Tiết 1 CHÀO CỜ
Nội dung nhà trường tổ chức
Tiết 2,3 HỌC VẦN
UƠ, UYA
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya, từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 22 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tiết 1 CHÀO CỜ Nội dung nhà trường tổ chức Tiết 2,3 HỌC VẦN UƠ, UYA I.MỤC TIÊU: - HS đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya, từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II. ĐỒ DÙNG: - Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 30’ 5’ 35’ 5’ 1.Bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu vần uơ. Gọi 1 HS phân tích vần uơ. HD đánh vần vần uơ. Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào? Cài tiếng huơ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ. Gọi phân tích tiếng huơ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần uya (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 *Luyện đọc bảng lớp: Đọc vần, tiếng, từ trên bảng không theo thứ tự (giáo viên kiểm tra tránh học sinh đọc vẹt) *Luyện đọc câu và đoạn thơ ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. GV nhận xét và sửa sai. Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên. HS viết bảng con. HS phân tích, cá nhân 1 em u – ơ – uơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uơ. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – uơ – huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: bắt đầu bắng u. Khác nhau: uya kết thúc bằng uy. 3 em 1 em. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uơ, uya CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Toàn lớp viết. Toàn lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe. CN 1 em 1 học sinh đọc lại bài học trong SGK. .. Tiết 4 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: *Hiểu bài toán. +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? (tức là bài toán đòi hỏi phải đi tìm gì?) *Biết giải bài toán gồm. +Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi +Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tl Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 15’ 15’ 5’ 1.Bài cũ Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán. Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp * Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán. Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt: Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ? con gà Hướng dẫn học sinh viết bài giải: Viết câu lời giải Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) Viết đáp số. Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt. 3-Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?” Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt. Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất. 3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại các bước giải bài toán Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau. Học sinh nêu. 2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo dõi và nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK Cho biết: Có 5 con gà - Nhà An có tất cả mấy con gà? Học sinh đọc bài giải mẫu Giải: Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có văn: B1: Viết câu lời giải B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) B3: Viết đáp số. Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. Vào vở, đọc bài làm cho cả lớp nghe. Học sinh tự giải và nêu bài giải Giải: Tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau Giải: Đàn vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con) Đáp số: 9 con vịt Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả. 3 em nối tiếp nhắc lại Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 1,2 HỌC VẦN UÂN– UYÊN I.MỤC TIÊU: - HS đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 30’ 5’ 35’ 5’ 1.Bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu vần uân. Gọi 1 HS phân tích vần uân. GV nhận xét. HD đánh vần vần uân. Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào? Cài tiếng xuân. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân. Gọi phân tích tiếng xuân. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân.. Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa xuân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần uyên (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp: Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”. Em đã xem những cuốn truyện gì? Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố- dặn dò: Gọi đọc bài. Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em HS viết bảng con. HS phân tích, cá nhân 1 em u – â – n – uân . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần uân. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – uân – xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: uyên bắt đầu bằng uyê. 3 em 1 em. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uân, uyên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Hs chỉ vào chữ theo lời đọc của gv. Hs đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Toàn lớp viết. Toàn lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Tiết 3 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Củng cố giải bài toán có lời văn HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc tóm tắt Giáo viên ghi: Có: 1 lợn mẹ Thêm: 8 lợn con Có tất cả: . . . con lợn Cho học sinh giải vào vở Nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc đề Gọi HS đọc tóm tắt Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Có: 6 bông hoa T ... Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình ..................................................................... Tiết 4 TẬP VIẾT TẬP TÔ CHỮ HOA A, Ă,  I. MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữ hoa : A, Ă,  , viết đúng các vần ai, ay các từ mái trường, điều hay theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa ở vở Tập viết tập 2 -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2 II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Chữ: A, Ă,  ,ai, ay, mái trường, điều hay ... đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của GV Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1: Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: lời khuyên, nhệ thuật, tuyệt đẹp. 2:Bài mới: -Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. a: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng - Treo chữ mẫu: chữ hoa A, Ă, Â,ai, ay, mái trường, điều hay - yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng – GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - HS tập viết trên bảng con. b: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở HS tập viết chữ ở vở tập viết GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở c: Chấm bài: - Thu vở của HS và chấm.- Nhận xét bài viết của HS. 3: Củng cố – dặn dò - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. HS viết bảng HS theo dõi -HS quan sát nhận xét số độ cao từng con chữ. -Theo dõi quy trình viết -Nhắc lại quy trình viết -Cả lớp luyện viết bảng con -Luyện viết vở tập viết -Nạp bài chấm -Nhắc lại chữ vừa viết -Lắng nghe. . CHIỀU Tiết 1,2 LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Củng cố lại cách đọc viết bài uynh, uych và làm tốt các bài tập ở VBT. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 : Luyện đọc bài SGK. - Giáo viên treo bảng phụ các vần, tiếng từ có vần uynh, uych, - Gọi những em học sinh yếu đọc, phân tích * Cho học sinh mở sách giáo khoa - GV cho học sinh đọc vần, từ, câu ứng dụng - GV uốn nắn sửa chữa 2 - Luyện tìm tiếng có vần uynh, uych - GV cho HS chơi trò chơi tìm tiếng từ có vần uynh, uych - Nhận xét 3: Hướng dẫn làm bài tập : 1. Nối từ : - Cho 1 HS nối trên bảng - Cả lớp làm vào vở: - Giáo viên cho học sinh nhận xét 2. Điền vần có uynh, uych: GV tổ chức cho HS thi đua nhau điền vần vào chỗ trống 3. Viết vào vở : huỳnh huỵch, luýnh quýnh, mừng quýnh. Mối từ viết hai dong vào vở ô li - Giáo viên chấm bài nhận xét Dặn dò : - Về nhà tập đọc lại bài: uân, uyên - Xem trước bài tiếp theo: ôn tập - uynh, uych. - Đọc cá nhân- đồng thanh - Học sinh mở sgk - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh - HS chia làm 2 đội chơi tiếp sức HS làm vào vở Hội phụ huynh lớp em giành nhiều giải thưởng Quai dép bị tuột bạn châu cứ luýnh quýnh mãi -HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm - huỳnh huỵch đào đất, họp phụ huynh - Học sinh luyện viết vở ô li. .. Tiết 3 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Củng cố các phép tính cộng trừ trong phạm vi 20 và giải toán có lời văn. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Hướng dẫn hs làm bài tập sau: Bài 1: Tính 4 + 5 – 3 = 12 + 3 – 4= 14 – 3 + 2 = 15 – 5 + 6= 11 + 3 + 2 = 19 – 8 – 1 = 14 – 4 + 6= 18 – 5 + 3= Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. . + 5 = 10 + 8 ; 14 – 4 = 6 + .. 14 + 4 = 4 + 9 – 6 = 13 - Gv gợi ý HS tính giá trị vế đã biết rồi mới tìm số cần điền vào chỗ chấm. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt có: 5 con gà Thêm: 4 con gà Có tất cả: .con gà? Bài 4: Ghi tóm tắt bài toán rồi giải Bình có 4 hòn bi đỏ và 6 hòn bi xanh. Hỏi Bình có tất cả mấy hòn bi? Bài giải Bình có tất cả số bi là 4 + 6 = 10 ( hòn) Đáp số: 10 hòn 2- Hướng dẫn chữa bài: Gv chữa bài, thu bài chấm nêu nhận xét chung. Hs làm vào vở, 1 em lên bảng làm HS nối tiếp nêu kết quả từng phép tính để chữa bài. HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. HS làm vào vở Có tất cả số con gà là: 5 + 4 = 9 ( con) Đáp số: 9 con HS làm vào vở. Tóm tắt Bi đỏ: 4 hòn Bi xanh: 6 hòn Có tất cả: .hòn .. Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 1 n¨m 2010 Tiết 1,2 HỌC VẦN ÔN TẬP I.MỤC TIÊU - Đọc được các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych, từ ngữ, câu ứng dụng . -Viết được các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych, từ ngữ, câu ứng dụng . -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết. II. ĐỒ DÙNG: - Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 30’ 5’ 35’ 5’ 1.Bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. * Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Gọi đọc toàn bảng ôn. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em. Giáo viên chốt lại danh sách các vần vừa ôn. Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. d.Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. GV nhận xét và sửa sai. * Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em HS viết bảng con. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS t×m tiÕng cã vÇn «n Cá nhân 8 ->10 em. Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của giáo viên. Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc. Học sinh đọc lại các vần vừa ôn. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Đọc đồng thanh cả đoạn. Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ. Toàn lớp viết. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc vài em. Toàn lớp CN 1 em Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I- Môc tiªu: - Cñng cè kiÕn thøc vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n. -Cñng cè kÜ n¨ng vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n, tr×nh bµy bµi gi¶i. Thùc hiÖn phÐp céng, trõ c¸c sè ®o ®é dµi víi c¸c ®¬n vÞ ®o x¨ngtimet. II- §å dïng: Gi¸o viªn: §Ò bµi to¸n 1;3. III- Ho¹t ®éng d¹y häc chÝnh: TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ: Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 12 bức tranh Thêm : 5 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp * Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán và giải. Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : ? bạn Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc phần hướng dẫn mẫu 2 cm + 3 cm = 5 cm cho học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh xung phong đặt đề toán và giải Giải Số bức tranh có tất cả là: 12 + 5 = 17 (bức) Đáp số: 17 bức tranh Học sinh nhắc Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải. Giải: Số quả bóng An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 (quả bóng) Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Giải Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn. Học sinh tự giải vào vở và nêu miệng kết quả cho lớp nghe. Học sinh đọc bài mẫu. Học sinh làm vở và nêu kết quả. Học sinh lắng nghe SINH HOẠT TUẦN 22. I. Nhận xét tuần qua: - Hoàn thành chương trình tuần 22 - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ, đi học đúng giờ. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. * Tồn tại: - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao II. Phương hướng tuần tới: - Học chương trình tuần 23 - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp.
Tài liệu đính kèm: