HỌC VẦN
BÀI 100 : uân - uyên
I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
Giúp h/s:
-Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen .
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt .Tranh minh họa
- H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ:
- Hai H/s TB lên bảng viết từ ứng dụng bài 99. G/v nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: TIẾT 1
*Giới thiệu bài. (bằng tranh)
*HĐ1: Nhận diện vần uân
- HS đọc trơn vần uân.(Cả lớp đọc )
- Phân tích vần uân. (H/s K,TB phân tích; hs :, Y nhắc lại)
- Ghép vần uân . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét .
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần uân(h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng xuân ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y trả lời)
- Phân tích tiếng xuân. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
- Đánh vần tiếng xuân (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa:mùa xuân.
- H/s ghép từ mùa xuân. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
- H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s.
tuần 24 thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010 học vần bài 100 : uân - uyên I/ Mục đích,yêu cầu: Giúp h/s: -Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen . -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt .Tranh minh họa - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Hai H/s TB lên bảng viết từ ứng dụng bài 99. G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (bằng tranh) *HĐ1: Nhận diện vần uân - HS đọc trơn vần uân.(Cả lớp đọc ) - Phân tích vần uân. (H/s K,TB phân tích; hs :, Y nhắc lại) - Ghép vần uân . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần uân(h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng xuân ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng xuân. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng xuân (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa:mùa xuân. - H/s ghép từ mùa xuân. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần uân, xuân. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. * Vần :uyên ( Quy trình tương tự ) *HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại:xuân) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Em thích kể chuyện. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Em đã xem cuốn chuyện gì. (H/s:kể tên một vài cuốn chuyện đã xem.) ?Trong số các chuyện em đã xem, em thích nhất chuyện nào. (H/s: lần lượt giới thiệu) ? Nói về một chuyện mà em thích.( H/s: có thể kể tên chuyện, nội dung chuyện...) - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. -Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt lên bảng luyện nói ) GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo không theo thứ tự. ? Tìm những tiếng có vần vừa học. (Tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 101. đạo đức đi bộ đúng quy định (tiết 2) I/ Mục tiêu: -- Giúp học sinh: - H/s biết: Phải đi bộ trên vỉa hè, nêú không có vỉa hè phải đi sát lề đường. - Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. - HS thực hiện đi bộ đúng quy định. II/ Chuẩn bị: + GV :Ba chiếc đèn hiệu xanh, dỏ, vàng. Các điều 3,6,18,26 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp) *HĐ1: Làm bài tập 3. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong vở bài tập và trả lời câu hỏi: ? Các em nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không. ? Điều gì có thể sảy ra ? Tại sao. ?Em xẽ làm gì khi thấy bạn như thế. - H/s thảo luận theo từng đôi. - H/s trình bày ý kiến. - GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. (H/s K, G nhắc lại, h/s TB, Y lắng nghe). *HĐ2: Học sinh làm bài tập 4. - H/s K, G nêu y/c bài tập. GV giải thích y/c bài tập. H/s xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn. H/s nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. -. GV kết luận: + Tranh 1,2, 3, 4, 6 : đúng quy định. + Tranh 5, 7, 8: sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. *HĐ3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. - H/s đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, hai tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ.Khi có đèn đỏ, tay không chuyển động. H/s thực hiện chơi. - Cả lớp nhận xét khen những bạn làm đúng quy định. 3/Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài. - Dặn học sinh vè nhà học bài và chuẩn bị “bài 12” Buổi chiều Luyện Tiếng Việt BÀI 99 I Mục tiờu: Giỳp HS:-Đọc lưu loát các vần, các từ ngữ, câu ƯD trong bài 99. -Tìm được các tiếng chứa vần trong bài và có thể nói được 1-2 câu chứa tiếng đó. - Viết được các vần, câu ngữ ứng dụng bài 99. II.Đồ dựng dạy học: Bảng con . III. Cỏc HĐ dạy học: HĐ1: : HD hS HS luyện đọc HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT( lưu ý HS yếu) Cho HS tìm tiếng chứa vần: uơ, uya. rồi nói 1-2 câu chứa tiếng đó.(HS nêu miệng) HĐ2: HS viết bài vào vở ụ li. GV HD cỏch viết, viết mẫu,HD cách trình bày 4 dòng thơ 5 chữ . Cho HS viết vào bảng con một số tiếng khó:khuya, giấc ngủ, vầng. GV yờu cầu HS viết bài vào vở ụ li, theo dừi giỳp đỡ HS cỏch ngồi, cỏch viết. Chấm một số bài nờu nhận xột. Củng cố , dặn dũ. Luyện toán các số tròn trục I.Mục tiêu: Giúp HS:- Củng cố về nhận biết số lượng các số tròn chục; đọc, viết các số tròn chục; so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: Que tính, Hình minh hoạ trong vở BT. Bảng con. III. Các HĐ dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ:-HS làm bài tập 1-22 2, HD HS làm bài tập trong VBT(23): Bài 1: HS viết số và đọc số theo mẫu trong vở Bt. Sau đó cho HS nêu miệng kết quả (lưu ý HS yếu) Bài 2: HS viết các số tròn chục còn thiếu vào vở BT. Sau đó cho HS nêu miệng kết quả (lưu ý HS yếu) Bài 3: HDHS điền dấu , = vào ô trống HS KG nêu cách làm (lưu ý HS yếu) Bài 4: HDHS nối số với ô trống thích hợp (dành cho HS KG) Củng cố, dặn dũ: Luyện Tiếng Việt BÀI 100 I Mục tiờu: Giỳp HS:-Đọc lưu loát các vần, các từ ngữ, câu ƯD trong bài 100. -Tìm được các tiếng chứa vần trong bài và có thể nói được 1-2 câu chứa tiếng đó. - Viết được các vần, câu ngữ ứng dụng bài 100. II.Đồ dựng dạy học: Bảng con . III. Cỏc HĐ dạy học: HĐ1: : HD hS HS luyện đọc HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT( lưu ý HS yếu) Cho HS tìm tiếng chứa vần: uân, uyên. rồi nói 1-2 câu chứa tiếng đó.(HS nêu miệng) HĐ2: HS viết bài vào vở ụ li. GV HD cỏch viết, viết mẫu,HD cách trình bày 4 dòng thơ 5 chữ . Cho HS viết vào bảng con một số tiếng khó:lượn, dẫn, mùa xuân. GV yờu cầu HS viết bài vào vở ụ li, theo dừi giỳp đỡ HS cỏch ngồi, cỏch viết. Chấm một số bài nờu nhận xột. Củng cố , dặn dũ. thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010 học vần bài 101 : uât- uyêt I/ Mục đích,yêu cầu: Giúp h/s: -Đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt ).Tranh minh họa - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Hai H/s TB lên bảng viết từ ứng dụng bài 100. Một H/s K đọc câu ứng dụng bài 100. - G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (bằng câu hỏi) *HĐ1: Nhận diện vần uât - HS đọc trơn vần uâtCả lớp đọc ) - Phân tích vần uât. (H/s K,G phân tích; hs : TB, Y nhắc lại) - Ghép vần uât. ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần uât (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng xuất ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng xuất. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép ). G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng xuất (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: sản xuất. - H/s ghép từ sản xuất. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần uât, xuất. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. * Vần : uyêt ( Quy trình tương tự ) *HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : luật giao thông, nghệ thuạt, băng tuyết,, tuyệt đẹp. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại:hoạch) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta.(GV có thể kể một số cảnh đệp của quê hương ta) - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt lên bảng luyện ... kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v:Bộ bảng cài (h/đ 1-2;t1).Bảng ôn các vần đã học từ bài 98 đến bài 102(h/đ 1-2;t1). - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: + GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 102.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 102. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Ôn tập các vần đã học. - GV treo bảng ôn (h/s TB lên chỉ các vần đã học). + HS khá, giỏi đọc âm, h/s TB,Y lên bảng chỉ chữ. GV nhận xét (h/s đọc đồng loạt các âm. *HĐ 2: Ghép âm thành vần. - H/s đọc theo tay chỉ của GV, GV đọc tên vần H/s K,TB lên chỉ bảng. H/s đồng loạt ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang (h/s thực hiện trên bảng cài. G/v nhận xét ghi bảng. ? Vừa ghép được vần gì. (H/s K,TB trả lời, h/s Y nhắc lại). ? Hãy đọc các vần này. (H/s đọc cá nhân, đồng thanh). G/v chỉnh sữa phát âm cho h/s. *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ: ủy ban, hòa thuận, luyện tập. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4: Tập viết từ ứng dụng. - G/v hướng dẫn h/s viết từ: hòa thuận, luyện tập Lưu ý: Khi viết các nét nối giữa các con chữ. - H/s đồng loạt viết vào bảng con. G/v chỉnh sữa nhận xét. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - H/s luyện đọc các vần,các từ ứng dụng vừa ôn ở tiết 1 (h/s đọc cá nhân, nhóm, lớp). G/v chỉnh sữa phát âm. - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học. (H/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết các từ: hòa thuận, luyện tập. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu. Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Kể chuyện:Tuyện kể mãi không hết - H/s K,G đọc tên chuyện, h/s TB,Y nhắc lại. G/v kể mẫu câu chuyện. G/v treo tranh và kể chuyện theo tranh. H/s theo dỏi. G/v hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện theo tranh của từng đoạn. + Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn?(H/s: truỵen kể mãi không hết). ? Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì.(H/s: bị tống ngay vào ngục). ? Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. ? Vì sao anh nông dân được thưởng.(H/s: vì anh nông dân kể mãi không hết chuyện) - Chia lớp thành 4 nhóm (6 em), h/s trong từng nhóm kể lại đoạn chuyện theo tranh của nhóm mình. Đại diện từng nhóm lên kể nối tiếp thành cả câu chuyện. - G/v: Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: - H/s đọc bài trong SGK. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa ôn. (tất cả h/s đều tìm) -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 103. Buổi chiều Luyện toán luyện tập I/ Mục tiêu: *Giúp h/s tiếp tục củng cố về:-Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có lời văn. II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ viết bài tập 3. - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 2 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi h/s tính nhẩm (bằng miệng). GV nhận xét Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn: ở đây các em phải so sánh mấy số với nhau. (4 số. Hai h/s TB lên bảng làm). H/s nhận xét đúng sai. ? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (So sánh các số trong phạm vi 20). Bài 3: H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s K,G nêu) - H/s K,TB nhắc lại thao tác vẽ. H/s làm bài vào vở bài tập, cùng bàn đổi vở để tự kiểm tra lẫn nhau. ? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước). Bài 4: H/s gỏi đọc đề bài toán. (H/s K,TB nêu lại). - Một h/s K nhắc lại cách trình bày một bài giải. H/s làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ h/s TB,Y. - Gọi một h/s G lên bảng làm. GV nhận xét chốt kết quả đúng. ? Qua bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (Giải bài toán có lời văn). 3/ Củng cố, dặn dò. - Qua tiét luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì. Xem trước bài 89. Luyện Tiếng Việt BÀI 103 I Mục tiờu: Giỳp HS:-Đọc lưu loát các vần, các từ ngữ, câu ƯD trong bài 103. -Tìm được các tiếng chứa vần trong bài và có thể nói được 1-2 câu chứa tiếng đó. - Viết được các vần, câu ngữ ứng dụng bài 103. II.Đồ dựng dạy học: Bảng con . III. Cỏc HĐ dạy học: HĐ1: : HD hS HS luyện đọc HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT( lưu ý HS yếu) Cho HS tìm tiếng chứa vần: trong bảng ôn rồi nói 1-2 câu chứa tiếng đó.(HS nêu miệng) HĐ2: HS viết bài vào vở ụ li. GV HD cỏch viết, viết mẫu,HD cách trình bày 6 dòng thơ 3 chữ . Cho HS viết vào bảng con một số tiếng khó:sóng, thuyền, lưới, khoang, buồm. GV yờu cầu HS viết bài vào vở ụ li, theo dừi giỳp đỡ HS cỏch ngồi, cỏch viết. Chấm một số bài nờu nhận xột. Củng cố , dặn dũ. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Mừng Đảng. Mừng xuân , Mừng đất nước đổi mới(T2) I . mục tiêu:Giúp HS: - Giáo dục lòng tôn trọng những người Đảng viên, những người cách mạng; có ý thức đón năm mới lành mạnh, tiết kiệm. II . Các HĐ chủ yếu: -Khởi động : Cả lớp hát một bài HĐ1: Tổng kết việc thực hiện ăn tết tiết kiệm, lành mạnh: - Phụ trách sao nhận xét kiểm điểm các HĐ tuần qua. - Tổng kết việc thực hiện ăn tết tiết kiệm, lành mạnh - T nhận xét, phổ biến các HĐ tuần tới. + Tiếp tục thi đua dành nhiều điểm tốt mừng Đảng mừng Xuân. + Sưu tầm các bài thơ, bài hát, câu chuyện, những tấm gương về người cách mạng. Các bài hát bài thơ ca ngợi đất nước. HĐ2: Chơi trò chơi: cả sao chơi trò chơi có bài hát kèm theo: Muỗi bay. +T HD cách chơi + H chơi thử. +H cử quản trò và chơi. -Kết thúc: Lớp hát một bài. Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010 tập viết tàu thủy, giấy pơ-luya... I/Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp; bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá theo đúng mẫu chữ thường, cỡ vừa theo Vở tập viết 1, tập 1 II/ Chuẩn bị: - GV:bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết. + HS vở luyện viết,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: HS viết vào bảng con từ: sách gióa khoa, hí hoáy. - GV nhận xét. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp ). *HĐ1: HD học sinh viết các từ ngữ. - GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi. ? Từ “tàu thủy” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng có mấy con chữ.(HS K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại). - GV viết bảng. ? Từ “giấy pơ-luya”gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. (HS: Gồm ba tiếng, tiếng giấy, tiếng pơ và tiếng luya...). - GV viết lần lượt các từ GV đã HD viết mãu lên bảng. HS viết bảng con( GV q/s giúp đỡ HS t/b,yếu.Viết đúng cỡ chữ ,các nét nối giữa các con chữ,và khoãng cách các tiếng trong từ ). -GV nhận xét và sửa lỗi cho h/sinh cả lớp. *HĐ2: HD h/s viết vào vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết.GV q/s giúp đỡ h/s TB,Y. - GV thu bài chấm và nhận xét. *HĐ3: hướng dẫn ôn tập. - GV cho học sinh ôn lại các bài đã học: Y/c HS nhắc lại được quy trình viết các con chữ, viết tiếng, và khoảng cách giữa các con chữ, giữa các tiếng trong từ, giữa từ với từ. GV chọn một số ytừ cho H/s viết bảng con: gốc cây, rước đèn, vườn ươm, bồng bềnh... - H/s viết bảng con. GV nhận xét. - GV HD H/s viết vòa vở GV quan sát giúp đỡ H/s TB, Y. 3/Cũng cố,dặn dò: - HS nhắc lại quy trình viết các con chữ, tiếng, từ. - GV tuyên dương một số bài viết đẹp. Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết. toán trừ các số tròn chục I/ Mục tiêu: *Giúp h/ s:- Biết đặt tính, làm tính trừ, trừ nhẩm các số tròn chục;biết giải toán có lời văn. II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ viết bài tập 2 4. Bộ đồ dùng dậy toán 1 - HS giấy nháp, bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán. . III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 1 trong SGK tiết 92. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (bằng câu hỏi) *HĐ1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục. - Bước 1: Giới thiệu 50 – 20 = 30 - H/s thực hành trên que tính: H/s lấy 5 chục que tính theo yêu cầu, GVcũng gài lên bảng gài 5 chục que tính. - ? Em đã lấy bao nhiêu que tính (50) - Y/c H/s tách ra 2 chục que tính . Em vừa tách ra bao nhiêu que tính? (20) acSau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính.(30 ) ,(H/s K, TB trả lời) ?Em đã làm như thế nào. (H/s k,G :phép tính trừ) - H/s đọc phép tính, Gv ghi bảng. - GV kết luận:Để biết được sau khi lấảua 20 que tínhthì còn lại bao nhiêu que tính, chúng ta phải làm phép tính trừ: 50 - 20 = 30 (H/s K ,G nhắc lại) - GV hướng dẫn H/s đặt tính viết như trong SGK. Gọi một số H/s nêu lại cách làm. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sgk-131. Bài 1: HS đọc đề bài toán: Tính. (HS K đọc).(H/s TB,Y làm 4 câu đầu còn lại về nhà hoàn thành). - GV H/d H/s lần lượt làm bài vào bảng con. GV nhận xét , chốt kết quả đúng trên bảng. Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập: Tính nhẩm. Gv HD bài , gọi H/s miệng.GVnhận xét. Bài 3: H/s K,G đọc bài toán. (h/s K,G nêu cách giải) - GV hỏi: Muốn biết An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm như thế nào.(H/s: Phép cộng). - H/s làm vào vở ô ly. G/v thu bài chấm và nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 94. sinh hoạt tập thể sinh hoạt lớp * Sinh hoạt lớp: - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân. - Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức cho H/s chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” với chử đề : Con ngoan, trò giỏi - Phổ biến nội dung tuần tới.
Tài liệu đính kèm: