Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một số ,biết phân tích số có hai chữ số, thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ 2/ 23 /3 / 2010 TUẦN 27 BUỔI SÁNG - LỚP 1 A Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một số ,biết phân tích số có hai chữ số, thành tổng của số chục và số đơn vị.. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - KT bài tập 3 và 4. - Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78 55 và 55 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Viết số: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc mẫu: Mẫu: Số liền sau số 80 là 81 - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học) - Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc và bài mẫu: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 - Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 87 > 78 55 = 55 - Học sinh nhắc lại. * Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh viết số: Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); * Học sinh đọc mẫu. - Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81 - Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. * Làm VBT và nêu kết quả. * Học sinh đọc và phân tích. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 - Làm VBT và chữa bài trên bảng. Nhiều học sinh đếm: 1, 2, 3, 4 , ..99. - Nhắc lại tên bài học. - Đọc lại các số từ 1 đến 99. Tập đọc HOA NGỌC LAN I. Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn... Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. 3. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ở trong SGK II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Hỏi bài trước. - Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, ghi đề bài ghi bảng). b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. * Luyện đọc câu: + Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. + Khi đọc hết câu ta phải làm gì? * Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Đọc cả bài. c. Luyện tập: Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: - Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. 3. Củng cố tiết 1: - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) + Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. e. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. - Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 4. Củng cố: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5. Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Học sinh nêu tên bài trước. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. -Nhắc lại đề bài - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. -Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. -Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. + Có 8 câu. + Nghỉ hơi. - Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. - Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. - 2 em, lớp đồng thanh. - Khắp. - Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp) - Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: - 2 em. - Hoa ngọc lan. - 2 em. Chọn ý a: trắng ngần. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa. BUỔI CHIỀU Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: - Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. KTBC: + Khi nào chúng ta cần nói lời cảm ơn và xin lỗi? + Khi nghe người khác nói lời cảm ơn, cháu cảm thấy thế nào? - GV nhận xét KTBC. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT5: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 6) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. - 3 học sinh nêu. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. - Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. -Học sinh lắng nghe và nhắc lại. - Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. -Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh nhắc lại. -Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi. Luyện toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố: - Về so sánh các số có hai chữ số . - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 99. - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng: - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: Bài 1: > < = 44...48; 75...57; 90...80 46...50; 55...58; 67...72 39...30 + 10 92...97 15...10 + 5 78...82 Bài 2: khoanh vào số lớn nhất a) 72 , 76 , 70 ; b) 82 , 77 , 88 ; c) 92 ; 69 ; 80 ; d) 55 , 47 , 60 , 39 - Hai HS lên bảng nhận xét Bài 3: Khoanh vào số bé nhất a) 72 , 76 , 80 ; b) 60 , 51 , 48 ; c) 92 ; 69 ; 71 ; d) 69 , 70 , 59 , 66 Bài 4: Viết các số 67 , 74 , 46 ; - Theo thứ tự từ bé đến lớn: - Theo thứ tự từ lớn đế bé: - Hướng dẫn các bài tập trong vở bài tập: - Nhận xét và chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các số có 2 chữ số vừa được học buổi sáng. - Phân tích cấu tạo các số. - Tìm số liền trước, liền sau một số. - Nêu yêu cầu bài và làm vào VBT. > < = 4457; 90>80 46<50; 55<58; 67<72 39<30+ 10 92<97 15=10+ 5 78<82 - Quan sát. 88 76 - Làm bài vào vở bài tập 60 92 a) 72 , 76 , 70 ; b) 82 , 77 , 88 ; c) 92 ; 69 ; 80 ; d) 55 , 47 , 60 , 39 -Nêu yêu cầu bài toán 48 72 - Làm bài vào vở bài tập a) 72 , 76 , 80 ; b) 60 , 51 , 88 ; 69 39 c) 92 ; 69 ; 71 ; d) 69 , 70 , 59 , -Làm vào vở BT - Theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 , 67 , 74 - Theo thứ tự từ lớn đến bé: 74 , 67 , 46 Nhận xét tiết học Luyện đọc HOA NGỌC LAN I. Mục tiêu: - Luyện đọc lại bài Hoa ngọc lan. Yêu cầu hs đọc bài lưu loát, diễn cảm. Hiểu được nội dung bài. - Làm bài tập ở vở bài tập. II. Chuẩn bị: - Bảng kể ô li. - Vở viết III. Phần lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn bài: a. Luyện đọc: - Cho HS lấy sách ra đọc bài. - Chữa lỗi phát âm cho hs. b. Làm bài tập: - Hướng đẫn hs làm các bài tập trong vở. - Bài 1:Tìm tiếng trong bài có vần : + Có vần ăp: - Bài 2: Viế ... a bài. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Bài 2c: 1 học sinh làm. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Bài 3: 1 học sinh làm: 50, 51, 52, 60 85, 86, 87, 100 - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh viết vào VBT và đoc lại: 15, 16, 17, ..25 69, 70, 71, .79 - Học sinh đọc: 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi) - Nhận xét, chỉnh sửa 7265 15>10+4 85>81 42<76 16=10+6 45<47 33<66 18=15+3 Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có : ? cây Giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Số lớn nhất có hai chữ số là 99. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số. Tập đọc MƯU CHÚ SẺ I.Mục tiêu: 1 Học sinh đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm , nén sợ,lễ phép, Bược đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. 2 Hiểu nội dung bài: Sự thông minh của Sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : Hỏi bài trước. - Đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng). b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? * Luyện đọc câu: - Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. c. Luyện tập:- Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. 3. Củng cố tiết 1: - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Khi dậy sớm điề gì chờ đón em? a.Ở ngoài vườn? b.Trên cánh đồng? c.Trên đồi? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. * Rèn học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. e. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. - Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 4. Củng cố: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. - Học sinh nêu tên bài trước. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. + Vừng đông: Mặt trời mới mọc. + Đất trời: Mặt đât và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên (Hai dòng thơ đọc thành một câu). - Đọc nối tiếp 2 em. - 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. - 2 em, lớp đồng thanh. - Vườn, hương. - Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). - Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. + 2 em. + Hoa ngát hương chờ đón em. + Vừng đông đang chờ đón em. + Cả đất trời đang chờ đón em. - Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: + Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? + Dậy lúc 5 giờ. + Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. + Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành. BUỔI CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 30 đến 99. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 30 đến 99. - Biết so sánh các số trong phạm vi các số có hai chữ số - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng: - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: Bài 1: Viết số Ba mươi: 30 ; Bảy mươi bảy: Mười ba: ...; Bốn mươi tư: ... Mười hai: ... ; Chín mươi sáu: .... Hai mươi: ... ; Sáu mươi chín: .... - Chữa bài tập nhận xét đánh giá Bài 2: Viết (theo mẫu) Mẫu: Số liền trước của số 70 là số . Số liền trước của số 73 là số . Số liền trước của số 79 là số . Số liền trước của số 51 là số . Số liền trước của số 77 là số . b) Số liền sau của số 72 là số Số liền sau của số 80 là số . Số liền sau của số 51 là số . Số liền sau của số 99 là số . C) số liền trước số đã biết số liền sau 55 70 99 - Hai HS lên bảng nhận xét Bài 3: Viết các số: Từ 60 đến 70: Từ 89 đến 100: Hai HS lên bảng nhận xét Luyện HS Giỏi Bài 4: Viết theo mẫu Mẫu 86 = 80 + 6 84 = ........ ; 42 = ............ ; 55 = .......... 77 = ........ ; 91 = ........... ; 39 = .......... 29 = ........ ; 63 = ........... ; 99 = .......... - Nhận xét và chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các số coá 2 chữ số vừa được học buổi sáng. - Phân tích cấu tạo các số. - Tìm số liền trước, liền sau một số. - Nêu yêu cầu bài: Viết số Ba mươi: 30 ; Bảy mươi bảy: 77 Mười ba: 13; Bốn mươi tư: 44 Mười hai: 12 ; Chín mươi sáu: 96 Hai mươi: 20 ; Sáu mươi chín: 69 Nêu yêu cầu bài toán a) Mẫu: Số liền trước của số 70 là số . Số liền trước của số 73 là số 72. Số liền trước của số 79 là số 78. Số liền trước của số 51 là số 50. Số liền trước của số 77 là số 76. b) Số liền sau của số 72 là số 73 Số liền sau của số 80 là số 81 Số liền sau của số 51 là số 52 Số liền sau của số 99 là số 100. Nêu yêu cầu bài toán số liền trước số đã biết số liền sau 54 69 98 55 70 99 56 71 100 - Làm vào vở BT Bài 3: Viết các số: - Từ 60 đến 70: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. - Từ 89 đến 100: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. 84 = 80 + 4 ; 42 = 40 + 2 ; 55 = 50 + 5 77 = 70 + 7 ; 91 = 90 + 1 ; 39 = 30 + 9 29 = 20 + 9 ; 63 = 60 + 3 ; 99 = 90 + 9 Nêu lại đề bài Luyện Chính tả BÀN TAY MẸ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu đố. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ tr hoặc ch; v,d hay gi? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. giới thiệu bài ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Chép bài chính tả Câu đố * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. - Luyện viết TN khó: suốt ngày, khắp, gây Theo dõi nhận xét chữa lỗi cho HS * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. * Dò bài: - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả. + Đọc từng chữ chậm rãi cho HS dò bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Bài 2: Điền tr hay ch? - HD đọc kỉ và quan sát các tranh kỹ trước khi điền để cho đúng Bài 3: Điền v, d hay gi? quyển ...ở ; cặp ...a ; màu ...àng ...ỏ cá ; ...a đình ; ...ấy vụn Thu bài châm chữa lỗi 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép ở bảng - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Một HS đọc lại bầi - Học sinh tiến hành chép bài vào vở bài tập. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Làm các bài tập trong vở bài tập - Nêu yêu cầu bài - Đọc, quan sát kỹ trước khi điền - Thi chạy; tranh bóng; sao chổi; bụi tre Nêu yêu cầu bài quyển vở ; cặp da ; màu vàng giỏ cá ; gia đình ; giấy vụn - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP NỘI DUNG: 1. Nhận xét đánh giá trong tuần - Nhìn chung các em đi học đầy đủ , ổn định sĩ số . - Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vở sách bao nhãn cẩn thận . - Học bài và làm bài đầy đủ . - Duy trì tốt nền nếp và sĩ số - Công tác rèn chữ giữ vở có tiến bộ . - Lao động tham gia nhiệt tình, hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Động viên một số em đi học hay thiếu đồ dùng học tập .Tuần sau cố gắng hơn. - Tham gia tốt mọi hoạt động của lớp, trường đề ra. - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp. */ Tồn tại: Chữ viết con xấu chưa có ý thức giữ vở, cần rèn viết nhiều hơn. Một số em ngồi học thiếu nghiêm túc 2. Kế hoạch tuần tới : tuần 28 - Duy trì tốt sĩ số và nền nếp ra vào lớp - Tập ca múa hát giữa giờ. - Học chương trình dự bị Đội viên chuẩn bị kiểm tra. - Ăn mắc đúng đồng phục đúng qui định . - Ổn định nề nếp học tập - Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Vệ sinh thân thể trước khi đến trường . - Luyện đọc nhiều lần bài Tập đọc . Viết chính tả ở nhà nhiều hơn. - Tiếp tục nộp các khoản tiền trường qui định . 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: - Mừng Ngày sinh nhật Đoàn 26 – 3 - Văn nghệ, kể chuyện về Đoàn Đội Chơi trò chơi: ôn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” học mới trò chơi “ Rồng Rắn lên mây”
Tài liệu đính kèm: