I. Mục tiêu :
-HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.ù
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
III. Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Thứ/ ngày Môn Tên bài dạy Môn Tên bài dạy Hai 19/10 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Bài 35: UÔI-ƯƠI Bài 35: UÔI-ƯƠI Luyện tập Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Luyện đọc Luyện viết Luyện toán Ba 20/10 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Đạo đức Bài 36: AY-Â-ÂY Bài 36: AY-Â-ÂY Luyện tập Lễ phép với anh chị... Tư 21/10 Thể dục Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Đội hình.TD rèn luyện Bài 37: Ôn tập Bài 37: Ôn tập Kiểm tra định kì Tiếng Việt Toán Luyện TV Luyện toán Năm 22/10 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Bài 38: EO-AO Bài 38: EO-AO Số 0 trong phép cộng Sáu 23/10 Tiếng Việt Tiếng Việt Thủ công Âm nhạc HĐTT Tập viết tuần 7 Tập viết tuần 8 Xé dán hình cây... Ôn bài: Lí cây xanh Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: BÀI : UÔI - ƯƠI I. Mục tiêu : -HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. -Đọc được câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.ù -Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước. -Đọc sách kết hợp bảng. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới: -GV giới thiệu tranh rút ra vần uôi -Gọi 1 HS phân tích vần uôi -Lớp cài vần uôi. -GV nhận xét. -HD đánh vần 1 lần. +Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế nào? -Cài tiếng chuối. -GV NX và ghi bảng tiếng chuối. -Gọi phân tích tiếng chuối. -GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. -Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”. +Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. -Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn từ nải chuối. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần ươi (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần. -Đọc lại 2 cột vần. -HD viết bảng con : uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi. -GV nhận xét và sửa sai. -Dạy từ ứng dụng:Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười. +Tìm tiếng mang vần mới học trong Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ ứng dụng -Đọc sơ đồ 2. -Gọi đọc toàn bảng 3.-Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ -GV nhận xét và sửa sai. * Luyện nói :Chủ đề “Chuối, bưởi, vú sữa”. -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. -GV giáo dục TTTcảm. -Đọc sách kết hợp bảng. -GV đọc mẫu 1 lần. * Luyện viết vở TV (3 phút) -GV thu vở 5 em để chấm. -Nhận xét cách viết . 4.-Củng cố : Gọi đọc bài. -Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em. N1 : gửi quà . N2 : cái túi. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uôi và thanh sắc trên đầu vần uôi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng chuối. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : i cuối vần. Khác nhau : uô và ươ đầu vần. 3 em. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. tuổi, buổi, lưới, tươi cười. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần uôi, ươi. CN 2 em. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu “buổi”. 4 em đánh vần tiếng buổi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Làm ở nhà Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết phép cộng với số 0 , thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: -Hỏi tên bài, gọi nộp vở. -Gọi học sinh để KT miệng phép cộng số 0 với một số. -Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = , 3 + 0 -Nhận xét KTBC. 2. Bài mới :GT trực tiếp: “Luyện tập” 3. HD làm các bài tập : Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán. -GV đính mô hình bài tập 1, yêu cầu các em nêu miệng kết quả để hình thành bảng cộng trong PV5 -GV theo dõi nhận xét sữa sai Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. -Gọi học sinh nêu miệng kết quả của các phép tính. -GV theo dõi nhận xét sữa sai. Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán. +Bài toán này yêu cầu làm gì? -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài. Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán. -GV hướng dẫn cách làm: Lấy 1 số ở hàng dọc cộng lần lượt với một số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào các ô tương ứng, cứ như vậy cho đến hết. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Trò chơi : Nói nhanh kết quả: Một em nêu 1 phép tính và có quyền chỉ định 1 bạn nói kết quả. Ví dụ: Một học sinh nêu: 3 + 1- Học sinh khác nêu: “bằng 4”. -Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 1 em nêu -Tổ 3 nộp vở. 5 em nêu miệng : 0 + một số, một số + 0. 3 + 0 = 3 0 + 5 = 5 Lớp thực hiện. HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép cộng. HS nêu kết quả của các phép cộng. Điền dấu thích hợp vào ô trống: 2 2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3 5 HS làm các bài còn lại. Học sinh làm VBT. Luyện tập 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 8 học sinh để thực hiện trò chơi. Thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: Hướng dẫn tự học I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 36 - Học sinh viết vào vở câu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động GV Hoạt động HS TIẾT 1 Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài uôi- ươi - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện nói * Luyện nói: Chủ đề “Chuối, bưởi, vú sữa”. -GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. TIẾT 2 Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 36 . - GVchấm, chữa. * Luyện viết: Học sinh viết vào vở câu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ - Giáo viên đọc mẫu 1 lần - Giáo viên đọc từng tiếng. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng - Viết các tiếng có vần uơi- ươi vào vở ô ly - Giáo viên viết mẫu và nhắc lại qui trình viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần uôi- ươi HS luyện nói theo gợi ý của GV HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài. Bài 1: nối Bài 2: nối Bài 3:Viết cối xay , vây cá HS lấy vở luyện viết Học sinh viết vào vở - Học sinh viết vào vở mỗi chữ 2 dòng Toán Hướng dẫn tự học I. Mục tiêu - Củng cố cho HS số o trong phép cộng - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HS làm bài vào vở BT toán trang 37 GV viết bài tập lên bảng. Bài 1: Tính: 0 + 1 =... 0 + 2 = ... 4 + 0 =... 1 + 1 =... 1 + 2 = ... 2 + 2 =... 2 + 1 =... 1 + 3 =... 3 + 1 =... 1 + 2=... 2 + 1 =... 1 + 3 = ... Bài 2: Điền dấu: 5 + 0 ...5 0 + 4...3 2 + 0...0 + 2 2 + 1....4 1 + 2...3 3 + 1...1 + 3 2 + 2....4 2 +2 ...3 2 + 1...1 + 3 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét -Nhận xét giờ học Lấy VBT và tự làm bài học sinh làm vào vở ô li - Học sinh làm lần lượt từng bài HS tìm số thích hợp để điền - HS QS tính và điền dấu Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: BÀI : AY – Â – ÂY I. Mục tiêu : - Đọc được : ay,â,ây , mấy bay , nhảy dây ; từ và câu ứng dụng . - Viết được : ay,â,ây , mấy bay , nhảy dây - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chạy , bay , đi bộ , đi xe . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước. - Đọc sách kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới: -GV cho HS làm quen với âm â. -Con chữ này khi đánh vần gọi là ớ. -Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây. -GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần ay. -Lớp cài vần ay. -GV nhận xét . -So sánh vần ay với ai. -HD đánh vần vần ay. -GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu. +Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào? -Cài tiếng bay. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay. -Gọi phân tích tiếng bay. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay -Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”. +Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần ây(dạy tương tự ) -So sánh 2 vần ay và ây. -Đọc lại 2 cột vần. * HD viết bảng con: ay, máy bay, ây, nhảy dây. -GV vừa viết vừa nói quy trình viết vần ay, lưu ý nét nối giữa a ( â) và y, đặc biệt là nét khuyết dưới của y. -GV nhận xét và sửa sai. -Dạy từ ứng dụng: Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. +Tìm tiếng mang vần mới học trong từ :Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó. -Đọc sơ đồ 2 -Gọi đọc toàn bảng 3. Củng cố tiết 1: -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. -Luyện câu ứng dụng: -GT tranh rút câu ghi bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. -Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. -Gọi học sinh đọc -GV nhận xét và sửa sai. * Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.” -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. -GV giáo dục TTTcảm. -Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu 1 lần. -Gọi học sinh đọc. * Luyện viết vở TV (3 phút). -GV thu vở 1 tổ để chấm. -Nhận xét cách viết . 4. Củng cố : Gọi đọc bài. +Tìm tiếng mới mang vần mới học. -Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức. GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay, ây lên 2 bảng phụ. Ch ... n xét và sửa sai. -Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.” -GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. -GV giáo dục TTTcảm. -Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu 1 lần. * Luyện viết vở TV (3 phút). -GV thu vở Tổ 1và 2 để chấm. -Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài. +Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5. Nhận xét, dặn dò: -Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu :Ôn tập. HS 6 -> 8 em N1 : mây bay. N2 : đôi đũa. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e. Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng mèo. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : o cuối vần. Khác nhau : e và a đầu vần. 3 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. kéo, leo trèo, đào, chào. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần eo, eo. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết HS luyện nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3. I. Mục tiêu : Sau bài học Học sinh : - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : 2. Bài mới : -GT bài ghi tựa bài học. * GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình). GV đính và hỏi : +Có mấy bông hoa? +Cô bớt mấy bông hoa? +Còn lại mấy bông hoa? +Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ- đi -GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu trừ. -Gọi học sinh đọc dấu trừ . -Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ. -Thực hành 2 – 1 = 1 trên bảng cài. -GV nhận xét phép tính cài của học sinh. -Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GV ghi bảng phần nhận xét. * GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương tự). -Gọi học sinh đọc to phép tính và GV ghi nhận xét. -GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 , 3 – 2 = 1 -Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. -Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 3. 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. -Yêu cầu học sinh thực hành ở bảng con. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. -GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài. -Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. -GV cho học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền phép tính vào ô vuông. -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4. Củng cố: -Hỏi tên bài. Trò chơi : Thành lập các phép tính. Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu +, - các em thi nhau lập các phép tính đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 em. -Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Nhận xét KTĐK giữa học kì I. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 2 bông hoa. 1 bông hoa. Còn 1 bông hoa. Học sinh nhắc lại : Có hai bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa. Học sinh đọc nhiều em. 2 – 1 = 1 Học sinh đọc 5 em. 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Học sinh nêu: Cá nhân 2 em, nhóm, lớp đồng thanh. Đọc lại 5 em. Nghỉ giữa tiết Học sinh làm bảng con. 2 1 1 Học sinh làm bảng con các bài còn lại. Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim? Học sinh làm VBT. 3 - 2 = 1 (con chim). Học sinh nêu tên bài. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Thực hiện ở nhà. Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009 Môn : Tập viết BÀI : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI I. Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : xưa kia , mùa dưa , ngà voi , gà mái , kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: -Gọi 4 HS lên bảng viết. -Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : -Qua mẫu viết GV giới thiệu bài. -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -GV viết mẫu trên bảng -Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa dưa. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngà voi -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ gà mái. -HS viết bảng con. 3. Thực hành : -Cho học sinh viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4. Củng cố : -Hỏi lại tên bài viết. -Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : -Viết bài ở nhà, xem bài mới. 4 HS lên bảng viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. HS nêu. xưa kia . HS phân tích. mùa dưa. HS phân tích. ngà voi. HS phân tích. gà mái. Thực hành bài viết. HS nêu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Thực hiện ở nhà. Tập viết: BÀI : ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ. I. Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : đồ chơi , tươi cười ngày hội , vui vẻ , kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: -Gọi 4 HS lên bảng viết. -Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : -Qua mẫu viết GV giới thiệu bài. -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -GV viết mẫu trên bảng lớp -Gọi HS đọc nội dung bài viết. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ chơi. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ tươi cười . -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngày hội. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ vui vẻ -HS viết bảng con. 3. Thực hành : -Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4. Củng cố : -Hỏi lại tên bài viết -Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài. 4 HS lên bảng viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ. HS nêu. đồ chơi. HS phân tích. tươi cười. HS phân tích. ngày hội HS phân tích vui vẻ HS thực hành bài viết HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ. Thực hiện ở nhà. Thủ công BÀI : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN(T2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. -Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: -Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản. -Giấy thủ công các màu. -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3. Bài mới:- Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hành -HS nhắc lại cách: a) Xé hình tán lá cây. *Xé tán lá cây tròn *Xé tán lá cây dài b) Xé hình thân cây. c) Dán hình -Cho HS thực hành xé dán- GV quan sát giúp đỡ các em. Dán xong thu dọn giấy thừa và lau tay sạch. 4. Đánh giá sản phẩm: -Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được 2 hình cân đối, phẳng. 5. Củng cố : -Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản. 6. Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: -Nhận xét, tuyên dương các em -Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu HS xé và dán vào vở Sau khi dán xong, học sinh làm vệ sinh chỗ ngồi của mình. Lắng nghe. Nhắc lại cách xé dán hình cây đơn giản. Chuẩn bị ở nhà. Môn : Hát BÀI : LÝ CÂY XANH(T2) I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Lý cây xanh . -Biết thực hiện các động tác phụ hoạ đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ -GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa *Dạy bài hát “Lý cây xanh” GV hát mẫu. GV tập hát từng câu. Chú ý những tiếng có luyến. Sửa sai cho các em. GV hát và gõ đệm theo phách. Hát kết hợp động tác phụ hoạ Hát, nhún chân, tay, thân, mình. Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách 3.Thực hành : Gọi CN học sinh hát. GV chú ý để sửa sai. Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác giả. HS hát lại bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Tập hát ở nhà. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài học sinh nhắc lại Lắng nghe GV hát mẫu. Lớp theo dõi nhẫm theo. Lớp chú ý lắng nghe. Cả lớp lắng nghe. Cả lớp hát theo. Gọi CN hát, nhóm QS làm động tác theo GV. CN nhiều em. Lớp hát và gõ phách. Nêu tên bài. Hát đồng thanh lớp. HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học : 1. Đánh giá tuần qua:GV khuyến khích các tổ tự đánh giá sau đó GV tổng kết lại Ưu: - Thực hiện tốt các nề nếp - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ, gọn gàng - Hăng hái phát biểu trong giờ học - Có nhiều tiến bộ trong giờ học: (Linh, Tâm, Thắm) Khuyết: - Nói chuyện riêng trong lớp: Đại, Y.Nhi, Diễm, Võ Hoài. 2. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên - Thi đua học tốt chào mừng ngày 20 tháng 10 - Tham gia thi vở sạch ,chữ đẹp cấp trường
Tài liệu đính kèm: