Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số theo thứ tự cho biết.
- Xem tranh, tự nêu bài toán rồi gieir và viết phép tính giải bài toán.
II. Đồ dùng:
- Các tranh trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. - Viết các số theo thứ tự cho biết. - Xem tranh, tự nêu bài toán rồi gieir và viết phép tính giải bài toán. II. Đồ dùng: - Các tranh trong bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs làm bài: Tính: 4+ 2+ 1= 10- 4- 5= 10- 0- 4= 10- 7= 2= 5+ 2- 4= 6+ 4- 8= - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Bài luyện tập chung: a. Bài 1: Số? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs đọc bài và nhận xét. b. Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8: + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9. + Theo thứ tự từ lớn bé đến: 9, 8, 7, 5, 2. - Cho hs đọc dãy số và nhận xét. - Cho hs đổi bài kiểm tra. c. Bài 3: Viết phép tính thích hợp: - Cho hs quan sát hình và tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 4+ 3= 7; 7- 2= 5 - Gọi hs đọc kết quả và nhận xét. Hoạt động của hs: - 3 hs làm bài. - Cả lớp làm bài. - Hs đọc kết quả bài làm. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Đọc kết quả và nhận xét. - Hs kiểm tra chéo. - 1 hs đọc yêu cầu. - Vài hs nêu bài toán. - Hs làm bài. - 2 hs đọc kết quả. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và làm bài tập. ____________________________________ Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Học vần :Bài 69: ăt ât A- Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon - Phát triển lời nói tự nhiên( 2 – 4 câu) theo chủ đề Ngày chủ nhật. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.Bộ chữ TV C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt. - Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : Dạy vần: Vần ăt a. Nhận diện vần: - Gv hd hs ghép vần ăt. HD phân tich vần - So sánh vần ăt với at b. Đánh vần và đọc trơn: - HD HSG phát âm mẫu: ăt - Gọi hs đọc: ăt - Gv HD ghép tiếng mặt và đọc. - Nêu cách ghép tiếng mặt (Âm m trước vần ăt sau, thanh nặng dưới ă.) - Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăt- mắt – nặng- mặt - HD quan sát tranh- giới thiệu từ rửa mặt - Gọi hs đọc toàn phần: ăt- mặt – rửa mặt. Vần ât: (Gv hướng dẫn tương tự vần ăt.) - So sánh ât với ăt. Cho QS tranh SGK và giới thiệu từ đấu vật c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà - Gv giải nghĩa từ: thật thà - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời ơi chú gà con Ta yêu chú lắm. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có vần mới: mắt. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật. - Gv hỏi hs: + Trong tranh vẽ những gì? + Em thích đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? + Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu? + Nơi em đến có gì đẹp? + Em thấy những gì ở đó? + Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao? + Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao? - Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay. c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. - Gv chấm một số bài- Nhận xét. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs ghép vần ăt. -TL cá nhân Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. LĐ toàn bộ bảng - Thực hành như vần ăt. - 1 vài hs nêu. - hs đọc. Hs theo dõi. Đọc CN, ĐT - Hs tìm tiếng có vần mới Đọc CN, ĐT - Hs luyện viết bảng con. - 5 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán: Luyện tập chung Soạn PowerPoint . _______________________________________ Học vần: Bài 70: ôt ơt Soạn PowerPoint . _______________________________________ Tự nhiên và xã hội:Tiết 17 Bài 17: Giữ gìn lớp học sạch, đẹp A- Mục tiêu: Giúp hs biết: - Nhận biết thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Tác dụng của việc giữ được lớp học sạch sẽ đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp. - Có ý thức giữ gìn lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học sạch, đẹp. B- Đồ dùng: - Các hình trong sgk. - Một số dụng cụ vệ sinh. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. - Gv hướng dẫn hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Trong tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? + Trong tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì? - Gv gọi 1 số hs trả lời. - Cho hs thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV + Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp? - Kết luận: để lớp sạch đẹp, mỗi học sinh luôn có ý thức giữ gìn lớp sạch và có những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. 2. Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành nhóm - Gv chia nhóm theo tổ.phát dụng cụ - Mỗi tổ thảo luận theo gọi ý sau: + Những dụng cụ (đồ dùng- này được dùng vào việc gì? + Cách sử dụng từng loại như thế nào? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và thực hành. - Kết luận: Phải biết sử dụng đồ dùng hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động của hs: Hs quan sát tranh và trả lời theo cặp. - Học sinh trả lời trước lớp - Hs nêu. - Mỗi tổ 1- 2 dụng cụ. - Hs thảo luận theo các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày và thực hành. 3. Củng cố- dặn dò: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Học vần :Tiết 149-150 Bài 71: et êt Soạn PowerPoint Toán: Tiết 67(91) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy từ 0 – 10. - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10. Viết được PT thích hợp với hình vẽ II. Đồ dùng: - Các tranh trong bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: Kiểm tra bài cũ: a. Bài 1: Tính: - Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột. - Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng. - Gọi hs nhận xét. b. Bài 2: Số?( làm phần a, b, cột 1) - Cho hs tự làm bài. - Gọi hs nhận xét, đổi bài kiểm tra. c. Bài 3: ( cột 1, 2) - Cho hs so sánh các số đã cho tìm ra số lớn nhất và số bé nhất. - Gọi hs đọc kết quả d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Yêu cầu hs quan sát tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. - Cho hs chữa bài tập trên bảng lớp. 5 + 2 = 7 - Gv nhận xét, đánh giá. Củng cố, dặn dò Củng cố toàn bộ KT đã ôn tập HD làm bài VN Hoạt động của hs: - 3 hs lên bảng làm. - Hs lắng nghe. - Hs làm bài. - 5 hs lên bảng làm. - Hs nêu nhận xét. - Hs tự làm bài. - 3 hs làm trên bảng. - Hs nêu. - Hs làm bài. - Hs đọc kết quả. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs làm theo cặp. - 1 hs lên bảng làm. Âm nhạc( Giáo viên chuyên dạy) Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Học vần :Tiết 151-152 Bài 72: ut ưt A- Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ut, ưt bút chì, mứt gừng. - Đọc được câu ứng dụng: Bay cao cao vút - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ngón út, con út, sau rốt. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.Bộ chữ TV C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy vần: Vần ut a. Nhận diện vần: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ut - Gv giới thiệu: Vần ut được tạo nên từ uvà t. - So sánh vần ut với et - Cho hs ghép vần ut vào bảng gài. b. Đánh vần và đọc trơn: - Gv phát âm mẫu: ut - Gọi hs đọc: ut - Gv viết bảng bút và đọc. - Nêu cách ghép tiếng bút (Âm b trước vần ut sau, thanh sắc trên u.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: bút - Cho hs đánh vần và đọc: bờ- ut- bút- sắc- bút - Gọi hs đọc toàn phần: ut- bút- bút chì. Vần ưt: (Gv hướng dẫn tương tự vần ut.) - So sánh ưt với ut. (Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ư và u). c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ - Gv giải nghĩa từ: sút bóng, nứt nẻ. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng -Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có vần mới: vút - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngón út, con út, sau rốt - Gv hỏi hs: + Trong tranh vẽ những gì? + Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em. + Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào? + Nhà em có mấy anh chị em? + Giới thiệu tên người con út trong nhà em. + Đàn vịt con có đi cùng nhau không? + Đi sau cùng còn gọi là gì? - Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay. c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. - Gv chấm một số bài- Nhận xét. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - Hs qs tranh- nhận xét. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép vần ut. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Thực hành như vần ut. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 5 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 73. _____Thứ sáu ngày 18tháng 12 năm 2009 Tập viết :Tiết 15 Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà I. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết đúng các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. - Viết đúng cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: . Hướng dẫn cách viết: - Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ: + Thanh kiếm: Viết tiếng thanh trước, tiếng kiếm sau, dấu sắc trên chữ ê. + Âu yếm: Viết tiếng yếm có dấu sắc trên ê - Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ ao chuôm, thật thà. - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở. - Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh. Hoạt động của hs 2 hs viết bảng. - Hs đọc các từ Học sinh quan sát - Hs theo dõi. - Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế. - Hs viết vào vở tập viết. 3. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở __________________________________________ Tập viết ;Tiết 16 xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết I. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết đúng các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết. - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. - Viết đúng cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hướng dẫn cách viết: - Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết. - Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ: + xay bột: Viết tiếng xay trước viết bột sau. Tiếng bột có dấu nặng ở dưới ô. - Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ chim cút, con vịt, thời tiết - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở. - Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh. Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng. - Hs đọc các từ trong bài. - Học sinh quan sát - Nêu nhận xét - Hs theo dõi. - Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế. - Hs viết vào vở tập viết. IV. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học Toán Kiểm tra Định Kỳ
Tài liệu đính kèm: