I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
3. Thái độ:
- Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Thứ ngày tháng năm . Tập đọc NGÔI NHÀ (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô. Thái độ: Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nhận xét bài thi của học sinh. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Ngôi nhà. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Tìm tiếng trong bài có vần yêu. Đọc yêu cầu câu 2 ở sách. Dùng bộ ghép tiếng, ghép tiếng có vần yêu. Đọc yêu cầu bài 3. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nêu từ khó. Học sinh luyện đọc. Luyện đọc câu: học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ. Học sinh luyện đọc cả bài. Hoạt động lớp. yêu. Tìm tiếng ngài bài có vần yêu. Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng. Nói câu. + Đội A: Nói câu có vần iêu. + Đội B: Nói câu có vần yêu. Tập đọc NGÔI NHÀ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ gắn bó với ngôi nhà của mình. Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Tình cảm đối với ngôi nhà. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc 2 khổ thơ đầu. Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì? Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước. Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ. Ú Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước. Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau. Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào? Củng cố: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất. Vì sao lại thích khổ thơ đó? Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố. Hát. Hoạt động lớp. Lớp đọc thầm. Thấy hàng xoan trước ngõ. Em yêu ngôi nhà . Từng dãy bàn học thuộc lòng. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nói về ngôi nhà của mình. Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất. Học sinh đọc cá nhân. Học sinh nêu. Hát Học bài: HOÀ BÌNH CHO BÉ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hát đúng và thuộc bài. Học sinh được giới thiệu về cách đánh nhịp. Kỹ năng: Học sinh biết 1 số động táv vận động phụ họa. Thái độ: Yêu thích âm nhạc. Chuẩn bị: Giáo viên: Nhạc cụ gõ. Các động tác vận động phụ họa. Học sinh: Dụng cụ gõ. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh hát bài Hòa bình cho bé. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2 bài Hòa bình cho bé. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát. Cho cả lớp hát với các cách như: + Từng câu. + Bắt cầu. Cho học sinh hát và gõ đệm theo. Hoạt động 2: Vận động theo nhạc. Giáo viên hướng dẫn học sinh vận động từng câu theo nhạc: + Câu 1: Vỗ tay theo phách. + Câu 2: Hai tay đưa lên cao hình chữ V, nghiêng sang trái, phải. + Câu 3: Vỗ tay theo phách. + Câu 4: Vòng tròn trên đầu xoay 1 vòng. Giáo viên sửa sai cho học sinh. Củng cố: Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn. Nhận xét. Dặn dò: Học thuộc động tác. Chuẩn bị: Ôn tập. Hát. 3, 5 học sinh hát. Học sinh hát: + Cả lớp. + Nhóm. + Cá nhân. Học sinh hát và gõ. Học sinh thực hiện theo giáo viên. Học sinh thi đua biểu diễn. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số. Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, bảng phụ. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, = 27 38 54 59 12 21 37 37 45 54 64 71 Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Cho cách đọc số, viết số bên cạnh. Trong các số đó, số nào là số tròn chục? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên gắn mẫu lên bảng. Số liền sau của 80 là 81. Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1. Bài 3: Yêu cầu gì? Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao? Còn cách nào so sánh 2 số nữa? Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Phân tích số 87. Củng cố: Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90. So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66. Dặn dò: Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học. Chuẩbn bị: Bảng các số từ 1 đến 100. Hát. 2 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết số. Học sinh làm bài. 3 học sinh lên sửa ở bảng lớp. Viết theo mẫu. Học sinh quan sát. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. căn cứ vào cột đơn vị. số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Viết theo mẫu. 8 chục và 7 đơn vị. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Học sinh so sánh và nêu cách so sánh. Thứ ngày tháng năm . Tập Viết TÔ CHỮ HOA K Mục tiêu: Kiến thức: Tô đúng và đẹp các chữ K. Viết đúng và đẹp các vần: yêu – iêu, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến. Kỹ năng: Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh. Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động viết chữ K, yêu, iêu. Hoạt động 1: Tô chữ K. Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu. Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào? Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu. Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần iêu – yêu viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Hoạt động lớp. Gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa. Học sinh quan sát. Viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua cả tổ. Tổ naao có nhiều bạn ghi đúng, đẹp sẽ thắng. Chính tả NGÔI NHÀ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, đúng, đẹp khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả. Kỹ năng: Nhớ quy tắc chính tả âm k. Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều, đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Treo tranh. Tranh này vẽ gì? Nhận xét. Nêu quy tắc chính tả viết với k. Củng cố: Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt. Dặn dò: Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. mộc mạc, đất nước. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. Đặt dấu kết thúc câu. Học sinh dò bài, soát lỗi. Hoạt độn ... m đúng các bài tập chính tả. Kỹ năng: Viết đúng, chính xác. Viết đúng cỡ chữ, liền mạch. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Phấn. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Nhắc lại quy tắc viết với k. Bài mới: Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, động não, thực hành. Treo bảng phụ. Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết. Giáo viên ghi bảng. Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. Giáo viên đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Đọc yêu cầu bài 1. Treo bảng phụ. Giáo viên sửa bài. Quan sát tranh vẽ ứng dụng. Giáo viên chữa bài. Củng cố: Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp. Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài. Hát. Hoạt động lớp. Đọc đồng thanh lại khổ thơ. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh chép khổ thơ vào vở. Học sinh soát bài. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động lớp. 4 học sinh làm bài tiếp sức. Học sinh làm bài vào vở. 4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập. Học sinh làm vào vở. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Yêu cầu gì? Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào? Rồi đến số nào? Đến số nào thì dừng lại? Các số hơn kém nhau bao nhiêu? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Cho số hãy ghi cách đọc số. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào? Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? 1 chục cái bát là mấy cái? Thêm bao nhiêu nữa? Đề bài hỏi gì? Muốn có bao nhiêu cái làm sao? Bài 5: Yêu cầu gì? Củng cố: So sánh các số: + 90 với 91. + 32 với 33. + 70 với 69. + 50 với 30. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo. Hát. Học sinh làm bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết các số. 59. 60. 69. 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết theo mẫu. Học sinh làm bài. Điền dấu >, <, =. có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn. có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát nữa . có 1 chục cái bát. 10 cái. 5 cái nữa. có tất cả bao nhiêu cái? tính cộng. Học sinh làm bài. Bài giải 1 chục = 10 Số bát có tất cả là: 10 + 5 = 15 (cái bát) Đáp số: 15 cái bát. Viết số bé nhất có 2 chữ số là . Số lớn nhất có 1 chữ số là Học sinh làm bài. Học sinh so sánh miệng. Thứ ngày tháng năm . Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn được cả bài. Tìm được tiếng trong bài có vần ưt – ưc. Nói được câu chứa tiếng có vần ưt – ưc. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Phát triển ngôn ngữ tự nhiên. Thái độ: Yêu thương, giúp đỡ mẹ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì? Viết: lần nào, luôn luôn. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh đứt tay hoảng hốt Giáo viên giải nghĩa từ khó. Luyện đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc. Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt. Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa vần ưc – ưt. Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt. Giáo viên nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ khó. Luyện đọc câu. Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ. Học sinh thi đọc trơn cả bài. đứt. Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh tìm ghép và nêu. Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu. Học sinh nói câu có vần ưc – ưt. Chia lớp làm 2 tổ: + Tổ 1 nói câu có vần ưt. + Tổ 2 nói câu có vần ưc. Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng, mẹ về mới khóc. Luyện nói theo chủ đề. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, nghỉ hơi đúng dấu câu, biết đọc câu có dấu chấm hỏi. Thái độ: Yêu thương giúp đỡ mẹ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không? Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc? Trong bài có mấy câu hỏi? Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Hãy nói cho cô yêu cầu bài. Con hãy hỏi đáp theo mẫu. Củng cố: Đọc lại toàn bài. Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không? Nhận xét. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. không khóc. Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ. Học sinh nêu. Học sinh luyện cách đọc câu hỏi. Học sinh luyện đọc toàn bài. Hoạt động lớp, nhóm. Hỏi nhau xem mẹ có làm nũng bạn hay không? Bạn có làm nũng mẹ hay không? Mình không thích, vì như vậy xấu lắm. Nhiều học sinh thực hành nói. Học sinh đọc. Làm nũng không là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo là làm phiền người khác làm cho bố mẹ không vui. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu lại được nội dung câu chuyện: Hiểu là phải hiếu thảo với bố mẹ, chăm sóc khi mẹ ốm. Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh. Kỹ năng: Học sinh biết đổi giọng để phân biệt được giọng của bà mẹ khi bị bệnh, của em bé, của bà tiên. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cảm động đến trời đất. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Bông cúc trắng. Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh. Tranh 1: Có 2 mẹ con sống trong 1 ngôi nhà, ngày kia mẹ ốm nặng, bảo con đi mời thầy thuốc về cho mẹ. Tranh 2: Cô bé vội vã ra đi, trên đường đi cô bé gặp cụ già tự nhận là thầy thuốc về xem mạch cho mẹ. Xem xong bà bảo cô hãy đi tìm bông cúc trắng về cho bà để cứu mẹ. Tranh 3: Trời lạnh nhưng cô không nãn lòng, nghĩ đến mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày nên cô quyết chí đi tìm. Cuối cùng cô đã tìm được và cứu sống được mẹ. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: kể chuyện, động não, đàm thoại. Treo tranh 1. Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu dưới tranh. Tương tự cho tranh 2, 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: động não, đàm thoại. Em bé nghĩ thế nào lại xé cánh hoa ra nhiều sợi? Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì? Qua câu chuyện giáo dục chúng ta phải có lòn hiếu thảo với bố mẹ. Chính lòng hiếu thảo của cô bé trong truyên đã làm động lòng trời đất đã chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ. Củng cố: Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích nhất đoạn đó? Dặn dò: Về nhà kể lại cho mọi người ở nhà nghe. Hát. Học sinh kể. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Người mẹ ốm nằm trên giường. Học sinh đọc. Học sinh lên thi kể lại nội dung tranh. Hoạt động lớp. Vì mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày. Là con phải thương yêu bố mẹ, phải chăm sóc khi mẹ ốm . Rút kinh nghiệm: Khối Trưởng Ban Giám Hiệu
Tài liệu đính kèm: