TUẦN 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Học vần NS :
Bài : Bài 69 ăt, ât. NG :
Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề ngày chủ nhật.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói.
- Bảng con, vở tập viết.
TUẦN 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Học vần NS : Bài : Bài 69 ăt, ât. NG : Thời lượng : 70 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh đọc được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề ngày chủ nhật. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói. - Bảng con, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 11’ 5’ 6’ 7’ 6’ 5’ 4’ 5’ 5’ 6’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 68. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài 69 ăt, ât. Tiết 1 Dạy vần mới : Viết bảng giới thiệu vần ăt. Vần ăt có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ot. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : ă t ăt. Đọc trơn : ăt. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Có ăt muốn có mặt làm sao ? Tiếng mặt có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : m ăt măt nặng mặt. Đọc trơn : mặt. Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Từ rửa mặt có mấy tiếng, tiếng nào trước, tiếng nào sau ? Đọc mẫu : ă t ăt m ăt măt nặng mặt rửa mặt. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Chúng ta học thêm vần ât. Vần ât có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ăt. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : â t ât. Đọc trơn : ât. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Có ât muốn có vật làm sao ? Tiếng vật có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : v ât vât nặng vật. Đọc trơn : vật. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ đấu vật có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ? Đọc mẫu : â t ât v ât vât nặng vật đấu vật. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích. Hát bài : Đàn gà con. Luyện viết : Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh. Đọc từ ứng dụng : Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân bàn đồng thanh. Giáo viên đọc mẫu và giải thích. Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương. Tiết 2 Luyện đọc : Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân bàn đồng thanh. Đọc câu ứng dụng : Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân bàn đồng thanh. Giáo viên đọc mẫu và giải thích. Đọc bài sách giáo khoa : Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Học sinh đọc bài sách gáo khoa, lớp nhận xét. Hát bài : Tìm bạn thân. Luyện viết : Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Luyện nói : Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Cho học sinh đọc và nêu chủ đề. Ngày chủ nhật bé đi đâu ? Ngày chủ nhật em có đi chơi không ? Ngày chủ nhật em đi chơi ở đâu ? Ngày chủ nhật em còn đi chơi ở đâu nữa ? Ai dẫn em đi chơi ngày chủ nhật ? Cho đọc lại chủ đề. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi điền vần vừa học. Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau. Cho đọc lại nhiều lần và phân tích. Cho đọc lại nhiều lần và phân tích. Cho viết vần và tiếng có ăt, ât. Đọc lại và phân tích từ. Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1. Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần. Đọc một phần của bài tiết 1. Viết phân nửa bài tập viết. Nhắc lại câu trả lời của lớp. Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Luyện tập chung. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10. Viết được các số theo thứ tự qui định. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh sách giáo khoa, que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Sắp đến tết rồi. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 3 học sinh làm trên bảng lớp, cho học sinh đọc phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm. 9 + 1 = 10 6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 2 4 10 10 10 – 1 = 9 10 – 4 = 6 10 – 3 = 7 + 8 + 6 – 3 – 8 10 – 9 = 1 10 – 6 = 4 10 – 7 = 3 10 10 7 2 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 7’ 7’ 5’ 7’ 2’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu. Tính và ghi kết quả theo hàng ngang, 4 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài. Hướng dẫn cho học sinh hiểu và biết cách làm bài. 2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 8 = 5 + 3 10 = 8 + 2 3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 8 = 4 + 4 10 = 7 + 3 4 = 3 + 1 7 = 1 + 6 9 = 8 + 1 10 = 6 + 4 4 = 2 + 2 7 = 5 + 2 9 = 6 + 3 10 = 5 + 5 5 = 4 + 1 7 = 4 + 3 9 = 7 + 2 10 = 10 + 0 5 = 3 + 2 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 10 = 0 + 10 6 = 5 + 1 8 = 6 + 2 10 = 9 + 1 1 = 1 + 0 Bài 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu. Viết các số 7, 5, 2, 9, 8. a)- Theo thứ tự từ bé đến lớn : 2, 5, 7, 8, 9. b)- Theo thứ tự từ lớn đến bé : 9, 8, 7, 5, 2. Hướng dẫn học sinh nhận xét tìm số lớn số bé trong các số đã cho và xếp thứ tự. 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài. Hát bài : Mời bạn vui múa ca. Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu và nêu đề toán. 2 học sinh làm trên bảng. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài. a)- Có : 4 bông hoa. Thêm : 3 bông hoa. Có tất cả : bông hoa ? b)- Có : 7 lá cờ. Bớt đi : 2 lá cờ. Còn lại : lá cờ ? 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 7 - 2 = 5 7 – 5 = 2 4. Củng cố : Cho học sinh đọc phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8. nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Làm cột 3, 4. Làm chung. Đọc lại đề toán và làm chung. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Đạo đức Bài : Trật tự trong trường học (tiết 2)ø. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp, thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. B. CHUẨN BỊ : - Tranh bài học phóng to, sách giáo khoa. - Sách giáo khoa vở bài tập đạo đức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 1’ 5’ 6’ 5’ 8’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Trường chúng cháu. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi : Cần phải làm gì để giữ trật tự khi ra vào lớp và trong giờ học ? (không chen lấn xô đẩy nhau, không kéo lê dép gây tiếng ồn, không nói chuyện riêng hoặc la hét trong giờ học cũng như khi xếp hàng ). Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài : Trật tự trong trường học (tiết 2). Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát tranh bài tập 3. Trao đổi thảo luận trong nhóm và trình bày. Các bạn trong tranh ngồi học thế nào ? Lớp nhận xét bổ sung. Kết luận : Cần trật tự nghe giảng không đùa, nói chuyện, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2 : Cho học sinh lớp tô màu tranh và trả lời. Tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. Vì sao em tô màu bạn đó ? Chúng ta nên học tập bạn đó không ? Tại sao ? Kết luận : Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong lớp học. Hát bài : Tìm bạn thân. Hoạt động 3 : Cho học sinh xem tranh bài tập 5. trao dổi thảo luận theo cặp và trả lời. Hai bạn đó làm đúng không ? Vì sao ? Mất trật tự trong lớp học sẽ có hại gì ? Cá nhân trình bày lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận. Hai bạn giằng co nhau quyển truyện làm mất trật tự trong giờ học. Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo làm ảnh hưởng xấu đến các bạn. Kết luận chung : Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng không chen lấn xô đẩy đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4. Củng cố : Cho học sinh trả lời khi xếp hàn ... Theo em sống trong căn nhà nào sẽ khỏe mạnh, sống trong căn nhà nào dễ mắc bệnh ? Vì sao ? KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thủ công Bài : Gấp cái ví (tiết 1). Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy, gấp được cái ví bằng giấy, ví có thể chưa cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - Học sinh khéo tay gấp được cái ví bằng giấy, các nếp gấp thẳng phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. B. ĐỒ DÙNG : - Ví gấp mẫu, giấy trắng, giấy màu. - Vở thủ công, bút chì, hồ, giấy màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 1’ 20’ 5’ 2’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Sắp đến tết rồi. 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sản phẩm cái quạt của 5 học sinh hoàn thành ở nhà. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài : Gấp cái ví (tiết 1). Cho quan sát cái ví và nhận xét có mấy ngăn ? Xếp từ giấy hình gì ? Hướng dẫn mẫu : Bước 1 : Lấy dấu giữa từ hình chữ nhật và mở ra. Bước 2 : Gấp hai mép ví vào khoảng 1 ô. Hát bài : Lí cây xanh. Bước 3 : Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật ra phía sau và xếp hai đầu vào theo chiều ngang ví. Sau cùng gấp đôi hình theo chiều dài cái ví đã hoàn thành. Cho học sinh xếp thử trên giấy trắng. Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh gấp thử. 4. Củng cố : Cho học sinh nhắc lại các bước gấp cái ví. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Nhắc lại câu trả lời của các bạn. Xếp dường dấu sẵn rối cho gấp lại. Học sinh khá giỏi gấp các nếp gấp thẳng phẳng, làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Học vần NS : Bài : Bài 72 ut, ưt. NG : Thời lượng : 70 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh đọc được ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-4 câu theo chủ đề ngón út, em út, sau rốt. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói. - Bảng con, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 11’ 5’ 6’ 7’ 6’ 5’ 4’ 5’ 5’ 6’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Sắp đến tết rồi. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 71. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài 72 ut, ưt. Tiết 1 Dạy vần mới : Viết bảng giới thiệu vần ut. Vần ut có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác et. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : u t ut. Đọc trơn : ut. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Có ut muốn có bút làm sao ? Tiếng bút có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : b ut but sắc bút. Đọc trơn : bút. Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Từ bút chì có mấy tiếng, tiếng nào trước, tiếng nào sau ? Đọc mẫu : u t ut b ut but sắc bút bút chì. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Chúng ta học thêm vần ưt. Vần ưt có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ut. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : ư t ưt. Đọc trơn : ưt. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Có ưt muốn có mứt làm sao ? Tiếng mứt có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc. Đọc mẫu : m ưt mưt sắc mứt. Đọc trơn : mứt. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ mứt gừng có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ? Đọc mẫu : ư t ưt m ưt mưt sắc mứt mứt gừng. Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích. Hát bài : Một con vịt. Luyện viết : Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh. Đọc từ ứng dụng : Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân bàn đồng thanh. Giáo viên đọc mẫu và giải thích. Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương. Tiết 2 Luyện đọc : Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân bàn đồng thanh. Đọc câu ứng dụng : Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân bàn đồng thanh. Giáo viên đọc mẫu và giải thích. Đọc bài sách giáo khoa : Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Học sinh đọc bài sách gáo khoa, lớp nhận xét. Hát bài : Quê hương tươi đẹp. Luyện viết : Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Luyện nói : Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Cho học sinh đọc và nêu chủ đề. Tranh vẽ ngón gì ? Ngón út nhỏ hay lớn ? Tranh vẽ em gì ? Em út lớn hay nhỏ nhất ? Em có phải là em út không ? Con vịt đi sau gì ? Em có đi sau rốt không ? Đi lúc nào ? Cho đọc lại chủ đề. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi điền vần vừa học. Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau. Cho đọc lại nhiều lần và phân tích. Cho đọc lại nhiều lần và phân tích. Cho viết vần và tiếng có ut, ưt. Đọc lại và phân tích từ. Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1. Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần. Đọc một phần của bài tiết 1. Viết phân nửa bài tập viết. Nhắc lại câu trả lời của lớp. Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Kiểm tra đánh giá đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10, cộng trừ trong phạm vi 10, nhận dạng các hình đã học, viết phép tính thích hợp với hình vẽ. B. ĐỒ DÙNG : - Bút, giấy, thước, vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra cuối học kỳ I. (Đề bài do Phòng giáo dục ra, Ban giám hiệu giữ, trao cho giám sát đưa cho giáo viên coi thi ở từng buổi thi trước 15 phút và thu lại khi học sinh làm xong.) KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Mĩ thuật Bài : Vẽ tranh ngôi nhà của em. Thời lượng : 35 phút (Giáo viên chuyên dạy) KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tập viết Bài : Tuần 15 thanh kiếm, âu yếm, NS : Tuần 16 xay bột, nét chữ, kết bạn, NG : Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh viết đúng các chữ thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1. - Học sinh khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 1. B. ĐỒ DÙNG : - Vở tập viết, bảng con, bài viết mẫu bài tập viết tuần 15, tuần 16. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 5 vở học sinh hoàn thành ở nhà bài viết trước. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài tập viết tuần 15 : thanh kiếm, âu yếm, và tuần 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn, Cho xem bài viết mẫu nêu nhận xét đọc và phân tích. Các con chữ viết 5 ô li : h, b, y, k. Các con chữ viết 3 ô li : t. Các con chữ viết 2 ô li : n, ê, ô, c, â, a, i, x, m, ư. Cho học sinh đọc cá nhân bàn đồng thanh. Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Hướng dẫn viết bảng con : Nêu độ cao qui trình và viết mẫu. Cho học sinh viết bảng con. Nhận xét sửa cho học sinh. thanh kiếm, âu yếm, xay bột, nét chữ, kết bạn, Hát bài: Trường chúng cháu. Hướng dẫn viết bài vào vở : Cho học sinh lớp đọc lại bài. Cá nhân bàn đồng thanh. Nêu độ cao, quy trình và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Học sinh viết xong thu 6-7 vở chấm tại lớp. Nhận xét trả và sửa bài cho học sinh (thanh kiếm, âu yếm, xay bột, nét chữ, kết bạn, ). 4. Củng cố : Cho vài học sinh đọc lại phân tích các tiếng bài tập viết. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Đọc lại và phân tích. Giáo viên đánh vần cho viết. Viết nửa dòng cho từng bài tập viết. Học sinh khá giỏi viết đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1 tập 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Hát nhạc Bài : Tập biểu diễn bài hát và trò chơi âm nhạc. Thời lượng : 35 phút (Giáo viên chuyên dạy) Tổ khối trưởng Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: