I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
Tuần 6 Thứ 2 Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ê-mi-li con 3. Bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho HSbốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. - HS xung phong đọc - HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - HS đọc lại - Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® GVghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - HS nêu các từ khó khác - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). - Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe - Hoạt động nhóm, lớp HĐ2: Tìm hiểu bài - GV chia nhóm ngẫu nhiên - Giao việc: - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - HS thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả. - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? Giáo viên chốt: - Ý 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. - Các nhóm khác bổ sung Giáo viên chốt: - Ý 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. Giáo viên chốt - Các nhóm khác bổ sung - GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của bài. - HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. HĐ3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp - Mời HS nêu giọng đọc. - Mời học sinh đọc lại Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Học sinh đọc - Học sinh trưng bày, giới thiệu Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV nx và sửa bài 2.Luyện tập: Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm và điều khiển HS làm theo nhóm. Bài 3: GV nêu y/c và hướng dẫn. Bài 4: GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán GV chấm và chữa bài. 3.Củng cố,dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS làm bài 3 của tiết trước - HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớp n/xét, sửa chữa. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận và làm bài. - Các nhóm trình bài kq. - Cả lớpù n/xét,sửa bài. - HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài. Cả lớp n/xét, sửa chữa. - HS đọc đề toán. - HS tự trình bày bài giải vào vở. - 1 em làm bảng phụ. - HS tự sửa bài. - HS nhắ lại quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện.tích liền nhau. Rút kinh nghiệm: lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: - Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. II. Chuẩn bị: - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài HĐ1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Hoạt động lớp, nhóm - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. Giáo viên nhận xét + chốt : Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Dự kiến kết quả thảo luận: a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm. b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ. c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”. d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. HĐ2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Hoạt động lớp, cá nhân a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Giáo viên chốt: Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - 1 học sinh đọc lại 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II.Chuẩn bị: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. ... . - Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66 - Tìm câu chuyện của mình. ® nói tên câu chuyện sẽ kể. - Lập dàn ý ra nháp ® trình bày dàn ý (2 HS) HĐ2: Thực hành kể chuyện trong nhóm - Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn HĐ3: Thực hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp - Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh (nếu có) - 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn nhóm) Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét - Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa 4. Củng cố: á- Tuyên dương - Hoạt động lớp - Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất ® Giáo dục - Học sinh nêu 5. Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học sinh kể hay - Tập kể câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: 2/Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. * GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Trong các biện pháp phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh . - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II.Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ:i “Dùng thuốc an toàn” - Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì? + Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm đối với trường hợp nào? - Học sinh nêu: với người bị dị ứng với một số loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan. Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: “Phòng bệnh sốt rét” HĐ1: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3 trang 22. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến) a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. HĐ2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. 4. Củng cố Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - Hoạt động lớp - Học sinh nhận thẻ - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn ; giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh . 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. + Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - BT can làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung 2 HS làm lại BT3 / 31. 3. Bài mới: Bài 1: GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV viết từng biểu thức lên bảng. GV nhận xét, sửa sai. Bài 4: Cho HS tự làm vào vở. GV chấm và sửa bài. Kết quả: Bài 4: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi. - HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài. - HS tự làm bài vào vở. - Sửa bài nếu làm sai. 5. Tổng kết - dặn dò: - Ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị bài ở tiết học sau - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Mục tiêu :- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II. Chuẩn bị:- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường . - Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . Dao thái , dao gọt . Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn . - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch . - Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn . HĐ 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn . a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK . - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa . b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường : + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? + Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn . - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này . - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này . - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . 4. Củng cố : Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài học sau . Rút kinh nghiệm: 5/SHL- 5/SINH HOẠT LỚP DIỄN BIẾN PC TG GHI CHÚ 1 A. Chuẩn bị: 4’ 2 B. Nghi thức khai mạc - Oån định - Hát HS 4’ 3 C. Kiểm điểm công tác tuần qua - Mời các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần qua + Mời tổ trưởng tổ 1 + Mời tổ trưởng tổ 2 + Mời tổ trưởng tổ 3 + Mời tổ trưởng tổ 4 (Sau mỗi tổ báo cáo, các bạn trong lớp và cán sự lớp ý kiến) + Tuyên dương + Phê bình - Trên đây là tình hình học tập trong tuần qua của lớp. Mời GV có ý kiến * Nhiệm vụ tuần tới: - Đi học đều - Ôn bài để tuần tới kiểm tra GKI - Vận động đóng bảo hiểm - Chuẩn bị tốt bài khi đến lớp - Chào hỏi thầy cô - Thực hiện tốt nội qui của nhà trường - Thực hiện tốt ATGT, ATTP - Vệ sinh trường lớp LT TTT1 TTT2 TTT3 HS TK HS HS GV 20’ 4 D. Kết thúc - Chơi trò chơi, hát tập thể HS 7’
Tài liệu đính kèm: