A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ ; Từ và câu ứng dụng
- Viết được : ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
B. Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ cái tiếng việt của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
Tuần 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1+ 2 Môn: Học vần Bài 30: ua ưa TCT: 65+66 A. Mục đích yêu cầu - HS đọc được: ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ ; Từ và câu ứng dụng - Viết được : ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ cái tiếng việt của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : tờ bìa Tổ 3 + 4 : lá mía - Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài: - Tiết trước các em đã học vần ia. Hôm nay chúng ta học vần ua – ưa - GV viết lên bảng ua - ưa * Dạy vần ua - Vần ua được tạo từ: u và a (u đứng trước a đứng sau) - Các em tìm cho cô u và a trong bộ chữ và ghép vần ua a.Nhận diện vần So sánh ua với ia - Các em hãy ghép âm c vào ua để được tiếng cua. - Các em hãy phân tích tiếng cua - GV đính tranh con cua và hỏi tranh vẽ gì ? - Tên con cua này gọi là cua bể. - GV ghi bảng từ cua bể * Đánh vần - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS ưa Quy trình tương tự * Nhận diện vần - Vần ưa được tạo nên bởi : ư và a (ư đứng trước, a đứng sau) So sánh ưa với ua * Đánh vần - GV chỉnh, sửa lỗi cho HS c. Luyện viết GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ - GV gọi 1 HS tìm tiếng có chứa vần mới học - GV gọi HS đọc lại các từ ứng dụng và phân tích - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc đồng thanh ua - ưa - HS ghép vần ua + Giống nhau: cùng kết thúc bằng a + Khác nhau: ua bắt đầu bằng u - HS phát âm vần ua Cá nhân – cả lớp - HS lấy c ghép vào ua để tạo tiếng cua - HS âm c đứng trước vần ua đứng sau đánh vần cờ - ua – cua – cua - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Tranh vẽ con cua - 3 đến 5 HS đọc cua bể u –a –ua cờ – ua – cua cua bể Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: Kết thúc bằng a + Khác nhau: ưa bắt đầu bằng ư - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn ư – a – ưa ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa ngựa gỗ - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con ua cua bể ưa ngựa gỗ - 2 HS đọc các từ ứng dụng - 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần vừa học, gạch chân các tiếng có chứa vần mới. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - 4 HS luyện đọc và phân tích Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện dọc - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết - GV khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Có nên ra nắng vào giữa trưa không? Tại sao ? + Nếu thấy bạn ra nắng vào giữa trưa thì em làm gì ? HS lần lượt đọc u –a –ua cờ – ua – cua cua bể ư – a – ưa ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa ngựa gỗ cà chua cua bể nô đùa xưa kia - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nét nối giữa các con chữ vị trí các dấu thanh. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 29 - HS đọc tên bài luyện nói :Giữa trưa - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi của GV - Giữa trưa mùa hè - Không nên : vì ra nắng giữa trưa dễ bị cảm nắng. - Em nhắc bạn không nên ra nắng, vì ra nắng dễ bị bệnh. 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại toàn bài , viết bài vào vở - GV nhận xét giờ học _______________________________________ Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài: Gia đình em (tiếp theo) TCT: 7 A. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ . - Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ. * THMT: *Chúng ta ai cũng có một gia đình, những gia đình ít con sẽ sống hạnh phúc và đầy đủ hơn những gia đình có nhiều con. * Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp: ứng xử với những người trong gia đình. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông, bà cha mẹ. B. Tài liệu và phương tiện: - Các điều 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học Khởi động Trò chơi “Đổi nhà” - GV hướng dẫn HS cách chơi - GV cho HS xếp vòng tròn và điểm số từ 1 đến hết Người số 1 và số 3 nắm tay nhau tạo thành mái nhà, người số 2 đứng giữa Quản trò hô “Đổi nhà” những người mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau, quản trò sẽ chạy vào một nhà, em nào chậm sẽ mất nhà, lại phải làm quản trò - Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà ? - Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà để ở ? * Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương , chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. * Hoạt động I Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long” - GV phân vai cho HS + Các vai” Long, mẹ Long, các bạn Long + Các bạn vào vai - Cô giáo và cả lớp theo dõi tiểu phẩm - Em có nhận xét gì về bạn Long ? - Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa ? - Điều gì sẽ xảy ra khi bạn long không vâng lời mẹ ? * Hoạt động 2: Thảo luận về gia đình của các em HS. - GV hỏi: Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào ? - Em phải làm gì để cha được vui lòng ? - GV khen những em trình bày hay. - GV hướng dẫn các em phân biệt được các hành vi , việc làm phù hợp và việc làm chưa - HS mỗi lần chơi 15 em - Em cảm thấy thật hạnh phúc khi luôn có một mái nhà. - Em sẽ rất buồn khi không có mái nhà để ở. - 2 nhóm cùng đóng 1 tiểu phẩm Nội dung * Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long “Long ơi! Mẹ đi làm đây! Con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ! “Vâng ạ! Con chào mẹ” * Long đang ngồi học bài thì * Các bạn tới rủ đi đá bóng. “Long ơi đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho một quả bóng rất đẹp”. * Long “Tớ chưa học bài xong với lại mẹ tớ dặn phải ở nhà trông nhà” * Các bạn “Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học sau cũng được” * Long Long lưỡng lự một lát rồi đi chơi cùng các bạn. + HS Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm - Không dành thời gian học bài, nên chưa làm đủ bài tập cô giáo cho. - Đá bóng xong có thể bị bệnh, bị nghỉ học sẽ không tiếp thu đầy đủ bài học. - Từng HS trình bày trước lớp Kết luận - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo - Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình * Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trong, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài . Hướng dẫn HS đọc lại phần kết luận - Về nhà các em phải biết kính trọng, lễ phép, vâng lời ông , bà cha mẹ. - GV nhận xét giờ học Tiết 4 Môn: Thủ công Bài Xé, dán hình cây đơn giản TCT: 7 A. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây. - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối. - HS có thể không xé theo số ô B. Chuẩn bị - Bài mẫu về xé hình cây đơn giản - Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền C. Các hoạt động dạy học Nội dung bài Phương pháp T.gian * Hoạt động 1 Quan sát mẫu 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cây có tán cây, thân cây, tán cây màu xanh, thân màu nâu sẫm * Hoạt động 2 a. Xé phần tán cây b. Xé phần thân cây c. Dán hình Bôi hồ mỏng – dán cho phẳng – cân đối * Hoạt động 3: HS thực hành nháp - GV cung cấp mẫu hoàn chỉnh - GV nêu một số câu hỏi gợi mở HS thảo luận trả lời - Quan sát mẫu các em thấy cây như thế nào ? Có màu gì ? - Tán lá cây có nhiều màu sắc khác nhau màu xanh đậm, màu xanh nhạt, màu vàng, màu nâu Vì vậy khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích. - GV hướng dẫn mẫu a. Xé phần tán cây - GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông (Xé, nắn cho giống hình tán cây tròn.) - GV lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật. - Từ hình chữ nhật đó xé 4 góc không cần xé ít răng cưa, tiếp tục xé, nắn sửa cho giống hình tán cây dài. b. Xé phần thân cây: GV lấy tờ giấy màu nâu đánh dấu, vẽ một hình chữ nhật, Sau đó xé rời khỏi tờ giấy màu. - GV hướng dẫn các em xếp hình và dán hình - Sau khi xé xong tán lá và thân cây. GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt ghép thân cây tán lá . - Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. - Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình hai cây đã dán xong. - GV quan sát lớp – giúp đỡ những em còn lúng túng chưa biết làm 12 à15 phút 10 -> 15 Phút 5 –> 6 phút 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn các em về nhà tập làm để tiết sau thực hành - GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 31: Ôn tập TCT: 67 + 68 A. Mục tiêu - Đọc được : ia , ua , ưa các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được : ia , ua , ưa các từ ngữ ứng dụng. - Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ôn tập bài 31 , Tranh kể chuyện Khỉ và Rùa - Bảng ôn trong SGK phóng to C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức : Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết trên bảng con các vần ia , ua , ưa - GV gọi HS đọc các từ khóa - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - HS viết vào bảng con ia , ua , ưa - 2 HS đọc và phân tích cà chua nô đùa tre nứa xưa kia Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. 3. Bài mới Ôn tập a. Giới thiệu bài: - Tuần qua chúng ta đã được học vần gì mới ? - GV ... ễ hội thường có những gì ? + Em có thích đi xem lễ hội không ? - GV và HS bổ sung ý kiến - HS lần lượt đọc lại bài vừa học ở tiết 1 ô – i – ôi ô– i – ôi – hỏi – ổi trái ổi ơ – i – ơi bờ – ơi – bơi bơi lội cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. cá nhân – nhóm – đồng thanh - 2 HS đọc lại câu ứng dụng - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 33 + viết ôi ơi trái ổi bơi lội - HS đọc tên bài luyện nói : “Lễ hội” - HS trả lời cá nhân + Vì em thấy trong tranh có rất nhiều người và treo nhiều cờ ? + Trong lễ hội thường có múa hát và các trò chơi dân gian. + HS tự trả lời 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau ui ưi Tiết 3 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT:31 BT4,cột 3 A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng - Bài 3 bỏ dòng 1 B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 3. Dạy bài mới: Bài 1:Tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm tính - GV gọi HS làm tính - GV gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. - GV : 2 + 3 = 5 ; 3 + 2 = 5 vậy ta có 2 + 3 = 3 + 2 - GV và HS nhận xét chỉnh sửa Bài 2: Tính - GV gọi HS nhắc lại cách tính - GV nhận xét và sửa chữa Bài 3:Tính - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính - GV gọi HS làm bài trên bảng lớp - GV theo dõi nhận xét chữa bài cho HS. Bài 4: - Dành cho HS khá giỏi Bài 5 : Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán. - Có mấy con mèo và mấy con mèo ? - Có tất cả mấy con mèo? - Có 4 con chim đang đậu trên cành, thêm 1 con bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim? - GV nhận xét, sửa chữa - HS nêu cách tính - 4 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính. 1 + 1 = 2 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 1 + 2 = 3 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được kết quả viết cùng hàng thẳng cột. - 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con. + + + + + 2 1 3 2 4 2 4 2 3 1 4 5 5 5 5 - HS 1 + 2 = 3 ; 3 + 1= 4 vậy 1 + 2 + 1 = 4 - 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con 1 + 2 + 1 = 4 1 + 3 +1 = 4 2 + 2 + 1 = 5 - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp theo dõi. > 3 > 2 4 < 2 + 3 2 + 1 = - HS quan sát tranh minh hoạ, tự nêu bài toán - Có 3 con mèo và 2 con mèo. - Có tất cả 5 con mèo. a. 3 + 2 = 5 b. 4 + 1 = 5 - 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài tập 4. Củng cố– dặn dò GV củng cố lại bài: HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 34: ui ưi TCT:73+74 A. Mục tiêu: - HS đọc được: ui – ưi – đồi núi – gửi quà ; Từ và câu ứng dụng - HS viết được : ui – ưi – đồi núi – gửi quà - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : núi, đồi B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn đỊnh tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : cái chổi Tổ 2 + 3 : thổi còi - HS viết vào bảng con rồi đọc và phân tích các từ vừa viết. ngói mới đồ chơi Bé ttrai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. 3. Bài mới 1. Dạy vần ui a. Nhận diện vần - GV vần ui cấu tạo nên từ: u và i, u đứng trước, i đứng sau * So sánh ui với oi b. Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS ưi Quy trình tương tự a. Nhận diện vần - Vần ưi cấu tạo nên từ: ư và i, ư đứng trước i đứng sau * So sánh ưi với ui b. Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV chỉnh, sửa lỗi cho HS c. Luyện viết - GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết các vần ui – ưi , từ đồi núi – gửi thư - GV theo dõi hướng dẫn HS viết chưa đúng chưa đẹp , chỉnh sửa d. Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: ui mở đầu bằng u - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn u – i – ui nờ – ui - nui – sắc - núi đồi núi - Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: ưi bắt đầu bằng ư - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn ư – i – ưi gờ – ưi – gưi – hỏi – gửi gửi thư - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu viết vào bảng conôi đồi núi ưi gửi thư HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - HS tìm tiếng có chứa vần vừa học, đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV chỉnh sửa lỗi cho HS b.Đọc câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa c. Luyện viết - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết các vần ui - ưi - từ : đồi núi - ngửi mùi - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Em được đi tới nơi có đồi, núi chưa ? + Quê em có đồi núi không? - GV và HS bổ sung ý kiến * Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 - HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học u – i – ui nờ – ui - nui – sắc- núi đồi núi ư – i – ưi gờ – ưi – gưi – hỏi – gửi gửi thư cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng Dì Na gửi thư về, cả nhà vui quá. cá nhân – nhóm – đồng thanh - 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm mới học. gửi - vui - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 34 - HS đọc tên bài luyện nói : Đồi núi + Trong tranh vẽ cảnh đồi, núi + HS có ( không ) + Quê không có đồi núi 4. Củng cố– dặn dò - HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài: uôi - ươi - GV nhận xét giờ học . Tiết 3 Môn: Toán Bài Số 0 trong phép cộng TCT: 32 A. Mục tiêu - Biết kết quả phép cộng một số với số 0, biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính thích hợp - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, yêu môn toán B. Đồ dùng dạy học - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 - Các mô hình vật thật, phù hợp với từng hình vẽ trong SGK C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 5 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới 1. Giới thiệu các phép cộng một số với số 0 a. Giới thiệu: 3 + 0 = 3 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Lồng thứ nhất có mấy con chim ? + Lồng thứ hai có mấy con chim ? + Hỏi tất cả có bao nhiêu con chim? + Ta viết phép tính gì ? * Giới thiệu 0 + 3 = 3 tương tự 3 cộng 0 bằng 3 - Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có bao nhiêu quả táo? - GV hình thành bài học và yêu cầu HS đọc lại * Thực hành Bài 1: - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài, cách làm bài - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: - GV khi thực hiện phép tính theo cột dọc ta phải làm thế nào? - GV lưu ý cách đặt tính * Khi viết các số phải thẳng hàng thẳng cột, dấu + để giữa các số trên và số dưới - GV nhận xét bài làm của HS Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Khi làm phép cộng một số với 0 ta phải lưu ý điều gì ? - GV theo dõi và hướng dẫn các em cách trình bày. - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 4 Viết phép tính thích hợp: a. Trên đĩa có 3 quả táo, thêm 2 quả nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu quả táo? b. Bình thứ nhất có 3 con cá cảnh, bình thứ hai có 0 con cá cảnh. Hỏi cả hai bình có bao nhiêu con cá? - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV và hình thành phép tính. - HS lồng thứ nhất có 3 con chim. - HS lồng thứ hai có 0 con chim. - HS tất cả có 3 con chim. - Ta viết phép tính cộng - Có 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. 3 + 0 = 3 0 quả thêm 3 quả là 3 quả 0 + 3 = 3 Bài học 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 3 + 0 = 0 + 3 - HS nhắc lại công thức cộng Cá nhân – nối tiếp - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính. 1 + 0 = 1 0 + 2 = 2 0 + 1 = 1 2 + 0 = 2 5 + 0 = 5 4 + 0 = 4 0 + 5 = 5 0 + 4 = 4 - HS nêu yêu cầu của bài – HS làm bài - Ta lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được kết quả bao nhiêu ghi xuống cho thẳng dòng. - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con + + + + + 5 3 0 0 1 0 0 2 4 0 5 3 2 4 1 - Các số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. - 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở. 1 + .0. = 1 1 + .1. = 2 .2.+ 2 = 4 .0.+ 3 = 3 2 + .0. = 2 0 + .0. = 0 Dành cho HS khá giỏi giải bài tập a. 3 + 2 = 5 b. 3 + 0 = 3 4. Củng cố – dặn dò - GV yêu cầu HS đọc bài học 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu: a .Giáo dục về nội quy nề nếp học tập - Giáo viên ổn định nề lớp và đưa ra một số nội quy cần thực hiện trong tuần mà các em cần thực hiện. + Phải rửa tay trước khi vào lớp và sau khi ra về + Giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , không khạc nhổ ra lớp học. + Không mang quà bánh vào trong khuôn viên nhà trường . + Không xô đẩy và leo trèo lên bàn ghế, phải biết bảo quản tài sản của nhà trường. + Phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. + Phong trào luyện viết chữ đẹp của lớp. + Thực hiện an toàn giao thông. b. Đánh giá: 1. Học tập: 2. Kĩ luật: 3. Chuyên cần: 4. Phong trào: 5. Nhắc nhở: C. Kế hoạch: D. Tổng kết: Duyệt của ban giám hiệu Tuần 7 + 8 Tổng số:tiết. Đã soạn:..tiết. Ngày .tháng..năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: