Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 31 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 31 năm 2011

I- Mục tiêu

- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

II- Tài liệu và phương tiện

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 31 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 31
 Ngày soạn : 17 / 04 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
I- Mục tiêu
- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 
- Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II- Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức
- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III- Các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
B- Dạy bài mới
+ Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
* Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
* Vào thời gian nào ?
* Ai phụ trách từng việc?
* Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
4- Hoạt động 4
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
C- Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
- Từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
- HS chú ý nghe.
 Tiết 2 + 3
Tập đọc
Tiết 37+38: Ngưỡng cửa
I- Mục tiêu
Đọc trơn cả bài ,đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa,nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Bước đầubiết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài.
- Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đi đầu tiên rồi đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:( trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Cho Hs đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần ăt, ăc
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
+ Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
+ Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Tìm hiểu bài đọc:a
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài 
+ Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm 2
- Y/c nhìn tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
C- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
- 2 em đọc
- HS chú ý 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- HS đọc CN, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng TH
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- HS đọc ĐT
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt áo
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)
- Lớp đọc ĐT.
- 2, 3 em đọc
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
- Nhóm 2 em thảo luận
 - HS hỏi và trả lời theo cặp 
- HS chú ý nghe.
 Kế hoạch dạy chiều
Tiếng việt
 - Củng cố cách đọc nội dung bài : Ngưỡng cửa
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu
 - Nghe viết được 2 câu đầu của bài
Toán
 Củng cố về:
 - Phép cộng trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)
 + Làm bài tập 1, 2, 3 trang 162
 Ngày soạn : 18 / 04 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Toán
Tiết 121; Luyện tập
I- Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Bài tập cần làm 1 , 2 , 3
II- Các hoạt động dạy học
A. OĐTC
B. Luyện tập
Bài 1
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ 
Bài 2
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3
- Nêu Y/c của bài
- Nêu cách làm ?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm vào sách .
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
C- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34
76 - 34 = 42
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
 55 > 50 
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài
15 + 2 6 + 12 31 + 10 
 41 17 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả.
- HS chú ý nghe.
Tiết 2
Chính tả
Tiết 13; Ngưỡng cửa
I- Mục tiêu
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh vào chỗ trống 
- Bài tập 2,3 (SGK)
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn
+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
+ Các bài tập
III.- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
B- Dạy học bài
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2- HD HS tập chép
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ .
- HD HS soát bài.
- GV đọc thong thả
- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở
- GV chấm tại lớp một số bài
- Chữa những lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập
a- Điền ăt hay ăc ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền g hay gh ?
(Quy trình tương tự phần a)
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)
- HS chú ý lắng nghe 
- 2 HS nhìn bảng đọc
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm = bút chì vào vở bài tập
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 3 Tập viết
Tiết 7: Tô chữ hoa: Q - R
I- Mục tiêu
- HS tô được chữ hoa Q- R
- viết đúng các vần ăt, ăc, ươt, ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2, (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II- Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa Q,R đặt trong khung.
+ Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu
 Con hươu, quả lựu
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ hoa Q
- Chữ Q gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q.
- GV nhận xét, sửa chưa HS.
3- HD viết vần, từ ngữ
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
- Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
*(chữ R quy trình dạy tươmg tự.)
4- Hướng dẫn HS  ... xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày
II- Đồ dùng dạy học
Mô hình mặt đồng hồ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
Bài tập 2
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
Bài tập 3
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đổi chéo bài
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- HS chữa bài.
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 2 + 3
Tập đọc
Tiết 41+42: Hai chị em
I- Mục tiêu
- Đọc chơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK)
* Phản hồi lắng nghe tích cực 
* Ra quyết định 
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- BộĐ Đ HVTH
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe 
- TLCH trong SGK
B- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
- Các em hãy nhìn vào bức tranh trong SGK.
Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi ? Muốn trả lời câu hỏi đó các em đọc bài "Hai Chị Em"
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu toán bài:
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng, vui, dây, luồn.
+ Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia bài 3 đoạn
- Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu 
- Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS thi đọc
- Cho HS đọc cả bài
3- Ôn các vần et, oet
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
- Tìm tiếng trong bài có vần et ?
- Cho HS phân tích tiếng (hét)
- GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ?
c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK:
- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.
- Nghỉ chuyển tiết 5 phút
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói 
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- Gọi HS đọc cả bài.
* Khi em bé chợ xong đồ chơi em có hướng dẫn em cất đồ đúng nơi quy định không? 
* Em có thường xuyên chơi đồ chơi với em không ?
* Em có nhường nhịn đồ chơi cho em không ?
- GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. 
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói
- GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn
- Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên.
 nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.
- 2 - 3 HS đọc
+ Gợi ý:
+ Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những em 
học tốt. 
(2 em đọc)
- HS lắng nghe 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó.
- HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN
- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn
- HS thi đọc CN, nhóm
- 2 - 3 HS cả bài
 Hét 
- Hét: h + et + dấu sắc
- Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet
+ et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet.
+ oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét....
- HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
- 2 - 3 HS đọc
- Chị đi chơi đồ chơi của chị 
- CN đọc
- Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- 2 - 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. 
- 2 - 3 HS đọc
- Em có 
- HS tự nêu
- Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ?
- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
- HS chú ý theo dõi.
 - Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
 Tiết 4 
Mỹ thuật
Tiết 31: Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
 ( GV chuyên biệt dạy )
Tiết 5 
 Sinh hoạt lớp
 Tiết 31 : Nhận xét chung tuần 31
I. Yêu cầu 
 - Nhận ra những uư điểm và tồn tại trong mọi hoạt động của tuần trước 
- Biết phát huy những uư điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải 
II. Lên lớp 
1.nhận xét chung
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần 
 - Thực hiện nề nếp trong trường học 
 - Về vệ sinh lớp học vệ sinh cá nhân
 - Hoạt động ngoại khóa 
 - Khen thưởng những học sinh đi học đều có ý thức học tập tốt 
2.Phương hướng tuần tới
- Phát huy uư điểm khắc phục tồn tại của tuần trước .
- Tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần .
- Tiếp tục rèn luyện chữ viết và kĩ năng tính toán cho học sinh . 
 - Tiếp tục duy trì hoạt động ngoại khóa. 
Duyệt của tổ chuyên môn .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của ban giám hiệu ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 
Mỹ thuật
Tiết 31: Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
I- Mục tiêu
- Biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh.
- Biết cách vẽ cảnh thiên nhiên.
- Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản
II- Đồ dùng dạy - học
1- GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh, nông thông, miền núi, phát triển phường, sông biển.
- Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- HS: Vở tập vẽ 1.
- Màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy – học
A. ÔĐTC
B. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên
- GV giới thiệu tranh ảnh để HS nhận biết
được sự phong phú của cảnh TN
+ Cảnh sông biển, cảnh ruộng đồng, cảnh phố phường.
+ Cảnh đồi núi, cảnh hàng cây ven đường, cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa, cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học.
- GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các ảnh trên.
- Cảnh sông biển có những gì ? 
 - Cảnh đồi núi ? 
- Cảnh nông thôn 
- Cảnh phố phường? 
- Cảnh công viên ? 
- Cảnh nhà em ? 
Hoạt động 2: 
- HD cách vẽ
- GV gợi ý 
VD: Vẽ tranh về phố phường.
- Các hình ảnh chính (nhà, cây, đường)
- Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải)
- Vẽ thêm những h/ảnh cho sinh động thêm
(Vườn hoa, hồ nước, ô tô....)
- GV HD vẽ mầu
Các em vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3:
- HS thực hành 
- HS vẽ bức tranh thiên nhiên theo ý thích của mình.
Hoạt động 4: Trưng bày bài vẽ và đánh giá 
- GV HD các em nhận xét về:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp.
+ Màu sắc và cách vẽ màu.
- GV tổng kết đánh giá và động viên khuyến khích tinh thần học tập của HS
C- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết qủa bàn về tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao.
- Dặn HS quan sát quang cảnh nơi mình ở.
- Chú xem tranh ảnh minh hoạ
- GV treo tranh các cảnh HS nhận xét những hình ảnh trong tranh hoặc liên hệ thử.
- Biển, thuyền, trời
- Núi, đồi, cây, suối...
- Cánh đồng, con đường..
- Nhà, đường, phố...
- Vườn cây, căn nhà...
- GV vẽ minh hoạ lên bảng
- GV gợi ý để HS tìm màu
+ Tìm màu T/h vẽ vào các hình
+ Vẽ màu để làm rõ phần chính
+ Vẽ màu thay đổi: có đậm nhạt
- GV gợi ý để HS làm bài
+ Vẽ hình ảnh chính phụ thể hiện được đ2 của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng) 
+ Sắp xếp vị trí các hình trong tranh 
+ Vẽ mạnh dạn, thoải mái
- Dựa vào cách vẽ của HS GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp
- HS chú ý nghe và theo dõi.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(13).doc