A. Mục tiêu:
- HS đọc được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá - từ và câu ứng dụng
- Viết được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ – phố- thị xã
B. Đồ dùng dạy học:
- bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 6 Thứ hai ngày26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần TCT: 47 + 48 Bài 22 : p – ph – nh A. Mục tiêu: - HS đọc được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá - từ và câu ứng dụng - Viết được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ – phố- thị xã B. Đồ dùng dạy học: - bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ cho HS viết vào bảng con và đọc lại rồi phân tích. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét cho điểm Tổ 1 xe chỉ Tổ 2 củ xả Tổ 3 kẻ ô Tổ 4 rổ khế Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay học bài mới p – ph – nh *Dạy chữ ghi âm p - GV giới thiệu chữ p in thường và chữ p viết thường. * So sánh p với n * Phát âm - GV phát âm mẫu p: uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xát mạnh - GV chỉnh sửa phát âm cho HS ph Quy trình tương tự - GV ph là chữ ghép từ hai con chữ p và h * So sánh ph với p * Phát âm ph: môi trên và răng dưới tạo một khe hẹp hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh * Đánh vần nh Quy trình tương tự * So sánh nh với ph - GV nh: là chữ ghép từ hai con chữ n và h * Phát âm - GV phát âm mẫu nh: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm bật ra thoát hơi qua cả miệng và mũi * Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép tiếng nhà - GV nhận xét chỉnh sửa * Hướng dẫn HS viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết p – ph – phố, nh – nhà - Chữ p được viết có đọ cao 2 đơn vị từ điểm đặt bút chạm đường kẻ ngang viết 1 nét xiên phải sau đó viết nét sổ có độ dài 2 đơn vị. - Chữ ph từ p nối nét sang h - Chữ nh được viết bằng 2 con chữ n và h * Lưu ý: cách nối nét điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách các con chữ. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đính từ ứng dụng lên bảng rồi đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc lại tên bài p – ph – nh - Giống nhau: nét móc hai đầu - Khác nhau: p có nét xiên phải, nét sổ - HS phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều có p + Khác nhau: ph có thêm h - HS phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn phố: ph đứng trước ô đứng sau dấu sắc trên ô phờ – ô – phô – sắc – phố phố xá Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều có h + Khác nhau: nh có thêm n - HS phát âm nhờ cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS ghép tiếng nhà - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn nhà: nh đứng trước a đứng sau, dấu huyền trên đầu chữ a nhờ – a – nha – huyền – nhà nhà lá Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con ph phố xá nh nhà lá phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ - 2 HS đọc và tìm tiếng có chứa âm vừa học. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cách đọc - GV khi đọc câu có dấu phẩy các em phải làm gì ? b. Luyện viết: - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói: - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Chợ có gần nhà em không? - GV bổ sung ý kiến + Chợ dùng dể làm gì? + Hãy nói tên chợ nơi em sinh sống. - GV và HS bổ xung ý kiến - HS đọc lại các âm ở tiết 1 - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh p - ph – phố – phố xá nh – nhà – nhà lá phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phải dừng lại để nghỉ hơi. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt p ph phố xá nh nhà lá - HS đọc tên bài luyện nói Chợ – phố – thị xã - HS thảo luận ttrả lời - Tranh vẽ chợ - HS tự trả lời - Chợ là nơi trao đổi mua bán hàng hoá - HS thi đua nói tên chợ nơi em sinh sống 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài g gh Tiết 3 Môn : Đạo đức TCT: 6 Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (tiết 2) A. Mục tiêu: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. * Giới thiệu tuyên dương một số HS biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập B. Tài liệu và phương tiện: - Chuẩn bị phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi “ Sách vở ai đẹp nhất” - Bài hát . Sách bút thân yêu ơi. - Các điều 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em C. Các hoạt động chủ yếu: * Hoạt động 1 - Thi sách vở đồ dùng ai đẹp nhất - GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo. - Có 2 vòng thi + Tiêu chuẩn + Có đủ đồ dùng theo quy định - Thi sách vở ai đẹp nhất - GV nêu yêu cầu cuộc thi và công bố ban giám khảo. - HS cả lớp xếp sách vở đồ dùng học tập lên bên cạnh chồng vở, cặp sách treo ở bàn . - Tiến hành thi vòng 2 - Ban giám khảo chấm và công bố kết quả. Khen các tổ và cá nhân thắng cuộc. * Hoạt động 2 - Cả lớp hát bài hát - GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài * Kết luận: Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. - GV ban cán sự lớp Vòng 1 thi ở tổ Vòng 2 thi ở lớp Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1, 2 bạn có sách vở– đồ dùng khá đẹp để vào vòng 2 - Sách vở không bị giây bẩn, quăn mép, xộc xệch. - Đồ dùng học tập sạch sẽ, Không giây bẩn, không xộc xệch, cong queo . Khen thưởng bạn nào đạt giải Sách bút thân yêu ơi Muốn cho sách vở bền lâu Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn - HS luyện đọc theo GV 4. Củng cố – dặn dò: - THMT: GV gọi 5 – 7 HS nêu cách giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - Nhắc nhở các em phải có ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - GV đánh giá giờ học Tiết 4 Môn : Thủ công TCT: 6 Bài Xé, dán hình quả cam A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình quả cam – xé , dán được hình quả cam - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. B.Chuẩn bị - Bài mẫu về xé, dán hình quả cam - 1 tờ giấy thủ công màu da cam - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Bài mới: Thời gian Nội dung bài Phương pháp 5 - > 7 phút *Hoạt động 1 * Quan sát mẫu - GV treo tranh mẫu - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cấu tạo quả cam hơi tròn,phình ở giữa, hơi lõm ở phía dưới, phía trên có cuống và lá, khi quả chín có màu vàng đỏ. - GV cho HS nêu một số vật có hình dạng giống quả cam. - HS quan sát và trả lời về hình dáng và màu sắc của quả. - HS quả quýt, bưởi, chanh 15 - > 20 Phút 5 - > 10 Phút *Hoạt động 2 - GV thao tác mẫu - HS quan sát 1. Xé, dán quả cam 2. Xé, dán lá và cuống 3. Dán hình quả cam 4.HS thực hành nháp - GV quan sát lớp giúp đỡ những em chưa biết vẽ và xé . + Vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô, xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy + Xé 4 góc hình vuông theo đường vẽ + Chú ý góc trên xé nhiều hơn - Xé hình chữ nhật cạnh 2 x 4 ô - Xé 4 góc hình chữ nhật, rồi chỉnh sửa được lá cam - Xé hình chữ nhật có cạnh 1 x 4 ô, rồi xé đôi lấy một nửa làm cuống - GV hướng dẫn các em bôi hồ và dán - GV lưu ý các em khi bôi hồ phải bôi cho mỏng và đều - GV dặn các em trước khi dán phải xắp xếp cho ngay ngắn rồi mới dán - GV cho HS thực hành nháp 3. Nhận xét đánh giá: a. Nhận xét chung tiết học - Tinh thần thái độ học tập - Việc chuẩn bị cho bài học - Ý thức vệ sinh an toàn lao động b. Đánh giá sản phẩm: - Hình xé gần giống mẫu 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài - GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị để tiết sau thực hành - GV nhận xét giờ học ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1+ 2 MÔN: Học vần TCT:49 + 50 Bài 23 g – gh A. Mục tiêu: - HS đọc được: g – gà ri, gh – ghế gỗ, từ và câu ứng dụng - Viết được : g – gà ri, gh – ghế gỗ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét cho điểm - HS viết ứng dụng rồi đọc và phân tích phở bò – phá cỗ – nho khô – nhổ cỏ Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay học âm và chữ mới g – g * Dạy chữ ghi âm g - GV giới thiệu chữ g in và chữ g viết * Nhận diện chữ * Phát âm - GV phát âm mẫu g (Gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh) * Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép tiếng gà gh Quy ttrình tương tự Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h * So sánh gh với g * Phát âm gh: (Gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh) * Đánh vần GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Hướng dẫn viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới, chữ gh được viết từ 2 con chữ g và h . Tiếp tục với chữ còn lại gà ri, ghế gỗ. * Lưu ý: nét nối giữa các con chữ và điểm kết thúc. GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho HS * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ - GV nhận xét sửa chữa - So sánh g với a + Giống nhau: đều có nét cong hở phải + Khác nhau: g có thêm nét khuyết dưới - HS luyện phát âm - Cá nhân – nối tiếp - HS ghép tiếng gà rồi phân tích và đánh vần, gà: g đứng trước a đứng sau, dấu huyền trên a gờ – a – ga – huyền – gà HS Phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh - Giống nhau: đều có g - Khác nhau: gh có thêm h - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn ghế: gh đứng trước ê đứng sau, dấu sắc trên ê - gờ – ê- ghê – sắc – ghế ghế gỗ HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con g gà ri gh ghế gỗ HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh nhà ga gồ ghề gà gô ghi nhớ - HS tìm tiếng ... vừa gạch chân. - HS đọc đồng thanh theo hướng dẫn của GV. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV nhận xét sửa chữa * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - Chị và bé làm gì cô mời 1 em đọc câu ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm vừa học. - GV và HS nhận xét. b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi mở + Trong tranh vẽ gì? + Ba nhân vật trong tranh có chung điểm gì? + Bê là con của con gì? + Con nghé là con của con gì? + Bê và nghé ăn gì? + Người ta nuôi trâu bò để làm gì? GV và HS bổ xung ý kiến - HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1 ng – ngừ – cá ngừ ngh – nghệ – củ nghệ ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ, tranh vẽ chị và bé. - HS đọc câu ứng dụng nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa âm vừa học gạch chân phân tích. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt ng cá ngừ ngh củ nghệ HS đọc tên bài luyện bê , bé , nghé bê , bé , nghé HS thảo luận trả lời + Là con của con bò + Là con của con trâu + Bê và nghé đều ăn cỏ + Nuôi trâu, bò để lấy thịt, kéo cày, chở hàng hóa 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài y tr - GV nhận xét giờ học ______________________________ Tiết 4 Môn: Toán TCT:22 Luyện tập chung A. Mục tiêu: + Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. B. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 à 3 em đếm các số từ 0 à 10 , từ 10 à 0 - 1 à 2 em nêu cấu tạo của số 10: Số 10 gốm mấy và mấy?... - GV nhận xét và sửa chữa, cho điểm 3. Bài mới: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp - GV đính các mẫu vật lên bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và làm bài tập. - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 2: Viết số từ 0 đến 10 - GV yêu cầu HS đếm các số từ 0 đến 10 - Các em hãy viết các số từ số 0 đén số 10 vào dòng kẻ ô li trong vở bài tập - GV theo dõi và hướng dẫn HS viết đúng Bài 3: Viết số thích hợp - GV hướng dẫn HS cách làm bài a. Viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 -> 1 b. Viết các số theo thứ tự từ 0 -> 10 - GV theo dõi và hướng các em viết đúng. Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 GV nhận xét và sửa chữa, bổ xung Bài 5: Xếp hình theo mẫu - Nếu còn thời gian GV cho HS giỏi xếp hình. - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập + 3 con gà nối với số 3 + 9 con cá chim nối với số 9 + 4 thuyền buồm nối với số 4 + 6 quả mơ nối với số 6 + 10 bông hoa nối với số 10 + 5 bút chì nối với số 5 + 6 ly kem nối với số 6 + 1 HS đếm và đọc từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 - HS thực hành viết vào vở bài tập 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - HS cả lớp thực hành điền số vào toa tàu bằng bút chì + 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 - 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở bài tập a. Theo thứ tự từ bé đến lớn 10 7 1 3 6 à à à à b. Theo thứ tự từ lớn đến bé 1 3 6 7 10 à à à à 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài: cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0 - Dặn các em về nhà làm các bài tập còn lại trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần TCT: 55 + 56 Bài 26: y - tr A. Mục tiêu: - HS đọc được: y – y tá, tr – tre – tre ngà ; Từ và câu ứng dụng - Viết được : y – y tá, tr – tre – tre ngà - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng. - 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm - HS viết các từ ứng dụngP vào bảng con , mỗi tổ viết 1 từ. Tổ 1: ngã tư Tổ 2 : ngõ nhỏ Tổ 3 : nghệ sĩ Tổ 4 : nghé ọ - HS đọc lại các từ vừa viết kết hợp phân tích. nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới y tr * Dạy chữ ghi âm y ( gọi là y dài ) * Nhận diện chữ - y gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới * So sánh y với u * Phát âm - GV phát âm mẫu y ( y độ mở hẹp nhất ) - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Đánh vần - GV gọi HS đánh vần tr * Quy trình tương tự - So sánh tr với r - GV: trờ là chữ ghép từ hai con chữ t và r * Phát âm - GV phát âm trờ ( đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng ) - GV chỉnh sửa * Đánh vần - Tiếng tre có âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? * Hướng dẫn viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết, viết nét xiên phải và nét móc ngược rồi viết nét khuyết dưới giống như viết chữ g. - Khi viết tr các em viết liền nét không nhấc bút. - Tiếp tục với từ y tá , tre ngà - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đính từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS - GV các em hãy tìm tiếng có chứa âm vừa học. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài vừa học ở tiết 1. - HS đọc y tr + Giống nhau: đều có nét xiên phải, nét móc ngược + Khác nhau: y có nét khuyết dưới - HS phát âm y - HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh y: đứng một mình y - y tá - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Giống nhau: đều có r - Khác nhau: tr có thêm t - HS phát âm trờ Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn - tre: tr đứng trước e đứng sau trờ – e - tre tre ngà Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào bảng con y y tá tr tre ngà - HS luyện đọc y tế cá trê chú ý trí nhớ - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa âm vừa học gạch chân đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập: a.Luyện đọc - GV chỉ bài đã học ở tiết 1 cho HS đọc - GV nhận xét chỉnh sửa cách phát âm cho HS. * Đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng : bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm vừa học trong câu ứng dụng. b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đúng quy trình. c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Các em bé đang làm gì ? + Hồi bé em có đi nhà trẻ không ? + Trong nhà trẻ có đồ chơi gì ? - GV và HS bổ xung ý kiến HS đọc lại các âm ở tiết 1 y – y - tá tr – tre – tre ngà y tế cá trê chú ý trí nhớ Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS luyện đọc ứng dụng bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã. Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa âm vừa học gạch chân và đọc lại y - 2 đến 3 HS đọc cá nhân câu ứng dụng. HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt y y tá tr tre ngà HS đọc tên bài luyện nói : nhà trẻ - Đang vui chơi - HS tự trả lời có hoặc không 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôn tập - GV nhận xét giờ học _______________________________________ Tiết 4 Môn: Toán TCT:24 Bài Luyện tập chung A. Mục tiêu: + So sánh được các số trong phạm vi 10 ; cấu tạo của số 10. + Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10 B. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 2 , 5 , 7 ,1 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm a. theo thứ tự từ bé đến lớn: 1 , 2 , 5 , 7 b. theo thứ tự từ lớn đến bé : 7 , 5 , 2 , 1 3. Bài mới: Bài 1: Số ? - Viết số còn thiếu vào ô trống + GV số còn thiếu đứng sau số 0 là số nào ? + Ta phải điền số nào vào ô trống ? - Tiếp tục với các bài còn lại tương tự. - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV theo dõi và nhận xét Bài 3: số ? - Điền số thích hợp vào ô trống - GV theo dõi và hướng dẫn các em viết số đúng - GV nhận xét sửa chữa Bài 4: Viết các số: 8, 5, 2, 9, 6 - GV nhận xét sửa chữa Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác - Dành cho HS khá giỏi 4 3 - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - Số còn thiếu đứng sau số 0 là số 1 - HS phải điền số 1 vào ô trống - HS nêu số phải viết vào ô trống rồi đọc cả dãy số 2 1 0 0 2 1 10 9 8 1 2 3 6 7 8 5 - HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và đọc k > < = 4 < 5 2 < 5 8 < 10 ? 7 > 5 4 = 4 10 > 9 7 = 7 3 > 2 7 0 - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính. - 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở bài tập toán 10 4 0 9 3 < < 5 - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con a. Theo thứ tự từ bé đến lớn 2, 5, 6, 8, 9 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé 9, 8, 6, 5, 2 Hình trên có 3 hình tam giác 4. Củng cố – dặn dò: - GV gọi 2 -> 3 em đếm và so sánh các số trong phạm vi 10 - Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập toán. - GV nhận xét giờ học ______________________________ Hoạt động tập thể A. Yêu cầu - GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua - GV nêu những giải pháp khắc phục - GV nêu phương hướng tuần 5 B. Nội dung sinh hoạt - Giáo viên ổn định lớp và đưa ra một số công việc cần thực hiện trong tuần. + HS phải thực hiện tốt giờ giấc, nền nếp học tập. + Phải xếp hàng ra vào lớp hằng ngày, không chen lấn xô đẩy nhau. + Các em phải đi tiêu tiểu đúng quy định, không vứt rác bừa bãi, khạc nhổ trong lớp. + Không xô đẩy và trèo lên bàn ghế, không đánh nhau với bạn bè. + Trực vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. + Đi thưa về trình 1.GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần: + Học tập. +Nề nếp. + Chuyêncần +.Vệ sinh. 3. Phương hướng tuần 5 Duyệt của ban giám hiệu Tuần 3 + 4 Tống số..........tiết. Đã soạn........Tiết Ngày ... tháng 9 năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: