Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần học 34

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần học 34

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

Tuyên truyền về cách phòng tránh một số loại bệnh dịch

I. Mục tiêu:

-Giúp HS biết cách phòng tránh một số loại dịch bệnh thường gặp.

-HS biết cách xử lý và cách phòng tránh các bệnh nói trên

-Biết cách ngăn ngừa và phòng tránh bệnh.

II. Chuẩn bị:

Tranh minh họa, Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần học 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
Thứ
Tiết
Tiết CT
Môn
Tên bài dạy
Hai
1
34
ĐĐ
Dành cho địa phương
2
67
TĐ
Lớp học trên đường
3
166
TOÁN
Luyện tập
4
67
KH
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
5
CC
Ba
1
34
CT
Nhớ- viết: Sang năm con lên bảy
2
167
TOÁN
Luyện tập
3
67
LT&C
MRVT: Quyền và bổn phận
4
34
LS
Ôn tập HKII
5
Tư
1
68
TĐ
Nếu trái đất thiếu trẻ con
2
168
TOÁN
Ôn tập về biểu đồ
3
68
KH
Một số biện pháp bảo vệ rừng
4
67
TLV
Trả bài văn tả cảnh
5
Năm
1
68
LT&C
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
2
169
TOÁN
Luyện tập chung
3
34
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
4
34
KT
Lắp ghép mô hình tự chọn
5
Sáu
1
68
TLV
Trả bài văn tả người
2
170
TOÁN
Luyện tập chung
3
34
ĐL
Ôn tập HKII
4
HĐTT
5
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
Tuyên truyền về cách phòng tránh một số loại bệnh dịch
I. Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách phòng tránh một số loại dịch bệnh thường gặp.
-HS biết cách xử lý và cách phòng tránh các bệnh nói trên
-Biết cách ngăn ngừa và phòng tránh bệnh.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa, Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Nội Dung
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1 Bài cũ:
2 Giới thiệu bài:
3. Phát triển 
bài:
+Hoạt động 1: Cho HS tìm hiểu bệnh thường gặp.
+Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
4. Củng cố bài.
5. Dặn dò
-Gọi 3 Hs nêu nội dung bài học và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Giới thiệu trực tiếp Tuyên truyền về cách phòng tránh một số loại bệnh dịch
-Ghi tựa bài
-GV tuyên truyền về một số loại bệnh thường gặp
+ GV nêu sự biểu hiện các loại bệnh như: bệnh sốt xuất huyết, bệnh cúm gia cầm, 
+Nêu cách chữa trị khi mắc một trong các loại bệnh trên
+Nêu cách phòng nừa và vệ sinh phòng dịch bệnh.
-GV cho cả lớp thảo luận nhóm lớn về cách phòng chống các loại bệnh vừa nói trên.
-GV nêu nội dung thảo luận cho các nhóm
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Nhận xét
-Cho HS nhắc lại nội dung bài đã học.
Nhận xét và giáo dục
-Về nhà cấn phải vệ sinh nhà ở và xung quanh để phòng tránh một số bệnh thường gặp.
Nhận xét tiết học
-3 Hs nêu nội dung bài học và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Cả lớp thảo luận nhóm
-Đại diên nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Nhóm khác nhận xét
- HS nhắc lại nội dung bài đã học
Điều chỉnh bổ sung : .
..
..
..
..
..
 TẬP ĐỌC
Lớp học trên đường
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
II. Chuẩn bị:
+ GV: -	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 -	Hai tập truyện Không gia đình
	 -	Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
v Hoạt động 4: Củng cố
4. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ Lớp học trên đường. 
Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài.
Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.
Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
	+	Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
1 học sinh đọc câu hỏi 2.
	+	Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
Giáo viên giảng thêm: 
	Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất.
	Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi
	+	Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa của truyện.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nói về tranh.
Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
Học sinh cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh 1 lượt.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Xuất xứ mẫu chuyện.
Cả lớp đọc thầm.
	+	Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
Cả lớp đọc lướt bài văn.
	+	Lớp học rất đặc biệt.
	+	Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên đường.
	+	Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Re-mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê-mi.
	+	Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
	+	Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
	+	Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
	+	Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
Học sinh phát biểu tự do.
	+	Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
	+	Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
	+	Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
	Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc không? //
- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. //
	Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //
Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài.
Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi.
Học sinh nhận xét.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
TOÁN
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
v Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 84 SGK
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Luyện tập (tiếp)
 Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều?
® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
	Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
® Giáo viên lưu ý:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
® Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
 	Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm.
Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài 4/ 85 SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
-1 HS ln bảng giải.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
Học sinh giải + sửa bài.
Giải
	Vận tốc ôtô:
	90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
	Vận tốc xa máy:
	60 : 3 ´ 2 = 40 (km/giờ)
	Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
	90 : 40 = 2,25 (giờ)
	Ôtô đến trước xe máy trong:
	2,25 – 1,5 = 0,75 (giờ) 
	 = 45 (phút)
	 ĐS: 45 phút
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải
	Tổng vận tốc 2 xe:
	174 : 2 = 87 (km/giờ)
	Tổng số phần bằng nhau:
	3 + 2 = 5 (phần)
	Vận tốc ôtô đi từ A:
	87 : 5 ´ 3 = 52,2 (km/giờ)
	Vận tốc ôtô đi từ B:
	87 : 5 ´ 2 = 34,8 (km/giờ)
	 Đáp số : 
	Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ)
	Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ)
Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
KHOA HỌC
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I. Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. 
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:	
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
v Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
Giáo viên nhận xét.
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu nội dung thảo luận
Giáo viên kết luận:
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân  ... 
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II. Chuẩn bị:
 GV: Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép.
 HS: Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội Dung
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Kiểm tra:
2. Giới thiệu bài:
3.Phát triển các hoạt động:
+ Hoạt động: HS thực hành lắp xe chở hàng
4. Củng cố.
5. Dặn dò-nhận xét.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét.
Trực tiếp: “Lắp xe chở hàng ”.
a.Chọn chi tiết:
-Cho HS chọn chi tiết chuẩn bị lắp ráp xe chở hàng.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 b. Lắp từng bộ phận:
-Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Y/C HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS làm sai hay còn lúng túng.
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS dọn vệ sinh lớp học .
-Về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau chúng ta hoàn thành sản phẩm.
Nhận xét tiết học.
Trưng bài dụng cụ học tập
-Lắng nghe
-Chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại.
1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận của xe chở hàng.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn kể chuyện.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
* Những ưu điểm chính:
	+	Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
	+	Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt).
* Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
5. Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt. Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; đọc lại bài Cấu tạo của Tiếng. (Tiếng Việt 4, tập một, tr.6, 7, 11, 12) để chuẩn bị học tốt tiết 1, tuần 35 _ Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
 Hát 
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
TOÁN
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1), bài 2 (cột 1), bài 3
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội Dung
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt động.
+Hoạt động 1: Luyện tập.
+Hoạt động 2: Củng cố.
4. Dặn dò.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập.
-Gọi HS khác nhân xét.
-GV nhận xét
-Hôm nay cô hướng dẫn các em ôn lại những kiến thức đã học về công, trừ số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn qua bài luyện tập chung -Ghi bảng.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
-Cho HS nhắc lại cách cộng trừ số tự nhiên, cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số, cộng trừ số thập phân.
-Cho HS thực hiện bài 1 vào nháp.
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện lại và nêu cách thực hiện.
-Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét
Bài tập 2: Gọi HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết và số trừ chưa biết
-Cho HS lần lược làm vào bảng con.
Nhận xét
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+Bài toán cho biết cái gì ?
+Bài toán hỏi cái gì ?
+Muốn tính diện tích hình thang ta làm sao ?
-GV vẽ hình lên bảng và giải thích cho HS hiểu bài toán.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa.
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV hướng dẫn tóm tắc và giải bài toán lên bảng.
Bài 5: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
-Muốn tìm x mà bằng với phân số đã cho ta phải làm như thế nào ?
-Cho HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại cách về công, trừ số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn
-GD liên hệ.
Về nhà làm lại bài tập 4 và xem bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện bài tập.
- HS khác nhân xét.
-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT
-3 HS nhắc lại cách cộng trừ số tự nhiên, cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số, cộng trừ số thập phân.
-Cả lớp thực hiện bài 1 vào nháp.
- 3 HS lên bảng thực hiện lại và nêu cách thực hiện.
- HS khác nhận xét.
-3 HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết và số trừ chưa biết
- HS lần lược làm vào bảng con.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng sửa.
-HS khác nhận xét.
-1 HS đọc đề toán.
-HS chú ý theo dõi.
-1 HS đọc yêu cầu bài toán
-Ta nên quy đồng mẩu số có chứa X bằng với mẫu số của phân số kia.
- HS làm bài vào bảng con.
3-4 HS nhắc lại.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
ĐỊA LÝ
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Chuẩn bị:
-Bản đồ thế giới, quả địa cầu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội Dung
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài.
+Hoạt động 1:Thi ghép chữ vào hình.
+Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
4. Củng cố.
5. Dặn dò.
-Gọi 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi của bài trước.
Nhận xét xho điểm và nhận xét chung
-Giới thiệu trực tiếp: Ôn tập học kì II” ghi bảng.
-Treo 2 bảng đố thế giới lên bảng và chọn 2 đội thi đua với nhau.
-Phát cho mỗi HS 1 thẻ từ cho 2 đội.
-GV nêu luật chơi: Các em lần lượt từng em lên dán thẻ từ vào lượt đồ chính xác và đúng hoàn toàn là thắng cuộc
-Cho HS chơi chính thức
Nhận xét và sửa chữa cho HS và tuyên dương đội thắng cuộc.
-Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 3 nội dung khác nhau
-GV nêu nội dung các phiếu học tập.
-Cho các nhóm thảo luận trong 15 phút.
-Quan sát theo dõi học sinh.
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Gọi nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và sửa cho các nhóm và nhận xét chung
GV củng cố lại các nội dung đã học.
Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học chuẩn bị thi cuối kì II.
Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi của bài trước.
-HS nhắc lại
-Quan sát và mỗi đội chọn 10 HS lên thi đua với nhau.
-HS nhận thẻ
-Lắng nghe
-2 Đội cùng chơi.
-Chia nhóm thảo luận.
Nhóm 1,2 cùng nội dung, nhóm 3,4 cùng nội dung, nhóm 5,6 cùng nội dung
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Nhóm khác nhận xét
-Lắng nghe
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 TUAN 34 CHUAN(2).doc