Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 27

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 27

Tiết 1+ 2: Tập đọc:

 Đ13 + 14: HOA NGỌC LAN

 - BVMT:Khai thác gián tiếp

A/ Mục tiêu :

 - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày,lấp ló, ngan ngát, xoè,.Bước đầu biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

 - Hiểu được nội dung bài. Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK

 * Hs khá giỏi gọi được tên các loại hoa trong ảnh SGK

 - Liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức yêu quý và

B/ Đồ dùng dạy học.

 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.

 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.

C/ Phương pháp:

 - Quan sát, phân tích ,luyện đọc, thực hành

D/ Các hoạt động Dạy học.

 

doc 18 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
 * Chê: 
4- Phương hướng hoạt động tuần tới.
Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. 
Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp
Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch
Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng việt
======================================================================
Tuần 27 
 Ngày soạn: 06/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 08/ 03/ 2010
Tiết 1+ 2: Tập đọc:
 Đ13 + 14: Hoa ngọc lan
 - BVMT:Khai thác gián tiếp 
A/ Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày,lấp ló, ngan ngát, xoè,..Bước đầu biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
 - Hiểu được nội dung bài. Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
 * Hs khá giỏi gọi được tên các loại hoa trong ảnh SGK
 - Liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức yêu quý và 
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
 2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích ,luyện đọc, thực hành
D/ Các hoạt động Dạy học.
 ND- TG
 Giáo viên 
Học sinh 
I- ổĐTC: 1’
II - Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.
H: Tại sao nhình trang bà không đoán được bé vẽ gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc và trả lời
III- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
 (linh hoạt)
Bước 1: Giáo viên đọc mẫu lần 1.
(giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm)
- HS chú ý nghe
Bước 2: Hướng dẫn luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, TN: Hoa ngọc lan, dày,lấp ló, ngan ngát, xoè
 GV ghi các từ trên lên bảng
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Y/c phân tích một số tiếng
(Đọc theo tay chỉ của GV)
- GV giải nghĩa từ.
- HS phân tích theo Y/c
Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp CN, bàn 
- HS đọc theo HD
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
- Đoạn 1: (Từ chỗ ở... thẫm)
- Đoạn 2: (Hoa lan... khắp nhà)
- 2 HS đọc
- Đoạn 3: Vào mùa.... tóc em
- 2 HS đọc.
- Cho HS đọc toàn bài
- 1 HS
- Cho cả lớp đọc ĐT
- 2 HS đọc
+ Thi đọc trơn cả bài.
- 1 lần
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc
- HS đọc, HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm.
- Cho HS đọc lại các từ trên bảng
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần.
+ Cho hs đọc lại bài
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
BVMT :
Tiết 2
Bước 3: Tìm hiểu bài đọc 
+ GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1 & 2
H: Hoa lan có mầu gì ?
- Cho HS đọc đoạn 2 & 3
H: Hương hoa lan thơm như thế nào 
- Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ...
- Cho HS đọc toàn bài
- GV NX, cho điểm.
Mở sgk
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc và trả lời 
- Màu trắng
- 2 HS đọc
- Thơm ngát
- 1-3 hs đọc
BVMT :
Bước 4: Luyện nói: 
- HS luyện nói (Gọi tên các loài hoa trong ảnh – SGK) 
 Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa...
- GV nhận xét, cho điểm.
* Hs khá giỏi
- Hs nêu y/c
- HS Luyện nói theo cặp 
VD: - Đây là hoa gì ?
	- Hoa có màu gì ?
 - Cành to hay nhỏ
- Nở vào mùa nào ?
5- Củng cố - Dặn dò: 4’
- Cho HS đọc lại cả bài.
- NX chung giờ học:
- HS đọc ĐT
ờ: - Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Toán:
 Đ105: Luyện tập ( Trang 144)
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc , viết , so sánh các số có 2 chữ số ;biết tìm số liền sau của một số biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2(a,b),Bài 3( cột a,b),Bài 4.
 *Hs khá giỏi làm thêm:Bài 2( c,d) Bài 3( cột c)
II. Đồ dùng dạy học
 - Que tính, bảng nam châm
III. Phương pháp: 
 -Đàm thoại , luyện tập , thực hành
IV. Các hoạt động dạy học 
 ND- TG
1. Kiểm tra bài cũ: 4'
2. Bài mới: 30'
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài 
 Bài tập 1: Viết số 
Bài tập 2: Viết số theo mẫu 
Bài tập 3: >, <, =
Bài tập 4: Viết theo mẫu
3. Củng cố dặn dò: 3'
 Hoạt động dạy
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài sau: 
- GV nhận xét 
 Luyện tập
- Đọc cho hs viết 
- GV nhận xét
Mẫu: Tìm số liền sau của 80 là 81
HD: tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 được 81
- GV nhận xét 
- Cho HS lên bảng làm bài tập , lớp làm vào vở 
- GV nhận xét 
a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; 87= 80+7
- Gọi HS lên bảng , lớp làm voà vở
- GV nhận xét 
 - Nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm bài tập vào vở bài tập
 Hoạt động học
- 2 HS lên thực hiện :
42...65
- Nêu yêu cầu – Hs làm bảng con
a) 30, 13, 12, 20
b) 77, 44, 96, 69
c) 81, 10, 99, 48
- Nêu yêu cầu
2 dãy thi giải nối tiếp
a) Số liền sau của 23 là 24
b) Số liền sau của 84 là 85
* Hs khá giỏi
c) Số liền sau của 54 là 55
d) Số liền sau của 39 là 40 
- Nêu yêu cầu 
3 nhóm thi giải 
 34 45 
78< 69 81< 82 
 72 90 
 62= 62 61 < 63 
* Hs khá giỏi
55 33 77 22
- Nêu yêu cầu
b) 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị 
59= 50+9
c) 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
20= 20+0
d) 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị 
99= 90+9
Tiết 4: Đạo đức:
 Đ 27: Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2)
A/ Mục tiêu:
 - Nêu được khi nào cần nói cám ơn, khi nào cần nói xin lỗi.
 - Biết cảm ơn và xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi .
B/ Tài liệu và phương tiện. 
 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ.
 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập.
C/ Phươnh pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
D/ Các hoạt động Dạy học.
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ (4')
2- Bài mới (27')
a- Giới thiệu bài. 
b-Bài giảng.
 * HĐ 1: Làm bài tập 3
* HĐ2: Làm b ài tập 5.
* HĐ 3: Bài 6
4- Củng cố, dặn dò (3')
? Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi
- GV nhận xét, ghi điểm.
Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Cám ơn và xin lỗi.
- MT:Biết cảm ơn và xin lỗi trong các tình huống phổ biến .
- GV nêu lại yêu cầu trong SGK, hướng dẫn học sinh cách làm, đánh dấu cộng vào ý mà em cho là đúng.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
? Vì sao em cho cách ứng xử đó là phù hợp.
- GV nhấn mạnh và củng cố lại bài.
 Để củng cố cho các em biết nói lời cảm ơn và xin lỗi trong những tình huống giao tiếp hằng ngày chúng ta chơi trò chơi “Ghép hoa”.
- MT:Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi 
- GV giải thích cách chơi: Ghép các cánh hoa cám ơn thanh bông hoa cám ơn và những cánh hoa xin lỗi thành bông hoa xin lỗi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 6 vào vở bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
KL: Phải cám ơn người khác khi được họ giúp đỡ và biết xin lỗi khi mình mắc lỗi.
* Liên hệ: Trong lớp mình bạn nào đã biết nói lời cám ơn và xin lỗi, em hãy kể cho các bạn nghe.
? Khi em làm rơi hộp bút của bạn thì em phải làm gì.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhấn mạnh nội dung bài: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Khi được người khác giúp đỡ
- Khi làm phiền người khác 
Học sinh thảo luận nhóm và làm bài
Học sinh giải thích.
Học sinh chơi trò chơi “Ghép hoa”
Ghép bông hoa “ Cảm ơn” và bông hoa “ Xin lỗi”
Học sinh nêu yêu cầu bài tập
Học sinh lên bảng điền
Học sinh đọc lại nội dung bài.
Học sinh kể
Em phải nói lời xin lỗi bạn.
Về học bài, đọc trước bài học sau.
===================================================================== 
 Ngày soạn: 07/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 09/ 03/ 2010
Tiết 1: Thể dục:
Tiết 2: Toán:
 Đ106:Bảng các số từ 1- 100 ( Trang 145)
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết được100 là số liền sau của 99; đọc,viết, lập được bảng các số từ 1-100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, Giáo án, 
 - HS: SGK, Vở...
III. Phương pháp: 
 - Quan sát, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học 
 ND- TG
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
2. Bài mới: 30'
a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu bước đầu về số 100
c. Giới thiệu bảng các số từ 
1-> 100
d.Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 
1-> 100
3. Củng cố dặn dò: 3'
 Hoạt động dạy
Gọi 2 HS lên viết số: 
Hai mươi, năm mươi sáu
- 2HS so sánh các số: 80 và 85; 36và 46
- GV nhận xét ghi điểm 
-> ghi đầu bài 
- HD HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99 
- GV: 100 đọc là một trăm 
- cho HS đọc và viết số 100
- Số 100 là số có 3 chữ số ( 1 chữ số 1 và 2 chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải ) Số 100 là số liền sau của 99 nên 100 bằng 99+1 
- Gv hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống của bảng trong bài 2 
- GV nhận xét 
- Cho HS tìm số liền trước và số liền sau của vài số
- HS nhìn vào bảng số và nêu lời giải 
a, Các số có 1 chữ số là: 
b, Các số tròn chục là: 
c, Số bé nhất có 2 chữ số là: 
d, Số lớn nhất có 2 chữ số là: 
đ, Các số có 2 chữ số giống nhau là: 
- GV nhận xét 
- Hôm nay các em học bài gì?
- Gọi HS đọc từ 1-> 100
- Nhận xét chùng giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động học
- 20; 56
- 80 < 85; 36< 46
- HS thảo luận và tự tìm , tổ nào tìm trước tổ đó thắng 
- Số liền sau của 87 là 98
- Số liền sau của 98 là số 99 
- Số liền sau của 99 là 100
- HS viết từ 1-> 100 vào bảng 
- Hs làm vào vở- Trình bày miệng 
- HS tìm
- HS nêu yêu cầu
+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9
+ 10, 20,30, 40,50,60,70,80,90
+ 10
+ 99
+ 11,22,33,44,55,66,77,88,99
Tiết 3: Tập viết:
 Đ 25: Tô chữ hoa: E, Ê, G
 A- Mục tiêu:	 
 - Tô được các chữ hoa : E, Ê, G	
 - Viết đúng các vần: ăm,ăp, ươn, ương,chăm học,khắp vườn, vườn hoa,ngát hương;kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV.
 * Hs khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách số chữ quy định trong vở TV
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: 
 -Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 I- Kiểm tra bài cũ:(4')
 II- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh ... Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét.
 Hoạt động học
Học sinh lắng nghe.
- Con ong.
- Suối, bay, khắp
- Chép bài.
- Soát bài
- Nộp bài.
Điền d hay gi
giỏ trứng giỏ cá cặp da
IV. Củng cố, dặn dò (5')
- Nhận xét bài viết.
- GV nhận xét giờ học
Về chép lại bài nhiều lần.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
 Đ 27: Con mèo
 I. Mục tiêu:
Nêu được lợi ích của việc nuôi mèo.
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ.
Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh,tai mũi thính,răng sắc móng vuốt sắc nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. 
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp.
 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
 III. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện tập,
IV. Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
1- Kiểm tra bài cũ (4')
2- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài:
b- Giảng bài
* HĐ1: Quan sát 
* HĐ2: Thảo luận 
* HĐ3: Trò chơi 
4- Củng cố, dặn dò (3’)
 Hoạt động dạy
- Nêu đặc điểm của gà.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Tiết hôm nay chúng ta học bài 27- Con mèo , ghi tên đầu bài.
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát con mèo.
? Hãy mô tả mầu lông của con mèo.
? Khi ta vuốt bộ lông mèo cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
? Con mèo di chuyển như thế nào.
KL: Toàn thân con mèo được bao phủ bằng một lớp lông mềm, mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi, có 4 chân, có mắt to, mèo di chuyển nhanh và nhẹ nhàng.
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi mèo,mô tả hành động bắt chuột của mèo
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? Người ta nuôi mèo để làm gì.
? Tại sao ta không nên chêu mèo.
? Nhắc lại một số đặc điểm khi mèo săn mồi.
? Em cho mèo ăn gì, chămm sóc mèo như thế nào.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, không nên chêu mèo tức giận vì tức nó sẽ cào mình chảy máu.
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mèo, ích lợi của mèo. 
- Tiến hành: cho học sinh bắt chước tiếng mèo kêu và diễn tả hành động của mèo.
- GV gợi ý và hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
 Hoạt động học
- Con gà có đầu, mình, chân, đuôi 
Học sinh quan sát.
- Lông con mèo mượt
- Lông con mèo mềm
-Mèo có đầu, mình, đuôi, có 4 chân, có mắt to,
- mèo di chuyển nhanh và nhẹ nhàng.
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh.
-vì tức nó sẽ cào mình chảy máu.
- Mèo ăn chuột, cơm và thịt
Học sinh diễn tả các hành động giống mèo và bắt chước tiết mèo kêu.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Tiết 4: Thủ công:
 Đ 27:Cắt dán hình vuông ( tiết 2)
I- Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ và cắt dán hình vuông.
 - Kẻ và cắt dán hình vuông .Có thể kẻ,cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường kẻ tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
III. Phương pháp:
 - Quan sát, ngôn ngữ, luyện tập, thực hành
IV- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
1- Kiểm tra bài cũ:(3')
2- Bài mới: (29')
a-Giới thiệu bài: 
b- Bài giảng:
VI- Củng cố, dặn dò (2')
 Hoạt động dạy
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV: nhận xét nội dung.
Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hình vuông
*Hướng dẫn học sinh kẻ hình vuông
- GV nêu các bước kẻ hình vuông
B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D.
B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C.
B3: Ta lần lượt nối các điểm A -> B và B -> C; C -> D và D -> A. khi đó ta vẽ được hình vuông ABCD.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
? Em hãy nêu các bước kẻ hình vuông đơn giản.
- GV gợi ý, hướng dẫn thêm.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Thực hành. Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình vuông
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
 Hoạt đọng học
Học sinh quan sát.và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Cách kẻ hình vuông đơn giản hơn.
Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình vuông ABCD.Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta được hình vuông
 A B
D
C
=====================================================================
 Ngày soạn: 10/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12/ 03/ 2010
Tiết 1: Âm nhạc:
Tiết 2- 3:Tập đọc:
 Đ 17+ 18:Mưu chú sẻ
A- Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ; chộp được,hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
 Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ khiến chú có thể cứu mình thoát nạn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Các thẻ từ bằng bìa cứng
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích ,luyện đọc, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Ai dậy sớm"
- Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc.
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
 (linh hoạt)
Bước 1: GV đọc mẫu lần 1.
Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo. Giọng nhẹ 
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng các từ:chộp được,hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS chú ý nghe
- HS đọc CN, lớp
+ Luyện đọc câu.
H: Bài có mấy câu ?
- Bài có 5 câu
- Y/c HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đọc nối tiếp CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
H: Bài gồm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc theo đoạn
- Cho HS đọc cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 3 đoạn
- HS đọc đoạn (bàn, tổ)
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Cho hs đọc lại bài
- CN- CL
Tiết 2
Bước 3: Tìm hiểu bài đọc
 + GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
H: Buổi sớm, điều gì xảy ra.
- Một con mèo chộp được một chú sẻ
- Cho HS đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc
H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo?
- Cho HS đọc đoạn 3.
-Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt .
- 3 HS đọc.
- H: Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ?
- Sẻ vụt bay đi
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
H : Xếp các thành ngữ thành câu nói về Sẻ trong bài
- Sẻ thông minh
- Sẻ nhanh trí
- GV giao thẻ từ cho HS.
- Y/c HS lên bảng thi xếp nhanh thẻ
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
+ HD HS đọc phân vai
- GV theo dõi, HD thêm.
5- Củng cố - dặn dò:
3’
H: Sẻ thông minh như thế nào
- Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt.
ờ: Luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị trước bài: Mẹ và cô
- Sẻ lừa mèo và đã thoát nạn
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4:Kể chuyện : 
 Đ 3: Trí khôn
A/ Mục tiêu:
 - Kể được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
 - Hiểu được nội dung của câu chuỵện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, kể chuyện, thực hành
D/ Các hoạt động Dạy học.
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ (4')
II- Bài mới (29')
1- Giới thiệu bài: 
2-Giáo viên kể chuyện.
3- Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
5- ý nghĩa câu chuyện.
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh
- GV: Nhận xét. 
- Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe chuyện Trí khôn.
- GV ghi tên bài học.
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
- Cho học sinh quan sát lần lượt tranh.
? Tranh 1 vẽ cảnh gì.
? Hổ nhìn thấy gì.
? Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì.
- Gọi học sinh kể đoạn 1.
- Nêu câu hỏi dưới tranh 2
? Hổ và Trâu đang làm gì.
? Hổ và Trâu nói gì với nhau.
- Gọi học sinh kể đoạn 2
? Tranh 3 vẽ cảnh gì.
? Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì.
? Cuộc nói chuyện diễn ra như thế nào.
- Gọi học sinh kể đoạn 3
? Tranh 4 vẽ cảnh gì.
? Câu chuyện kết thúc như thế nào.
- Gọi học sinh kể đoạn 4
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi các nhóm kể chuyện theo tranh.
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Gọi nhóm thi kể chuyện thao tranh vẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương
? Gọi học sinh nêu.
GV nhận xét, tuyên dương
Học sinh lắng nghe.
Quan sát
- Bác nông dân cày ruộng, con trâu kéo cây. Hổ đứng nhìn.
- Hổ nhìn thấy bác nông dân cho trâu cày ruộng.
- Hổ thấy làm lạ và tới hỏi Trâu. Trâu trả lời: Người bé nhưng có trí khôn.
- "Này Trâu kia ! anh to lớn nhường ấy sao lại chịu kéo cày cho người "
- "Trâu nói: Người bé nhưng có trí khôn"
- Hổ lân la lại gần bác nông dân.
- Hổ chịu cho bác nông dân chói. Bác chất rơm xung quanh hổ rồi đốt lửa. Dây cháy Hổ thoát nạn.
Đại diện nhóm kể chuyện.
Thảo luận nhóm, phân vai.
Các nhóm thi kể chuyện.
- Hổ to xác nhưng ngốc nghếch, con người tuy nhỏ nhưng thông minh.
IV. Củng cố, dặn dò (5')
GV nhận xét giờ học
Về tập kể chuyện nhiều lần và trả lời các câu hỏi dưới tranh.
Tiết 5: Sinh hoạt:
 Nhận xét Tuần 27
1. Mục tiêu:
-Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
Biết được phương hướng tuần tới.
Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. 
 - Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
 * Khen: Hoà, Vi, Nguyên , 
 - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn
 ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 27 CKTGDMT.doc