : 5 phút Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa âm vừa học GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS __________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tập viết Bài 1: Tô các nét cơ bản A)Mục tiêu: - Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết . - HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. B) Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ ô, bài viết mẫu. C. Hoạt động dạy và học: I. Khởi động: 5P - HS nêu tên các nét cơ bản. II. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2P ghi mục bài 2. HĐ1: Hướng dẫn viết: 5P * GV lần lượt viết ở bảng lớp các nét cơ bản kết hợp hướng dẫn cách viết. HS theo dõi đọc tên các nét cơ bản 3. HĐ2: Luyện viết các nét cơ bản 5P GV cho HS luyện các nét cơ bản vào bảng con. GV theo dõi uốn nắn, sửa sai Nghỉ giữa tiết: 3P 4. HĐ3: HS tập tô ở vở 12P GV nhắc nhở cách ngồi, để vở, cách cầm bút. HS tập tô- GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm bài sửa lỗi 5. Củng cố: 3P Nhận xét bài làm của HS. Về nhà luyện viết thêm. Tập viết Bài 2: Tập tô: e, b, bé. A)Mục tiêu: - Tô và viết được các chữ : e, b bé theo vở tập viết. B. Đồ dùng dạy học: - Bài viết mẫu; chữ mẫu e, b C . Hoạt động dạy và học: I. Khởi động: 2P GV gắn các âm, tiếng: e, b bé Gọi 2 HS đọc II . Bài mới: 1. Giới thiệu - ghi mục bài: 2P 2 . HĐ1: Quan sát nhận xét: 5P *GV gắn chữ mẫu e- Cho HS nhận xét: - Chữ e gồm nét gì? Cao mấy li? - Chữ b gồm mấy nét? Là những nét nào? Cao mấy li? Rộng mấy li? (2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5 li, rộng 2 li). Chữ bé gồm mấy chữ cái?(2) Là những chữ nào?( b, e, dấu sắc) 3. HĐ2: Luyện viết: 7P GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình viết chữ e, b, bé( chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút) GV cho HS luyện viết chữ e, b, bé vào bảng con. GV theo dõi uốn nắn, sửa sai Nghỉ giữa tiết: 3P 4. HĐ3: HS tập tô ở vở: 12P GV nhắc nhở cách ngồi, để vở, cách cầm bút. HS tập tô- GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm bài sửa lỗi 5. Củng cố: 4P Nhận xét bài làm của HS Về nhà luyện viết thêm. _______________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 2: chúng ta đang lớn A)Mục tiêu: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. - HS khá giỏi nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. B) Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK C) Các hoạt động dạy học: I. Khởi động: 5P Chơi trò chơi:“Vật tay” theo nhóm - mỗi nhóm 4 em để tìm ra người khỏe nhất . II. Bài mới: 1- GV Giới thiệu: 2P - Các em tuổi cùng nhau nhưng có người khoẻ hơn, có người cao hơn , có người thấp hơn. Bài học hôm nay... - Ghi mục bài . 2. HĐ1: 10P Làm việc với SGK HS thảo luận N2- Nói với nhau những gì em quan sát được- GV gợi ý câu hỏi: - Những hình ảnh nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn? Bạn này đang làm gì? Các bạn đó muốn biết điều gì? Gọi đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét – GV bổ sung , kết luận: - Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày hàng tháng về cân nặng, chiều cao về các hoạt động vận động, biết lẫy, biết ngồi, biết đi...trí tuệ phát triển. 3- HĐ2: 8P Thực hành theo nhóm nhỏ. - MT: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp và nhận xét về sức lớn. - GV chia mỗi nhóm 2 cặp lần lượt từng cặp áp sát lưng, đo xem ai cao hơn, tay ai dài hơn , vòng ngực, vòng đầu ai to hơn? - Cho HS trình bày trước lớp và nêu thắc mắc . - GVkết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ lớn nhanh hơn. 4. HĐ3: 8P Vẽ các bạn trong nhóm. - Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở bài tập – GV theo dõi hướng dẫn thêm. 5. Củng cố: 2P Hằng ngày chúng ta phải làm gì để cơ thể phát triển tốt? Dặn dò: Biết rèn luyện thân thể __________________________________ Sinh hoạt lớp Sinh hoạt cuối tuần A) Mục tiêu : - HS biết điểm những ưu khuyết điểm của tuần qua, biết nội dung tuần tiếp. - Giáo dục cho hs ý thức tập thể, tạo kỹ năng hoạt động tập thể và ý thức tự quản . B) Các hoạt động 1) Hoạt động 1: GV đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần: Học tập: Đã từng bước ổn định Vệ sinh: tương đối sạch sẽ Nề nếp sinh hoạt sao, 15 phút đầu giờ: cần hát to hơn, hô khẩu hiệu chưa đều, xếp hàng vào lớp còn chưa nhanh ý thức giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập: tương đối tốt Những biểu hiện về hành vi đạo đức: ngoan ngoãn tuy nhiên còn có một số bạn nói chuyện riêng - Lớp lắng nghe 2) Hoạt động 2: Tổng kết những ưu khuyết điểm của lớp Biểu dương tổ và cá nhân tiêu biểu. 3) HĐ3: Kế hoạch tuần tới : - Duy trì nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, vệ sinh lớp học. - Bổ sung sách vở đồ dùng học tập đầy đủ - Tích cực luyện viết, luyện đọc và giữ gìn sách vở * GV nhận xét tiết sinh hoạt. Lớp hát một bài.
Tài liệu đính kèm: