Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể
A. CHÀO CỜ:
- Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.
- Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.
- Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục.
- Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.
- Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.
- Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.
B. GIÁO DỤC TẬP THỂ:
- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.
- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.
- Các em đi học đều và đúng giờ. Vừa học vừa ôn. Sáng thứ 3 thi môn tiếng việt, sáng thứ 4 thi môn toán.
- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.
Tuần 18 Kế hoạch giảng dạy Thứ Môn Tiết Bài dạy 2 05/01/09 Chào cờ Họcvần(2t) Đạo đức 1 2-3 4 Chào cờ - GDTT Bài 73 : it - iêt Thực hành kĩ năng cuối học kỳ I 3 06/01/ 09 Âm nhạc Toán Học vần(2t) TNXH 1 2-3 4 5 Tập biểu diễn Điểm - đoạn thẳng Bài 74 : uôt - ươt Cuộc sống xung quanh (Tiết 1) 4 07/01/09 Học vần(2t) Toán Thủ công 1-2 3 4 Bài 75: ôn tập Độ dài đoạn thẳng Gấp cáí ví (Tiết 2) 5 08/01/09 Học vần(2t) Thể dục Toán Mĩ thuật 1-2 3 4 5 Bài 76: oc - ac TD rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động Thực hành đo độ dài Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông 6 09/01/09 Học vần(2t) Toán GDTT 1-2 3 4 Ôn tập kiểm tra học kỳ I Một chục . Tia số Giáo dục tập thể Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2009 Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể A. CHÀO CỜ: - Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải. - Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ. - Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục. - Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ. - Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua. - Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần. B. GIÁO DỤC TẬP THỂ: - Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài. - GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này. - Các em đi học đều và đúng giờ. Vừa học vừa ôn. Sáng thứ 3 thi môn tiếng việt, sáng thứ 4 thi môn toán. - Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định. Rút kinh nghiệm Tiết 2+3:Học vần Bài 73 : it - iêt I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết được cấu tạo của vần: it, iêt , trong tiếng mít , viết - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: it, iêt , trái mít, chữ viết - Đọc đúng từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tết, hiểu biết. - Đọc được câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 5’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: chim cút nứt nẻ - Gọi 2 HS đọc bài 72 - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: it - iêt - GV ghi bảng : it - iêt b.Dạy vần: * Vần it - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần it . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần it - Em hãy so sánh vần it với in - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần it - Vần it đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm m và dấu sắc, ghép vào vần it để được tiếng mít - GV nhận xét , ghi bảng : mít - Em có nhận xét gì về vị trí âm m vần it trong tiếng mít ? -Tiếng mít được đánh vần như thếnào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : quả mít - GV ghi bảng - Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần iêt : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần iêt - So sánh 2 hai vần iêt và it * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa Giải lao *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần it , iêt - GV giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng - Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết it, trái mít iêt, chữ viết - GV cho HS viết vào vở tập viết : GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. Giải lao * Luyện nói theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết - Gọi HS đọc câu chủ đề. Tranh vẽ gì? Bạn nữ đang làm gì? Bạn nam áo đỏ đang làm gì? Theo em các bạn làm thế nào ? Em thích nhất tô, viết, hay vẽ? Vì sao? Em thích tô, viết, vẽ cái gì nhất? Vì sao? - GV gợi ý bằng câu hỏi cho HS thi nhau luyện nói 4.Củng cố -Dặn dò: - Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật, hình ảnh. + GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 74 - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : it - iêt - Vần it được tạo bởi âm i dứng trước và t đứng sau. - Lớp ghép i + tờ – it + Giống: i + Khác: Vần it kết thúc bằng t, vần in kết thúc bằng n - HS phát âm: it - i – tờ – it - HS ghép : mít - Âm m đứng trước, vần it đứng sau, dấu sắc trên i, - mờ – it – mit – sắc mít. ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) - Tranh vẽ quả mít - i –tờ –it - mờ – it – mít – sắc mít / quả mít - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng t, - Khác: iêt bắt đầu bằng iê, it bắt đầu bằng i. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần iêt, it - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ: Đàn vịt đang bơi - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Em tô, vẽ, viết Các bạn đang vẽ, viết, tô. Bạn nữ đang viết Bạn nam đang tô màu Các bạn chăm chỉ miệt mài HS trả lời - HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm . Tiết 4:Đạo đức Bài: Thực hành kĩ năng cuối học kì I I.MỤC TIÊU: * Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học qua các bài : - Nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học. + Học sinh biết tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam. + Học sinh biết thực hiện đúng việc đi học đều và đúng giơ ølà giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. + Học sinh có ý thứcgiữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 25’ 5’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào? - GV nhận xét ghi đánh giá . 3.Bài mới: a.Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại những bài đạo đức đã học b.Tiến hành bài học : - Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học trong sáu tuần qua ? - Khi chào cơ øchúng ta cần làm gì? -Để đi học đều và đúng giơ øcác em cần phải làm gì ? - Trong lớp mình bạn nào thường đi học đúng giờ? - Đi học đều và đúng giờ có lợi gì -Trong giờ học làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào? - Hãy nêu các bạn hay gây ồn ào và làm mất trật tử trong lớp học? 4.Nhận xét - dăn dò : - GV nhận xét , khen ngợi những em có hành vi tốt . - Về nhà nhớ thực hiện tốt những điều đã học : xem bài : Lễ phép vâng lời Thầy giáo Cô giáo. + Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào,mất trật tự có hại đến sức khoẻ. Có thể vấp ngã trầy xước, gãy tay, gãy chân - Đã học qua các bài: Nghiêm trang khi chào cờ, Đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học. - Khi chào cờ cần phải : + Bỏ mũ nón. + Sửa sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề. + Đứng nghiêm. + Mắt hướng về quốc kì - Để đi học đèu và đúng giờ cần phải: + Chuẩn bị quần áo , sách vở đầy đủ hôm trước. + Không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ - Học sinh tự nêu . - Đi học đeuà và đúng giờ giúp em nghe đầy đủ bài giảng sẽ hiểu bài tốt hơn. - Trong giờ học làm ồn ào, mất trật tự có hại : + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. + Làm mất thời gian của cô giáo. + Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. - HS tự nêu -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Âm nhạc Tập biểu diễn ( GV bộ môn dạy) Tiết 2:Toán Điểm, đoạn thẳng I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Nhận biết được đie ... - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : oc - ac - Vần oc được tạo bởi âm o đứng trước và c đứng sau. - Lớp ghép o + cờ – oc - Giống: o - Khác: Vần oc kết thúc bằng c, vần ot kết thúc bằng t - HS phát âm: oc - o – cờ – oc - HS ghép : sóc - Âm s đứng trước, vần oc đứng sau, dấu sắc trên o - sờ – oc – soc – sắc- sóc ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) - Tranh vẽ con sóc. - o –cờ – oc - sờ – oc – soc – sắc - sóc con sóc - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng c, - Khác: ac bắt đầu bằng a, oc bắt đầu bằng o. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oc, ac - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ: chùm quả - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - Hs viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Vừa vui vừa học Vẽ các bạn. - Bạn nữ đưa tranh các bạn xem. 3 bạn ngồi xem tranh Con rất thích vì rất vui. - Hs tự kể. - HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm Tiết 3 :Thể dục Sơ kết học kỳ 1 I. MỤC TIÊU: - Sơ kết HK1. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, ưu khuyết điểm và hướng khắc phục. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường, hoặc trong lớp. III. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN: Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp tổ chức lớp Tg SL A. Phần mở đầu: 1. Ổn định: 2. Khởi động: 3.Ôn: 5’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB Hàng Ngang B. Phần cơ bản 25’ - Sơ kết HK1: 10 – 15’ + GV cùng hs nhắc lại những kiến thức, kỹ năng đã học về Đội hình đội ngũ; Thể dục RLTTCB và trò chơi vận động. + Xen kẽ, GV gọi một vài em lên làm mẫu các động tác. + GV đánh giá kết quả học tập của Hs. Tuyên dương 1 vài tổ và cá nhân. Nhắc nhở chung 1số tồn tại và hướng khắc phục trong Hk2. - Trò chơi chạy tiếp sức: 8-10’ Hàng Ngang C. Phần kết thúc: 1. Thả lỏng 2. Củng cố 3. Nhận xét 5’ Đứng vỗ tay và hát - Một trò chơi hồi tĩnh “Diệt các con vật có hại” - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Hàng Ngang Rút kinh nghiệm Tiết 4: Toán Bài: Thực hành đo độ dài I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như bàn Hs, bảng đen , quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học. Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính, que diêm. - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết bằng nhau. - Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước kẻ HS , que tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 5’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kẻ lên bảng các đoạn thẳng: AB, CH, PQ, MN - Gọi HS đọc tên đoạn thẳng trên. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Thực hành đo độ dài. * Giới thiệu độ dài “gang tay” - GV nói: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay giữa. - GV yêu cầu Hs Xác định độ dài gang tay của bản thân. - Bằng cách một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai đoạn thẳng đó để được một đoạn thẳng AB và nói: Đọ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB. * Hướng dẫn đo độ dài bằng “gang tay” - GV nói hãy đo bảng bằng gang tay. - GV làm mẫu *Hướng dẫn cách đo bằng“bước chân” - GV nói hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân. GV làm mẫu. Giải lao Thực hành: * Bài 1: Đơn vị đo là gang tay, đo độ dài của bàn học. * Bài 2: - Đo độ dài bảng của lớp bằng thước gỗ. * Bài 3: - Đo độ dài phòng học bằngbước chân. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV cho HS so sánh độ dài bước chân cô giáo và bước chân của em, ai dài hơn - Nhận xét chung tiết học. - Nêu gương, nhắc nhở - Về xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau. Một chục tia số. - HS đọc tên các đoạn thẳng -HS lắng nghe. - HS thực hành đo bằng gang tay, cạnh bảng, canh, bàn - HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân. - HS lần lượt thực hành - 1 số hs lên đo, nêu kết quả. -HS so sánh. HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm . Tiết 5: Mĩ thuật Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông GV bộ môn dạy Thứ sáu ngày 9 tháng 01 năm 2009 Tiết 1+2: Học vần Bài: Ôn tập kiểm tra học kì 1 1. Ôn tập: - Gv cho hs đọc các bài học trong tuần 17 –18 ( cá nhân, đồng thanh) Gv đọc 1 số từ : đàn ngan, săn bắn, quân giặc, chót vót, sáng sớm, bãi cát, cá biển, sai sót, bằng phẳng. Hs viết vào vở. 2.Kiểm tra HK1: Rút kinh nghiệm Tiết 3: Toán Bài: Một chục – Tia số I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 2’ 13’ 5’ 10’ 5’ 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn của HS. 3..Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay các con học bài: Một chục - Tia số b.Giới thiệu một chục. - GV cho HS xem tranh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả - GV nói :10 quả còn gọi là một chục. -Vậy trên cây có bao nhiêu quả? -Viết dưới tranh: + Có 10 quả. + Có 1 chục quả. - GV cho HS đếm số que trong 1 bó. - 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính? -Ghi: + Có 10 que tính. + Có 1 chục que tính. + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? +Vậy1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Ghi 10 đơn vị = 1 chục. -Các con nhắc lại kết luận: 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đợn vị. c. Giới thiệu tia số: - GV vẽ tia số rồi giới thiệu. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là o. Các điểm ( vạch) cách đều nhau được ghi số tương ứng với mỗi điểm (mỗi vạch), ghi một số theo thứ tự tăng dần ( o, 1, 2, 3, 6-4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.). Tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi tên. .-Nhìn vào tia số, em có so sánh gì giữa các số? Giải lao 4.Thực hành: * Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn: -Gọi 1 em nêu yêu cầu: - Hướng dẫn: Trước khi các con vẽ, các con phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn rồi còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục. -Cho HS làm bài: -Chữa bài rồi nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vật: -Gọi 1 bạn nêu yêu càu: -Hướng dẫn HS làm bài:Đếm lấy 1chục con vật rồi khoanh tròn vào 1 chục con vật đó. -Cho HS làm bài: -Chữa bài, nhận xét rồi cho điẻm. * Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. -Gọi 1 em nêu yêu cầu: -Các con viết các số theo thứ tự thế nào? -Cho HS làm bài: -Chữa bài, nhận xét, cho điểm. 5.Củng cố – Dặn dò: - 1 chục bằng mấy đơn vị. - 10 đơn vị bằng mấy chục - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài 4 trong vở bài tập, chuẩn bị hôm sau bài: Mười một, mười hai. -Hát -để dụng cụ lên bàn. -Đọc: Một chục - Tia số - Có 10 quả trên cây. -Có 1 chục quả. - Có 10 que tính trong 1 bó. -10 que tính còn lại là 1 chục que tính. - 10 đơn vị còn gọi là một chục. - 1 chục = 10 đơn vị. -Đọc: 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đợn vị. -HS theo dõi. -số ở bên trái thì bé hon số ở bên phải.Số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái. -: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn: - HS làm bài rồi chữa bài - Vẽ bao quanh 1 chục con vật: -HS làm bài: HS đếm và khoanh tròn. - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. -HS làm bài: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -1 chục = 10 đơn vị -10 đơn vị = 1 chục -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm . Tiết 4 : Giáo dục tập thể I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. * Học tập - Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . -Trong lớp biết giữ trật tự, chăm chú nghe Cô giáo giảng bài *Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước + Cụ thể: Khoa, Kiên, Phương - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài + Cụ thể: Tài, Phong *Trực nhật : - Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phụcthứ hai đầu tuần * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN - Duy trì nề nếp học tập tốt, Cần rèn luyện chữ viết. - Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt. - Đồng phục vào thứ hai hàng tuần. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: