Tiết 24 Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
- Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV + HS: - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước.
- SGK.
Thứ hai ngày tháng năm 2008 Tiết 24 Đạo đức Em yêu tở quớc Việt Nam (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam. - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước. - SGK. III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. v Hoạt động 3: Trò chơi “Em là người chủ tương lại”. Hoạt động 4: Củng cố: Hát về Tổ quốc em. 5. Tổng kết - dặn dò: Đọc ghi nhớ. Hỏi lại bài tập 2. Việt Nam – Tổ quốc em (Tiết 2) Nêu yêu cầu bài tập. ® Kết luận: Việt Nam là thành viên của ASEAN, tổ chức các nước nói tiếng Pháp, Liên Hợp Quốc (trong đó có UNESCO, UNICEF). Việt Nam sống trong một mái nhà chung, trong cùng một thế giới chung, cùng tham gia thực hiện các công ước quốc tế, ví dụ Công ước về Quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc. Việt Nam không thể phát triển đơn độc. Luôn có sự phụ thuộc, hỗ trợ, cùng phát triển giữa các dân tộc, giữa các nền văn hoá dù rằng có ngôn ngữ khác nhâu, có đặc điểm địa lí khác nhau. Do đó Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế. . Yêu cầu học sinh đóng vái là hướng dẫn viên du lịch “Việt Nam – Điểm hẹn của thiên niên kỉ” và giới thiệu với khách du lịch là các học sinh khác trong lớp về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, Nhận xét. Yêu cầu: mỗi nhóm là một công ty hoạch định sự phát triển của đất nước và chương trình hành động trong những năm tới theo từng chủ đề về Việt Nam. Các chủ đề có thể về văn hoá, kinh tế, con người, môi trường, giáo dục, thực hiện Quyền trẻ em và Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở Việt Nam. Nhận xét, tuyên dương. Trình bảy các bài hát, thơ về quê hương, đất nước Việt Nam. Xem điều 12, 13, 17 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. Chuẩn bị: Tham gia xây dựng quê hương. Nhận xét tiết học. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Làm bài tập cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Một số học sinh lên trình bày. Cả lớp chất vấn, trao đổi, nhận xét. Học sinh chuẩn bị. Một số học sinh lên đóc vai “hướng dẫn viên du lịch” giới thiệu trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Chọn cách làm tốt nhất. Chia 2 dãy, dãy nào có nhiều bài hát, bài thơ hơn thì thắng. TẬP ĐỌC: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản. - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. + HS: Tranh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Giáo viên nhận xét, cho điểm. Luật tục xưa của người Ê-đê. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? Gợi ý những tội chưa có trong luật tục. Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. Nhận xét tiết học Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. Học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. học sinh đọc từ chú giải. Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày: Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên. Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. Học sinh chia nhóm, thảo luận. a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. c) Tội trạng phân thành loại. Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật. Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật. Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy. Dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Cả nhóm đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Lớp nhận xét. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Gọi Học sinh sửa bài 1, 2. Giáo viên nhận xét và chấm điểm. Luyện tập. Bài 1: Giáo viên chốt lại: chiều dài, chiều rộng, chiều cao phải cùng đơn vị đo. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương và thể tích hình lập phương. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu công thức tính thể tích hình lập phương. Nêu số đo cạnh hình lập phương. Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích và diện tích. Bài 4: Yêu cầu học sinh nhận xét mối quan hệ giưã hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Làm bài 2, 1, 3, 4. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài 1, 2. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề bài 1a. Nêu tóm tắt – Giải. Nêu lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Nêu mối liên quan giữa các đơn vị đo của chiều dài, rộng, cao. Học sinh đọc đề bài 1b. Nêu tóm tắt – Giải. Học sinh sửa bài. Nhận xét về các đơn vị đo của 3 chiều. Học sinh đọc đề bài 2. Nêu tóm tắt – Giải. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh nhắc lại nội dung ôn. Học sinh đọc đề. V = a ´ a ´ a hay V = S đáy ´ a Từ số đo thể tích ® số đo cạnh hình lập phương = 3 cm. 1 học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng viết. Sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề, quan sát hình. Khối gỗ có dạng hình hộp chữ nhật gồm có các khối hình lập phương xếp lại. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Vài nhóm ghép hình, công thức. Thứ ba ngày tháng năm 2008 LỊCH SỬ: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I. Mục tiêu: - H biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự chính chi viện sức người, vũ khí, lương thực cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn. - Giaó dục lò ... H 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. v Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể chuyện. v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện em đã được nghe. Các em sẽ tìm hiểu và kể câu chuyện em thấy hoặc tham gia góp phần xây dựng cuộc sống tốt qua tiết: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Nhắc học sinh chú ý câu chuyện các em kể là em đã làm hoặc tận mắt chứng kiến. Hướng dẫn học sinh tìm chuyện kể qua việc gọi học sinh đọc lại gợi ý trong SGK. Gọi học sinh trình bày dàn ý đã viết. Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Nhận xét, tính điểm thi đua cho các nhóm. Qua câu chuyện các bạn kể em học tập được điềm gì? ® Ai cũng cần có ý thức, trách nhiệm xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Kể lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị: Vì muôn dân. Nhận xét tiết học. -2 học sinh kể lại câu chuyện em đã được nghe. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường mà em được chứng kiến hoặc tham gia. 1 học sinh đọc gợi ý. Làm việc cá nhân, viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý trước lớp. Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. Nêu câu hỏi chất vấn người kể. Nhận xét. Học sinh trả lời. Bổ sung. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG. I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối cá vế câu ghép. - Biết tạo các câu ghép mới. - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hô ứng. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. v Hoạt động 2: Luyện tập. v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Nội dung kiểm tra: kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 2, 4. Các em sẽ học cách nối các vế câu ghép và tạo các câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng. Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm các vế câu ghép, xác định CN – VN mỗi vế câu. Mở bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu đề bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. Bài 1 Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập. Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Nhắc yêu cầu bài và hướng dẫn học sinh đặt câu. Nhận xét, chốt. -Gọi HS nhắc lại ghi nhớ Làm bài tập 2, 3 vào vở. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp”. Nhận xét tiết học. 2 học sinh làm bài tập 2, 4. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích cấu tạo của câu ghép. Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân tích cấu tạo câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ câu hỏi 2. Phát biểu ý kiên. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Phát biểu ý kiến. 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm vào nháp. Vài học sinh lên bảng làm bài và nêu câu đã đặt. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại ghi nhớ. LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: - Ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ 1 số đồ vật. Giấy khổ to. + HS: III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: 4. Tổng kết - dặn dò: Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. Các em sẽ tiếp tục ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp. Gọi học sinh đọc gợi ý 1. Phát giấy cho học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho học sinh. Gọi học sinh đọc gợi ý 2. Yêu cầu học sinh trình bày miệng trong nhóm. Cho các nhóm thi đua trình bày miệng. Trao đổi thảo luận cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày miệng trước lớp. Nhận xét, tính điểm. Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý. Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ chọn đề cho mình. Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý. 4 học sinh lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. Tự sửa bài viết. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm. Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật. Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của giáo viên đề ra. Nhận xét, bình chọn. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng tính diện tích và thể tích hình cầu. - Rèn học sinh kỹ năng tính diện tích và thể tích hình cầu nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: 16 bộ ghép công thức, những bông hoa điểm thưởng, bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Ôn công thức, xem trước các bài tập về S và V hình cầu ở nhà. III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn công thức hình cầu v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não, quan sát. v Hoạt động 3: Củng cố.. 4. Tổng kết – dặn dò: Giáo viên ôn lại qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ. GV nhận xét phần bài cũ. “Luyện tập chung” (hình cầu) à GV ghi tựa. Giáo viên yêu cầu và giao việc cho lớp. GVtổ chức sửa bài. GV nhận xét GV Tổng kết + thưởng hoa. Bài tập 1:. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài qua một số gợi ý. GV nhận xét, chốt cách giải. GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu trong thời gian 4-5 phút - GV tổ chức cho HS sửa bài - GV kiểm tra lại kết quả làm việc của HS. GV tổng kết , thưởng hoa. Bài tập 2: - GV yêu cầu 1 HS đọc đề. GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách giải trong 1 phút. Hết thời gian suy, GV yêu cầu đại diện HS trình bày GV nhận xét, chốt ý cách giải bài tập 2. GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu trong thời gian 5-6 phút - GV tổ chức cho HS thi đua qua trò chơi “Ai nhanh hơn – Ai chính xác hơn” - Hết thời gian làm bài, GV tổ chức sửa bài. GV nhận xét. GV tổng kết , thưởng hoa. Bài tập 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề. GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách giải trong thời gian 3 phút Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt ý cách giải. GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu trong 4- 5phút. GV tổ chức cho HS sửa bài. - GV kiểm tra lại kết quả làm việc của HS. - T tổng kết thưởng hoa. GV yêu cầu học sinh nhắc lại toàn nội dung kiến vừa luyện tập. GV tổng kết thi đua. - Ôn tập lại các công thức . - Chuẩn bị: kiểm tra GV hướng dẫn bài tập về nhà Nhận xét tiết học. - Mỗi học sinh nêu 1 qui tắc + học sinh khác nhận xét. Học sinh thực hành lắp ghép. Công thức hình cầu. S = ( r ´ r ´ 3,14) ´ 4 V = (r ´ r ´ r ´ 3,14) ´ 4 3 HS sửa bài + HS khác nhận xét HS kiểm tra đối chiếu kết quả trên màn hình Học sinh đọc đề. - HS trả lời + HS khác nhận xét - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS bài làm trên bảng. - HS đọc kết quả trên màn hình. Giải Bán kính quả địa cầu: 4 : 2 = 2 (dm) Diện tích quả địa cầu: ( 2 x 2 x 3,14 ) x 4 = 50,24 (dm2) Thể tích quả địa cầu: Đáp số: S: 50,24 cm2 V: 33,49 dm3 HS đọc đề. - HS suy nghĩ cá nhân HS trình bày + HS khác bổ sung (nếu thiếu) - HS nhắc lại - HS làm bài vào phiếu. HS giải nhanh nhận thẻ từ ghi kết quả. HS lần lượt lên đính thẻ từ vào bảng HS nhận xét - HS đọc đề - HS thảo luận tìm cách giải. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS quan sát màn hình. - HS làm bài vào phiếu. - HS đối chiếu bài làm trên bảng - HS đọc kết quả trên màn hình Thể tích hình trụ lớn hơn thể tích hình cầu và lớn hơn: 0,785 – 0,52 = 0,265 (dm3 ) Đáp số: Thể tích hình trụ lớn hơn thể tích hình cầu và lớn hơn 0,265 dm3 . 1-2 học sinh nhắc lại.
Tài liệu đính kèm: