Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 23

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 23

Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể

A. CHÀO CỜ:

 - Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.

 - Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.

 - Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục.

 - Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.

 - Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.

 - Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.

 B. GIÁO DỤC TẬP THỂ:

- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.

- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.

- Các em đi học đều và đúng giờ.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.

- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.

- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể.

 

doc 41 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Thứ
Tiết
 Bài dạy 
2
16/ 02/ 09
Chào cờ
Học vần(2t)
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Bài 96 : oat – oăt
Đi bộ đúng qui định (Tiết 1)
3
17/ 02/ 09
Âm nhạc
Toán
 Học vần(2t)
TNXH
 Ôn tập hai bài hát: Bầu trời xanh và Tập tầm vông 
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
Bài 97: Ôn tập 
Cây hoa
 4
18/ 02/ 09
Học vần(2t)
Toán
Thủ công
Bài 98: uê - uy
Luyện tập chung 
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
 5
19/ 02/ 09
Học vần(2t)
Thể dục
Toán 
Mĩ thuật
Bài 99: uơ – uya
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động
Luyện tập chung
Xem tranh các con vật
6
20/ 02/ 09
Học vần(2t)
Toán 
GDTT
Tập viết tuần 19: bập bênh, lợp nhà.
Tập viết tuần 20 sách giáo khoa, hí hoắy
Các số tròn chục
Giáo dục tập thể
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009
	Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể
A. CHÀO CỜ:
	- Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.
	- Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.
	- Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục. 
	- Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.
	- Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.
	- Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.
	B. GIÁO DỤC TẬP THỂ: 
- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.
- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.
- Các em đi học đều và đúng giờ. 
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể.	
 Rút kinh nghiệm
 Tiết 2+3: HỌC VẦN 
	 Bài 96: oat - oăt
 I. MỤC TIÊU.
	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oat, oăt , trong tiếng hoat, loắt choắt
- Phân biệt sự khác nhau giữa oat, oăt để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oat , oăt , hoạt hình, loắt choắt
- Đọc được từ ứng dụng: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt
- Đọc được câu ứng dụng: 
	Thoắt một cái, sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói. 
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
4’
1’
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho Hs lên điền vần oanh hay oach vào chỗ chấm 
 áo l quanh , kế h..ï. 
- Gọi 2 Hs đọc bài 95
- Nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu la vầnø: oat, oăt
- Gv ghi bảng : oat , oăt
 b. Dạy vần: 
* Vần oat 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần oat .
- So sánh 2 hai vần oat và oach
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oat
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng o-a-t
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần oat 
- Vần oat đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng hoạt ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : hoạt
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần oat trong tiếng hoạt ?
-Tiếng hoạt được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : hoạt hình 
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần oăt: 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần oach
- So sánh 2 hai vần oat và oăt
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
Giải lao
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : lưu loát, đoạt giải, 
 chỗ ngoặt, nhọn hoắt
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oat , oăt
 - Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
 Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc đoạn thơ ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Cho Hs đọc câu ứng dụng dưới tranh
 Thoắt một cái, sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại ,
- GV cho tìm tiếng có vần vừa học 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết 
 oat , hoạt hình
 oăt, loắt choắt
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
Giải lao
* Luyện nói theo chủ đề : 
 + Phim hoạt hình
- Gọi Hs đọc câu chủ đề. 
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói:
+ Hãy kể nhứng gì em biết về phim hoạt hình?
+ Em đã xem bộ phim hoạt hình nào?
+ Em thấy những nhân vật trong phim hoạt hình thế nào?
Hãy kể 1 bộ phim hoạt hình hoặc nhân vật hoạt hình mà em yêu thích.
 4. Củng cố :
- Gv cho hs đọc sgk. 
- Tổ chức trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
 5. Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần oat, oăt và xem trước bài 97
- Hs 2 lên bảng điền.
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : oat, oăt
- vần oat gồm ba âm ghép lại với nhau là âm o đứng đầu, âm a đứng giữa, âm t đứng cuối vần 
- Giống: cùng có âm o đứng đầu và âm a đứng giữa
- Khác: t và ch đứng cuối
- Lớp ghép : oat
- Cả lớp đọc đồng thanh oat
- HS theo dõi.
- HS phát âm: oat
- Hs nhắc lại oanh
- o – a – nh - oanh 
- Thêm âm h đứng trước vần oat đứng sau dấu nặng dưới âm a
- Hs ghép : hoạt
- Âm h đứng trước, vần oat đứng sau
- hờ – oat – hoát – nặng - hoạt
- ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt )
- Tranh vẽ đoạn phim hoạt hình
- oat – hoạt – hoạt hình
 - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết . 
- Giống: bắt đầu bằng o và kết thúc bằng âm t
- Khác: âm giữa a và ă 
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oat, oăt
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cảnh các con vật trong rừng: voi, hổ, sóc, nai
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt
- HS tìm nêu
- Hs viết vào vở.
- Hs đọc chủ đề luyện nói : 
 Phim hoạt hình
- Hs thi nhau luyện nói .
- hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm 
.
 Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
	Bài : Đi bộ đúng quy định (Tiết 1) 
I-MỤC TIÊU:
	* Giúp HS hiểu:
 	- Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè theo tín hiệu giao thông ( Đèn xanh ) theo vạch sơn quy định . Ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải .
	 - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác. Không gây cản trở cho việc đi lại của mọi của mọi người .
	- HS có thái độ tôn trong quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
	- HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày .
	II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
	-Vở bài tập đạo đức 1 
	- Phóng to tranh bài tập 1
	- Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh , màu đỏ , màu vàng .
 	- Vẽ vạch dành cho những người đi bộ ở ngã ba , tư ,
	III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
5’
4’
1’
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS trả lơì câu hỏi sau 
+ Theo em việc tranh dành đồ chơi , trêu chọc bạn là việc nên làm hay không ?
 - Vậy em thữ kể xem những việc nào nên làm mà em đã học ?
 + GV nhận xét.
 3- Bài mới : Tiết học hôm nay, các em học bài đi bộ đúng quy định. 
a-Hoạt động1 : Phân tích tranh bài tập 1 .
 * GV hướng dẫn phân tích .
* Tranh 1 :
 + Hai người đi bộ , đang đi trên đường nào ?
 + Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì 
 + Ở thành phố , thị xã ,  khi đi bộ qua đường thì theo quy định nào ?
* Tranh 2 : 
 + Đường đi ở nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
 + Các bạn đi theo phần đường nào ?
GV kết luận : 
 -Tranh 1 : ở thành phố đi trên vỉa hè . Khi qua đường theo tín hiệu màu xanh , đi vào vạch sơn màu trắng quy định .
 - Tranh 2 : Ở nông thôn đi theo lề đường phía bên phải .
Giải lao
b. Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 theo cặp.
 - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết những ai đi đúng quy định ? Ai đi sai ? 
 * GV kết luận : 
 - Tranh 1 : 
 Ở nông thôn , hai bạn HS và người nông dân đi đúng . vì họ đi vào phần đường của mình . Đi sát lề đường bên phải . Như thế là an toàn 
 - Tranh 2 : Ở thành phố có 3 bạn đi theo tí ... å chức:
2..Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
_Hôm nay chúng ta viết bài 20: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ sách giáo khoa:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “sách giáo khoa”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “sách giáo khoa” ta đặt bút ở đường kẻ 1 viết tiếng sách điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng giáo, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khoa điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ hí hoáy:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “hí hoáy”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “hí hoáy” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng hí điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng hoáy, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ khoẻ khoắn:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “khoẻ khoắn”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “khoẻ khoắn” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khoẻ điểm kết thúc trên đường kẻ 1, nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khoắn, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ áo choàng:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “áo choàng”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “áo choàng” ta đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng áo điểm kết thúc ở đường kẻ 3, nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng choàng, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ kế hoạch:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “kế hoạch”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ” “kế hoạch ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng kế, điểm kết thúc trên đường kẻ 1, nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng hoạch, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ khoanh tay:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “khoanh tay”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “khoanh tay” ta đặt bút dưới đường kẻ 2 viết tiếng khoanh điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tay, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
Giải lao
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
-GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
-Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố-Dặn dò:
-Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
_Về nhà luyện viết vào bảng con
_Chuẩn bị bài mới: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
-Hát
-Viêt theo GV đọc
- sách giáo khoa
- Chữ h, k, lâ độ cao 5 ô li, chữ s cao 2 ô rưỡi, chữ a, I, c,o cao 2 ô li.
-.Khoảng cách 1 con chữ o.
-Viết bảng: 
- hí hoáy
-Chữ h, y cao 5 ô li, chữi, o, a cao 2 ô li. 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng con:
 - khoẻ khoắn
-Chữ k, h cao 5 ô li, chữ o, e ă, những cao 2 ô li.
-Khoảng cách 1 con chữ o.
-Viết bảng con:
- áo choàng
-Chữ h, g cao 5ô li, chữ a, o, những cao 2 ô li.
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng con:
- kế hoạch
-Chữ k, h cao 5 ô li, chữ ê, o, a, c cao 2 ô li.
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng con: 
- khoanh tay
-Chữ k, h, y cao 5 ô li, chữ t cao 3 ô li, chữ o, a, những cao 2 ô li.
-Khoảng cách 1 con chữ 0
-Viết bảng con:
Rút kinh nghiệm 
.
	 Tiết 3:	TOÁN	
	 Bài: Các số tròn chục 
I-MỤC TIÊU : 
	* Bước đầu giúp học sinh 
	+ Nhận biết được số lượng , đọc viết các số tròn chục ( Từ 10 đến 90) 
	+ Biết so sánh các số tròn chục . 
	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Que tính , bảng gài 
	III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
4’
15’
5’
10’
5’
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS thực hiện
*Bài1: Tính : 15+3 ; 8+2
* Bài 2 : Đoạn thẳng AB dài 2cm , đoạn BC dài 6cm . Hỏi đoạn thẳng AC dài bao nhiêu cm ? 
+ GV nhận xét, cho điểm.
 3.Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các con học bài: Các số tròn chục.
b- Giới thiệu các số tròn chục ( Từ 10 đến 90) .
* Giới thiệu một chục : ( 10 ) 
- Yêu cầu HS lấy một chục que tính cài lên bảng ?
- GV Hỏi :
+ 1 bó que tính là mấy chục que tính ?.
- GV viết 1 chục vào cột số chục
+ 1 chục còn gọi là bao nhiêu ?
 GV viết mười vào cột đọc số .
* Giới thiệu 2 chục ( 20 ) 
-Các em hãy lấy 2 bó que tính cài lên bảng 
- 2 bó que tính là mấy chục que tính ? 
 GV viết 2 chục vào cột số chục trên bảng .
 + Hai chục còn gọi là bao nhiêu ?
 GVviết số 20 vào cột viết số lên bảng 
+ GV hỏi : Em nào đọc được .
 GV Viết 20 vào cột đọc số .
 *3) Giới thiệu 3 chục : (30 ) 
 - Cho HS lấy 3 bó que tính cài lên bảng ?
 - 3 bó que tính là mấy chục que tính ?
 GV viết 3 chục vào cột số chục trên bảng .
 + Ba chục còn gọi là bao nhiêu ?
- Gọi HS nhắc lại ; 3 Chục còn gọi là 30 .
* Ba mươi được viết như sau :
- Viết số 3 rồi viết số 0 bên trái số 3 . GV vừa nói vừa ghi vào cột viết số trên bảng .
 * Giới thiệu các số : 40, 50,,90
- Tiến hành tương tự giới thiệu số ba mươi .
 Cho HS đọc 10 , 20 , 30 ,  90 .
ð Kết luận : GV chỉ vào các số từ 10 đến 90 và nói : Các số 10 . . .90 được gọi là số tròn chục . Chúng đều là những số có hai chữ số .Các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối.
Giải lao
 4 Luyện tập :
* Bài 1 : Viết theo mẫu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 
- GV lập bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 . Hướng dẫn : 
 Bài 1 yêu cầu chúng ta viết gì ?
.- Cho HS làm bài tập vào vở , gọi HS lên bảng giải ?
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng . 
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 2 : Số tròn chục?
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập :
 - Cho 2 HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại .
- Cho câu a viết theo thứ tự như thế nào ?
- Cho câu b viết theo thứ tự như thế nào?
-Cho HS làm bài và chữa bài
*Bài 3 : >,<,=?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
 Gọi ý : Trước khi đánh dấu ta cần so sánh 2 số rồi điền dấu vào chỗ chấm .
- Chữa bài:Cho HS đọc kết quả nhận xét . 5Củng cố- dặn dò :: 
 - Gọi HS đọc các số tròn chục theo thứ tự :
Từ bé – lớn 
Từ lớn – bé .
- GV đưa ra các số : 15 , 20 , 10 , 18 ,
Hỏi : những số trên số nào là số tròn chục ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân HS học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Về nhà đọc kĩ bài, làm bài tập. Xem trước bài luyện tập . 
-Hát
- 2 HS giải 
- 1 HS giải bài 1.
- 1 HS giải bài 2 .
 Lớp nhận xét .
-Đọc: Các số tròn chục.
- Lớp chú ý nghe .
-Cả lớp lấy mỗi HS 1 chục que tính cài lên bảng cài cá nhân .
-1 chục que tính .
- Một chục còn gọi là mười. 
- Cả lớp lấy 2 bó que tính 
- Là hai chục que tính. 
- Hai mươi .
- HS đọc
- HS lấy 3 bó que tính cài lên bảng cài .
- 3 chục que tính .
- Ba mươi que tính .
- HS nhắc lại .
-3 chục còn gọi là ba mươi .
-HS đọc 
- Viết theo mẫu .
-Viết cách đọc số và viết số .
-HS làm bài:
a) Năm mươi: 50 30: Ba mươi
 Hai mươi: 20 60: Sáu mươi
 Chín mươi: 90 40: Bốn mươi
 Bảy mươi: 70 80: Tám mươi
b) Sáu chục : 60 50 : Năm chục
 Hai chục : 20 80 : Tám chục
 Bảy chục : 70 10 : Một chục
 Chín chục : 90 40 :Bốn chục
-Viết số tròn chục vào ô trống . 
Viết từ bé đến lớn 
10 , 20 , 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 .
Viết từ lớn đến bé : 
90 , 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20 ,10 .
-HS làm bài:
-Điền dấu , = vào ô trống .
-HS làm bài:
80 .>.. 70 10 ....50
20 ....40 50..<..80
60 ..<.. 90 30 ..<.. 80 50=..50
-Đọc kết quả.
- HS lần lượt đọc
- Các số tròn chục là: 20, 10
Rút kinh nghiệm 
 Tiết 4 : Giáo dục tập thể
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
	- Các em đi học đều và đúng giơ, trật tự trong giờ học, phát biểu bài sôi nổi, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Bên cạnh những em học tốt vẫn còn một số em chưa tiến bộ nhiều.
 	+ Cụ thể: Hưng, Kiên.
 - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: Phong, Tài
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết trang phục khi đến lớp .
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN 
	- Duy trì nề nếp học tập tốt ,Cần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Biết trang phục khi đến lớp
 - Nhắc nhở các em ôn bài để chuẩn bị KTĐK 
 - Nhắc nhở việc chấp hành luật lệ an toàn giao thông trước và sau tết
	III.CA MÚA HÁT TẬP THỂ
- Lớp trưởng điều khiển các bạn hát tập thể và cá nhân.
	Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc