Môn: Đạo đức Tiết : 22
Bài : Em và các bạn ( T 2)
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết được. Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh
* HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi
*Tưởng HCM: Lòng nhân ái vị tha. Đoàn kết , thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ.
Lịch báo giảng tuần 22 Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 24/01/2011 CC 22 ĐĐ 22 Em và các bạn ( tiết 2 ) HV 183-184 Ôn tập Thứ ba 25/01/2011 TD 22 Bài thể dục trò chơi vận động Toán 84 Giải toán có lời văn HV 185-186 oa – oe Thứ tư 26/01/2011 Toán 85 Xăng – ti – mét . Đo độ dài HV 187 – 188 oai – oay TNXH 22 Cây rau Thứ năm 20/01/2011 Toán 86 Luyện tập HV 189 – 190 oan – oăn TC 22 Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo . Thứ sáu 27/01/2011 Toán 87 Luyện tập HV 191 oang - oăng HV 192 oang - oăng HĐTT Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 Môn: Đạo đức Tiết : 22 Bài : Em và các bạn ( T 2) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được. Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh * HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi *Tưởng HCM: Lòng nhân ái vị tha. Đoàn kết , thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài * KNS: KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận - Đóng vai IV/ Phương tiện dạy - học: GV: Vở bài tập ĐĐ HS: Vở bài tập ĐĐ V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Phân tích tranh (bài tập 2) Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để phân tích tranh bài tập 2 Trong từng tranh các bạn đang làm gì? Các bạn đó có vui không? Vì sao? Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè? Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. Hoạt động 2: Thảo luận lớp Nội dung thảo luận: * Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì? * Với bạn bè cần tránh những việc gì? * Cư xử tốt với bạn có lợi gì? GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau, mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới thiệu như sau: * Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu? * Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau như thế nào?? * Các em yêu quý nhau ra sao? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động theo cặp. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày trước lớp những ý kiến của mình. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý các câu hỏi. Học sinh nêu tên bài học. Môn: Học vần Tiết: 183 – 184 Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép - HS khá, giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh II/ Chuẩn bị: GV: SGK, vở TV HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tháp có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cá mèo ăn nổi Các chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rể cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Ngỗng và tép. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối. Cái tháp cao. Ap. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em, đồng thanh nhóm, lớp. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Gọi học sinh đọc. Toàn lớp CN 1 em Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Môn: Thể dục Tiết : 22 Bài thể dục trò chơi vận động I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay , chân, vặn mình của bài phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phét triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia được trò chơi. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. 2.Phần cơ bản: Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4 nhịp Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không được co chân. Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút. Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác bụng. Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã học và biểu diễn giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn: Toán Tiết: 85 Bài : Giải toán có lời văn I/ Mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? - Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK, bút III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán. Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt: Có : 5 con gà Thên : 4 con gà Có tất cả : ? con gà Hướng dẫn học sinh viết bài giải: 4. Học sinh thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt. Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả. Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất. 5.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà Học sinh nêu. 2 học sinh giải bảng, h ... nh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình.... GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Môn: Thủ công Tiết: 22 Bài : Cách sử dụng bút chì , thước kẻ I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo II/ Chuẩn bị: GV: bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS: bút chì, thước kẻ, kéo, vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: * Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút. Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. * Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ. Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa. Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút. * Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai. Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo. 4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng.. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó. Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 88 Bài: Giải toán có lời văn I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán và trình bày giải - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - Làm các bài tập : bài 1, bài 2, bài 4 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 12 bức tranh Thêm : 5 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán và giải. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc phần hướng dẫn mẫu 2 cm + 3 cm = 5 cm cho học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. Học sinh xung phong đặt đề toán và giải Giải Số bức tranh có tất cả là: 12 + 5 = 17 (bức) Đáp số: 17 bức tranh Học sinh nhắc tựa. Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải. Giải: Số quả bóng An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 (quả bóng) Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : ? bạn Giải Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn. Học sinh tự giải vào VBT và nêu miệng kết quả cho lớp nghe. Học sinh đọc bài mẫu. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Học sinh nêu nội dung bài. Môn: Học vần: Tiết: 181 – 182 Bài : oang , oăng I/ Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi II/ Chuẩn bị: GV: 1 áo choàng, vở TV HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oang. Lớp cài vần oang. GV nhận xét. HD đánh vần vần oang. Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần oang và oăng mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – ng – oang . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oang. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oang – hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ng Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oang, oăng CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời tiết như thế nào.
Tài liệu đính kèm: