Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 27 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 27 năm 2010

TẬP ĐỌC

Hoa ngọc lan

 I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

 - HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).

II.ĐDDH:

- Sử dụng tranh SGK.

- Bộ HVTH.

III. Các HĐDH chủ yếu:

Tiết 1

1. KTBC: - 2 HS đọc bài “ Vẽ ngựa ” và trả lời câu hỏi:

 ? Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?

 - 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng theo dãy: bức tranh, trông nom, trông thấy.

2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS luyện đọc:

 * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm, nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm.

 * HD luyện đọc.

 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

 - Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý?

 - HS nêu các từ ngữ khó phát âm.

- GV viết: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, .

- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.

- Phân tích tiếng ngát, sáng, xòe, khắp.

- Ghép theo dãy: ngan ngát, lá dày, khắp vườn.

 - GV giải nghĩa từ: ngan ngát (Có mùi thơm ngát, lan tỏa rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu).

 . Luyện đọc câu.

- Bài có mấy câu? ( 8 câu ).

- Dấu hiệu nhận biết câu là gì? (Chữ đầu viết hoa, kết thúc có dấu chấm).

- Mỗi câu 2 HS đọc.

- 2 bàn đọc nối tiếp 1 câu.

 . Luyện đọc đoạn, bài.

- Bài chia làm mấy đoạn? ( 3 đoạn ).

 - Dấu hiệu nhận biết đoạn là gì? ( Chữ đầu viết hoa lui vào, kết thúc dấu chấm xuống dòng.

 - 3 HS đọc đoạn 1, 3 HS đọc đoạn 2, 3 HS đọc đoạn 3.

 

doc 16 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 
Hoa ngọc lan
 I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
	- HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).
II.ĐDDH:
- Sử dụng tranh SGK.
- Bộ HVTH.
III. Các HĐDH chủ yếu: 
Tiết 1
1. KTBC: - 2 HS đọc bài “ Vẽ ngựa ” và trả lời câu hỏi:
	 ? Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?
	 - 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng theo dãy: bức tranh, trông nom, trông thấy.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm, nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm.
 * HD luyện đọc.
 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
	 - Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý?
	 - HS nêu các từ ngữ khó phát âm.
- GV viết: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,.
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng ngát, sáng, xòe, khắp..
- Ghép theo dãy: ngan ngát, lá dày, khắp vườn.
 - GV giải nghĩa từ: ngan ngát (Có mùi thơm ngát, lan tỏa rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu).
 . Luyện đọc câu.
- Bài có mấy câu? ( 8 câu ).
- Dấu hiệu nhận biết câu là gì? (Chữ đầu viết hoa, kết thúc có dấu chấm).
- Mỗi câu 2 HS đọc.
- 2 bàn đọc nối tiếp 1 câu.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- Bài chia làm mấy đoạn? ( 3 đoạn ).
 - Dấu hiệu nhận biết đoạn là gì? ( Chữ đầu viết hoa lui vào, kết thúc dấu chấm xuống dòng.
	 - 3 HS đọc đoạn 1, 3 HS đọc đoạn 2, 3 HS đọc đoạn 3.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo dãy.
- 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
 . Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Ôn các vần ăm, ăp:
 * Tìm tiếng trong bài có vần ăp: khắp.
- HS đọc, phân tích tiếng khắp.
 * Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
 	 - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
	 - Cho HS thi đua nói câuchứa tiếng có vần ăm, ăp.
	 - Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
	 - GV đọc mẫu lần 2.
	 - 2 HS đọc đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Hoa lan có màu gì?
	 - 2 HS đọc đoạn 2, đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
	 - GV: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
	 - Cho 3 HS đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm.
 *GDBVMT: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Chúng ta cần gìn giữ, bảo vệ hoa ngọc lan cũng như các loài hoa khác.
 * Luyện nói:
 - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Gọi tên các loài hoa trong ảnh). 
 	 - Cho HS quan sát tranh, nói tên các loài hoa.
	 - Ngoài những loài hoa đó em còn biết loài hoa nào khác?
	 - HS thi đua kể tên các loài hoa.
 * GDBVMT:Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống con người thêm ý nghĩa. Vì vậy chúng ta cần trồng, bảo vệ và chăm sóc các loài hoa. 
3. Củng cố – Dặn dò:
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Ai dậy sớm”.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Biết biết đọc, viết, các số có hai chữ số.
	- Biết tìm số liền sau của một số.
	- Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. ĐDDH: 
- GV: Bảng phụcó ND bài 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. KTBC: - 3HS lên bảng làm BT:
 > 27  38 59  54 45  54
 < 21  12 37  37 64  71
	=	92  29 36  63 74  74
	 - HS dưới lớp so sánh 2 số bất kì do GV đưa ra.
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện tập.
* Bài 1: + HS nêu yêu cầu.( Viết số)
 + GV gọi mỗi dãy 2em, 1 em đọc số 1 em viết số theo 3 phần a, b, c
 + Nhận xét. 
 + GV hỏi: Trong các số đó, số nào là số tròn chục? Vì sao em biết?
* Bài 2: + Bài yêu cầu gì? ( Viết theo mẫu).
 + HD: Số liền sau của 80 là số nào? (81)
 + Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào?
 + HS làm câu a, b.
 + Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: + HS nêu yêu cầu.
 + HS làm bài. 2 HS làm câu a,b.
 + Chữa bài. đổi vở KT.
* Bài 4: + Bài yêu cầu gì? (Viết theo mẫu)
 + HD: Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 + 8 chục còn được gọi là bao nhiêu?( 80)
 + Thay chữ và bằng dấu + ta được 87 = 80 + 7. Đây chính là cách phân tích số.
	 + HS làm bài. Chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
	- Đọc các số từ 20 đến 40, từ 50 đến 70, từ 80 đến 99
	- Bài 2 câu c, bài 3 cột c làm vào tiết luyện. 
________________________________________
Hát nhạc
( GV chuyên)
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập viết
 Tô chữ hoa E, Ê, G
 I. Mục tiêu:
	- Tô được các chữ hoa: E, Ê, G.
	- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
	- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
II.ĐDDH: 
 Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ:
- Chữ hoa E, Ê, G.
- Các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. KTBC: - Viết bảng con theo dãy: hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
 - Chấm 1 số vở của HS. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tô chữ hoa: 
- Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa E gồm những nét nào?
 - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV uốn nắn, sửa sai.
 - GV giới thiệu cách viết chữ hoa Ê, G( Tương tự chữ E).
 - HS viết bảng con.
c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng.
 - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng.
	- HS đọc cá nhân, đồng thanh, phân tích tiếng bàn, hạt, gánh, sạch.
	- GV nhắc lại cách nối các con chữ.
	- HS viết bảng con.
	- GV nhận xét, sửa sai.
d. Hướng dẫn HS viết vở.
	- GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
	- HS viết vở từng dòng: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
	- HS khá giỏi viết cả bài.
	- GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết.
	- Thu, chấm một số bài.
	- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tìm thêm những tiếng có vần ăm, ăp, ươn, ương. 
- Về viết những dòng còn lại. 
_______________________________________________
Chính tả
Nhà bà ngoại
I. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài “Nhà bà ngoại”: 27chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
	- Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK).
II. ĐDDH:
- Bảng phụ chép sẵn bài văn và 2BT.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. KTBC:
- 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 – SGK ( T 60 ).
- Chấm vở của 1 số HS về nhà viết lại.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- Treo bảng phụ.
 - HS đọc bài “Nhà bà ngoại” (3 – 5 em).
 - Tìm tiếng khó viết ( ngoại, rộng rãi, lòa xòa, thoang thoảng,khắp vườn. )
 - Phân tích tiếng rãi, thoảng, vườn.
 - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con).
	- GV hướng dẫn cách trình bày.
 - HS chép bài chính tả vào vở.
	- Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi.
	- GV thu chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ăm hay ăp?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
	- Cho HS quan sát tranh:
	? Tranh vẽ cảnh gì?
	- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 * Bài tập 3: Điền c hay k?
	- Tiến hành tương tự BT2.
	- GV chữa bài, nhận xét.
	- Chấm 1 số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài.
_________________________________
Toán 
 Bảng các số từ 1 đến 100
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết biết được 100 là số liền sau của 99. 
	- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 1 đến 100.
	- Biết một số đặc điểm các số trong bảng. 
II. ĐDDH: 
- GV: Bảng các số từ 1 đến 100.
- HS: Bộ TTH.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
KTBC: - 2HS lên bảng làm BT: Viết số thich hợp vavò chỗ chấm.
+ HS 1: 64 gồm  chục và  đơn vị; ta viết: 64 =  + 
 53 gồm  chục và  đơn vị; ta viết: 53 =  + 
 +HS 2: 27 gồm  chục và  đơn vị; ta viết: 27 =  + 
 89 gồm  chục và  đơn vị; ta viết: 89 =  + 
	 - HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
 + Số liền sau của 25, 38, 42 là bao nhiêu? Vì sao em biết?
	 - Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu bước đầu về số 100.
	 - Giới thiệu bằng cách 99 thêm 1.
	- Số 100 là số có mấy chữ số? (3 chữ số)
	- Số 100 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (10 chục và 0 đơn vị)
	- Số 100 đọc là “ Một trăm”.
	- HS đọc lại BT 1.
 c. Giới thiệu bảng các số từ 1đến 100.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Nhận xét các số ở hàng ngang đầu tiên? ( Hơn kém nhau 1 đơn vị)
- Hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiêncó gì đặc biệt?( Đều là 1)
- Hàng chục của các số đó thế nào?( Hơn kém nhau 1 chục)
* KL : Đây chính là MQH của các số từ 1 đến 100.
- HS làm bài.
 d. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
	- HS làm BT3: (Dựa vào bảng số)
	? Số lớn nhất trong bảng là số nào?
	? Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
	? Số lớn nhất có 2 chữ số trong bảng là số nào?
3. Củng cố dặn dò:
	- Có bao nhiêu số có 1 chữ số? Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
	- Về chuẩn bi tiết sau “ Luyện tập ”. 
_______________________________________
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi ( T2)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
- Lấy CC2, 3 – NX6.
II. Đồ dùng D- H:
	- Làm nhị hoa, cánh hoa cho BT5.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: - Khi nào cần nói cảm ơn?
	 - Nói lời xin lỗi khi nào?	 
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn học tập	
	* HĐ 1: Xử lí tình huống. 
- GV đưa từng tình huống .
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
. GVKL: TH1: Cần nhặt hộp bút lên trả cho bạn và nói lời xin lỗi vì mình có lỗi với bạn..
 TH2: Cần nói cảm ơn vì mình có lỗi với bạn.
* HĐ 2: Trò chơi sắm vai.
	- GV đưa tình huống: “Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc, sơ ý để em làm rách 1 trang. Hôm nay Thắng mang truyện đến trả Nga”.
	Theo em Thắng cần nói gì với Nga và Nga sẽ trả lời Thắng thế nào?
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình diễn.
- Nhận xét
	. GVTK: Thắng cần nói ... n, lên, trời, chờ và ghép theo dãy: dậy sớm, lên đồi, chờ đón.
 . Luyện đọc câu.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- 2 bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
	- Bài có mấy đoạn? (3 đoạn).
	- GV giới thiệu mỗi đoạn là 1 khổ thơ.
	- 2 HS đọc khổ 1, 2 HS đọc khổ 2, 2 HS đọc khổ 3
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
 - 3 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
c. Ôn các vần ươn, ương:
 * Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương: vườn, hương.
- HS đọc, phân tích tiếng vườn, hương.
 * Nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương.
 	- Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
- Cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- 2 HS đọc khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
- 2 HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
	+ Dậy sớm chạy ra đồng có điều gì chờ đón?
- 2 HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
	+ Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
- GV: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Cho 3 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét cho điểm.
 * Học thuộc lòng:
	- HD học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần.
	- HS thi đua đọc thuộc bài thơ.
	- GV nhận xét, cho điểm.
 * Luyện nói:
- Chủ đề bài luyện nói là gì? (Hỏi nhau về những việc làm vào buổi sáng).
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cho HS thảo luận cặp theo mẫu. 
- Đại diện trình bày. 
 3. Củng cố – Dặn dò:
 	- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 	- Về đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài “Mưu chú Sẻ”.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Câu đố
 I. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài “Câu đố ” về con ong : 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
	- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống bài tập 2 a, b (SGK).
II. ĐDDH:
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ “Câu đố” và BT2.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. KTBC:
- 1 HS lên làm lại BT3 (T66) và nêu lại luật chính tả viết c hay k.
- Chấm 1 số vở của HS phải viết lại bài Nhà bà ngoại.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- Treo bảng phụ.
 - HS đọc bài thơ (3 – 5 em).
 - Tìm tiếng khó viết:(suốt ngày, bay khắp, gây mật).
 - Phân tích tiếng khó viết: suốt, khắp.
 - GV cất bảng. HS viết bảng (3HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con).
	- GV hướng dẫn cách trình bày thể thơ 4 chữ.
 - HS chép bài chính tả vào vở.
	- Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi.
	- Chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 * Bài tập 2: a) Điền chữ ch hay tr?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
	- Cho HS quan sát tranh:
	? Tranh vẽ cảnh gì?
	- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 b) Điền chữ ng hay ngh?
- Tương tự câu a.
	- Chấm 1 số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài.
_________________________________________
Kể chuyện
Trí khôn
I. Mục tiêu:
	- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
	- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II. ĐDDH:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh kể lại một đoạn truyện: “ Cô bé trùm khăn đỏ”.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV kể chuyện “ Trí khôn ”.
- GV kể toàn bộ chuyện lần 1.
 - Kể lần 2 kết hợp tranh.
 * Chú ý giọng kể:
	- Lời người dẫn truyện: Giọng chậm rãi. 
	- Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
	- Lời Trâu: An phận thật thà.
	- Lời bác nông dân: Điềm tĩnh khôn ngoan.
c. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh.
 * Tranh 1:
	- GV treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?
	- Hổ nhìn thấy gì?
	- Thấy cảnh ấy, Hổ đã làm gì?
	- 2 HS kể lại nội dung tranh.
 * Tranh 2:
	- Hổ và Trâu đang làm gì?
 - Hổ và Trâu nói gì với nhau?
 * Tranh 3:
	- Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
	- Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào?
 * Tranh 4;
	- Bức tranh vẽ cảnh gì?
	- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
d. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
e. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
	- GV: Câu chuyện này cho em biết điều gì?
	- HS: Hổ to xác nhưng ngốc, Không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ
	- GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ được muôn loài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện.
 - Về kể chuyện cho gia đình nghe.
______________________________________________
Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
	- Biết giải toán có một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. KTBC: - 2HS lên bảng làm BT:Viết số.
 a) Từ 67 đến 82 b) Từ 86 đến 99
 - Dưới lớp làm ra giấy nháp. 
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện tập.
* Bài 1: + HS đọc yêu cầu. 
 + HS làm bài, 2 HS lên bảng.
 + Nhận xét. Đổi vở KT.
* Bài 2: + HS nêu yêu cầu ( Đọc số).
 + Nhiều HS đọc số 35, 41, 64, 85, 69, 70.
* Bài 3: +Bài yêu cầu gì? (Điền dấu >, <, = vào chố chấm)
 + câu c HD nhẩm KQ ở chỗ có phép tính sau đó so sánh.
 + HS làm câu b, c. 2 HS lên chữa bài.
* Bài 4: + HS đọc đề toán.
 + HS viết tóm tắt, trình bày bài giải. 
 + Nhận xét sau đó cho HS đọc lại bài giải.
	* Bài 5: + Đọc đề bài.
	 + HS làm bài vào vở. 1 HS đọc bài làm của mình.
	 + Nhận xét bài. 
3. Củng cố dặn dò:
	- Khi so sánh 2 số có hàng chục giống nhau ( Khác nhau ) ta làm thế nào? 
_____________________________________________
Thể dục
Bài thể dục. Trò chơi “ tâng cầu ”
I. Mục tiêu: 
	- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD PT chung theo nhịp hô.
	- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
 	- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân.
	- Lấy CC 2, 3 – NX7.
II.Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường.GV có còi và 1 số quả cầu.
III. Nội dung và PP lên lớp:
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC bài học.
	- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường.
	- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
	- Xoay khớp cổ tay và các ngón tay, xoay khớp cẳng tay và cổ tay, xoay cánh tay, xoay đầu gối, xoay hông.
	- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
 2. Phần cơ bản:
 * Ôn toàn bài thể dục: 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp:
	- Lần 1- 2 cho HS ôn tập.
	- Lần 3 cho từng tổ lên kiểm tra thử.
 * Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
 * Tâng cầu: 6 – 8 phút.
	- HS tập cá nhân.
	- Tập theo tổ.
	- Thi đua giữa các tổ tìm ra người vô địch.
 3. Phần kết thúc:
	- Đi thường 2 - 4 hàng dọc theo nhịp và hát.
	- Hệ thống bài học.
	- Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. 
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
 Tập đọc 
Mưu chú Sẻ
 I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh, trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
II.ĐDDH:
- Sử dụng tranh SGK.
- Bộ HVTH.
III. Các HĐDH chủ yếu: 
Tiết 1
1. KTBC: - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Ai dậy sớm ” và trả lời câu hỏi:
	 ? Khi dậy sớm điều gì chờ đón em: ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi?
	 - Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * GV đọc mẫu lần 1: - Giọng hồi hộp ở 2 câu đầu.
	 - Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với Mèo.
 * HD luyện đọc 
 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
	 - Trong bài có tiếng, từ nào khó khi phát âm?
	 - HS nêu các từ ngữ khó phát âm.
- GV viết: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng hoảng, nén, lễ.
- Ghép theo dãy: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
 . Luyện đọc câu.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- Bài chia làm mấy đoạn? ( 3 đoạn ).
 - Dấu hiệu nhận biết đoạn là gì? ( Chữ đầu viết hoa lui vào, kết thúc dấu chấm xuống dòng).
- 3 HS đọc Đ1: Buổi sớm đến lễ phép nói.
- 3 HS đọc Đ2: Thưa anh đến rửa mặt.
- 3 HS đọc Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo dãy.
	- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Ôn các vần uôn, uông:
 * Tìm tiếng trong bài có vần uôn: muộn.
- HS đọc, phân tích tiếng muộn.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông.
	- Cho HS quan sát tranh, đọc từ dưới tranh, tìm, phân tích tiếng có vần uôn, uông.
	- HS tìm từ có vần uôn, uông ngoài bài. 
 * Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ cảnh gì?
- Đọc câu mẫu.
- Cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Buổi sớm điều gì đã xảy ra?
- 2 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Khi Mèo chộp được Sẻ, Sẻ đã nói gì với Mèo?
	- 2 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
	+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? 
- GVđọc thẻ chữ, HS lên bảng xếp thẻ, dưới lớp viết bảng con.
	- Cho 3 HS đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Ngôi nhà”.
_____________________________________________
Thủ công
Cắt, dán hình vuông ( t2)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
	- Kẻ, cắt, dán hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản.
	- Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
	- Lấy CC2, 3 – NX7.
II. Chuẩn bị 
	- GV: HV mẫu cỡ to. Giấy kẻ ô có kích thước lớn. 
	- HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, keo. Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
	1. Giới thiệu bài. 
	2. GV hướng dẫn HS thực hành.
	- GV nhắc lại cách kẻ hình vuông theo 2 cách.
	- HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông.
	- GV nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công sau đó dán.
	3. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán hình tam giác.
Ngày tháng 3 năm 2010.
Nhận xét, kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 27 CKTKN.doc