uân - uyên
TCT: 211+212
I. Mục tiêu:
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyên ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh chim khuyên,huân chương
- HS Bộ đồ dùng TV, bảng con.
TUẦN 24 Tiết 1 + 2 Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 Môn: Học vần Bài 100: uân - uyên TCT: 211+212 I. Mục tiêu: - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyên ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện II.Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh chim khuyên,huân chương - HS Bộ đồ dùng TV, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 3 dãy bàn mỗi dãy viết một từ. - GV gọi 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV nhận xét sửa chữa và cho điểm. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng : uân, uyên gọi vài HS nhắc lại . */ Dạy vần uân, uyên . */ Nhận diện vần uân - Vần uân được cấu tạo bởi những âm nào ? - GV cho học sinh so sánh - GV cho học sinh cài vần uân . - GV cài mẫu, cho học sinh sửa sai . */ Đánh vần . - Vần uân được đánh vần như thế nào ? - GV cho HS đánh vần ,theo dõi sửa sai . */ T iếng, từ khóa . - Các em vừa được học vần uân . Vậy cô vừa ghép thêm âm gì trước vần uân? -Vậy tiếng xuân được phân tích như thế nào? - Hãy đánh vần tiếng xuân ? GV cho HS đánh vần ,theo dõi nhận xét sửa sai . - GV giới thiệu tranh SGK ,hỏi : + Trong tranh này vẽ cảnh gì ? - GV nhận xét rút ra từ khóa cho HS đọc - GV nhận xét . - GV chỉ cho cả lớp đọc phân tích và tổng hợp lại vần . */ Vần uyên - GV hướng dẫn tương tự như vần uân . So sánh vần uyên với vần uân ? + Đánh vần: - GV chỉ bảng cho HS đọc lại phân tích tổng hợp cả vần . NGHỈ 5’ */ Viết bảng con. +Vần uân các con viết cao mấy dòng kẻ ? - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết + Từ mùa xuân được viết máy chữ ? - GV vừa nêu quy trình vừa viết vừa viết mẫu - GV cho HS viết bảng con ,nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn HS viết vần uyên, bóng chuyền quy trình tương tự . */ Từ ứng dụng : - GV gọi HS khá đọc trơn từ trên bảng . - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ trên bảng cho HS cả lớp đọc trơn. + Tuần lễ: có bảy ngày được tính từ thứ hai đến chủ nhật . - GV gọi HS tìm tiếng mang vần mới kết hợp phân tích đánh vần đọc trơn . - GV theo dõi ,nhận xét ,sửa sai. - GV chỉ bảng cho HS đọc tổng hợp lại cả bài Học sinh viết bảng con : thuở xưa - hươ tay- huơ vòi - 3 HS nối tiếp nhắc lại tựa bài . - Vần uân được cấu tạo bởi âm u, âm â và âm n . + Giống nhau : đều bắt đầu bằng u + Khác nhau : vần uân kết thúc bằng ân, còn vần uơ kết thúc bằng âm ơ . - HS cài vần . - HS : u – â – n – uân . - HS nối tiếp nhau đánh vần theo cá nhân ,nhóm , cả lớp . - HS : âm x. - HS : âm x đứng trước , vần uân đứng sau. - HS : x – uân – xuân . - HS :đánh vần nối tiếp ( cá nhân, nhóm , cả lớp ). - HS : vẽ hoa và chim . - HS ; mùa xuân .(đọc theo cá nhân ,nhóm , cả lớp ) - HS đọc cá nhân ,cả lớp . + giống nhau :đều bắt đầu bằng u + khác nhau:vần uyên kết thúc bằng yên, uân kết thúc bằng ân . u – yê – n – uyên . ch – uyên – chuyên - \ - chuyền . bóng chuyền - HS nối tiếp đọc các nhân, cả lớp. - HS: các con chữ đều được viết cao hai dòng kẻ. uân mùa xuân - HS :Viết bảng con uân mùa xuân . ǯǯǯǯǯǯ uyên bóng chuyền - HS viết bảng con: uyên, bóng chuyền ǯǯǯǯǯǯ - HS: đọc: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. - HS nghe. - HS: đọc theo cá nhân ,nhóm ,cả lớp . Tiết 2 c/Luyện tập */ Hướng dẫn HS đọc lại nội dung tiết 1. - GV gọi HS nối tiếp nhau không theo thứ tự . - GV nhận xét, sửa sai. */ Thi đọc :GV chỉ vào 3 từ bất kì cho 3 HS đai diện dãy bàn thi đọc . - GV nhận xét tuyên dương . */ Đọc câu ứng dụng . - GV giới thiệu tranh trong sgk ,chia lớp thành nhiều nhóm 2em ,nêu câu hỏi cho HS thảo luận . + Trong tranh vẽ gì ? - GV nhận xét ,rút ra câu ứng dụng từ tranh . - GV đọc mẫu và HD cho HS cách đọc . - Hãy tìm tiếng mang vần mới ? - GV nhận xét và gọi HS nối tiếp nhau đọc lại câu ứng dụng . - GV nhận xét, sửa chữa . NGHỈ 5’ */ luyện viết vào vở - GV cho HS mở vở tập viết, GV hd HS cách viết vào vở rồi cho HS viết bài . - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . - GV thu vở 6 - 8 HS chấm điểm rồi nêu nhận xét ưu khuyết điểm . */ Luyện nói - GV gọi HS đọc to tên chủ đề luyện nói - GV giới thiệu tranh, chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận . + Trong tranh vẽ gì ? - GV nhận xét và nêu câu hỏi cho HS luyện nói - Các em có thích đọc truyện không ? - Hãy kể tên một số truyện mà em biết ? - Hãy kể tên một truyện mà em thích nhất ? GV nhận xét và nêu ý gd HS . 4/ Cũng cố dặn dò - GV đọc mẫu toàn bài trong sgk rồi đọc lại cho HS đọc theo . - Dặn HS về nhà luyện đọc viết lại bài . Xem và chuẩn bị bài sau : uât – uyêt . *Nhận xét tiết học ưu khuyết. Uân xuân-mùa xuân-uyên-chuyền bóng chuyền. Huân chương chim khuyên Tuần lễ kể chuyện - HS cả lớp đọc đồng thanh . - 3HS thi đọc . - HS đọc : cá nhân ,cả lớp . - HS quan sát tranh ,thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - HS: Chim én bay lượn . - HS đọc đồng thanh : Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về - HS tìm và nêu: xuân - HS đọc nối tiếp lại câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm , cả lớp . - HS mở vở tập viết đọc nội dung bài viết, nhắc lại tư thế ngồi viết đúng rồi viết bài . HS đọc : Em thích đọc truyện . - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 dựa vào câu hỏi của gv . + Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đọc truyện . - HS có ạ . - HS tự kể . - HS phát biểu . - HS đọc lại toàn bài trong sgk theo gv Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài : Đi bộ đúng quy định ( t2) TCT : 24 I.Mục tiêu: - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện II.Đồ dùng dạy học: - GV :Sử dụng tranh vở bài tập. - HS: Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ - Gv gọi HS trả lời câu hỏi : + Ở nông thôn người đi bộ thường đi ở phần đường bên tay nào ? + Ở thành phố người đi bộ thường đi ở phần đường nào ? - GV nhận xét đánh giá . 3. Bài mới . a/ Giới thiệu bài . - GV giới thiệu và ghi tựa bài cho HS nhắc lại . */ Hoạt động 1: Làm bài tập 3. GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh, nêu yêu cầu cho HS làm việc theo nhóm 2 - GV hỏi:Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không? Vì sao ? + Điều gì sẽ xảy ra ? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình đi như thế ? - GV nhận xét , kết luận cho HS nhắc lại . Đi bộ dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây ra tai nạn cho bản thân và người khác. NGHỈ 5’ */ Hoạt động 2: - Làm bài tập 4 GV chia lớp làm nhóm 4, nêu yêu cầu cho HS làm việc . + Tranh nào đi bộ đúng quy định, tranh nào đi bộ chưa đúng quy định? - GV mời một số HS lên trình bày kết quả trước lớp - GV cho cả lớp nhận xét bổ xung - Vậy đi bộ đúng quy định có ích lợi gì ? */ Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ ” - GV hướng dẫn luật chơi và cho HS chơi thử - GV là người điều khiển và làm trọng tài trong những lần chơi chính thức . - Gv nhận xét tuyên dương nhóm chơi hay . 3. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc câu kết luận cuối bài - Dặn các em về chuẩn bị cho bài sau - GV nhận xét tiết học ưu khuyết. - HS : Đi sát lề đường bên tay phải. + Đi trên vỉa hè. - HS nối tiếp nhắc lại tựa bài : Đi bộ đúng quy định . - HS làm việc với sgk. - HS trình bày ý kiến : + Các bạn trong tranh đi bộ không đúng quy định vì đi dưới lòng đường. + Các bạn có thể sẽ bị xãy ra tai nạn. + Em sẽ khuyên bạn đi trên vỉa hè giành cho người đi bộ . - HS nối tiếp nhau nhắc lại : - HS làm bài tập 4 trong vở bài tập . HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ đúng quy định - HS nối tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. - Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định. - Tranh 5, 7, 8 đi bộ sai quy định. - Là tự bảo vệ mình và người khác. - HS đứng tại chỗ chơi thử: Khi có đèn xanh hai tay quay nhanh, khi có đèn vàng hai tay quay từ từ, khi có đèn đỏ hai tay không chuyển động. - HS đọc đồng thanh cả lớp Đi bộ trên vỉa hè An toàn còn gì hơn. Tiết : 3 Môn: Thủ công Bài : Cắt dán hình chữ nhật (T1) Tiết TC: 24 I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chủ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật II.Đồ dùng dạy học: - Một hình chữ nhật mẫu - Kéo, hồ dán, vở thủ công III. Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi tên bài cho HS nhắc lại : Cắt dán hình chữ nhật Thời gian Nội dung bài học Phương pháp 4 - 5 phút 15 - 20 * Hoạt động1: Quan sát và nhận xét GV đính bài mẫu lên cho hs quan sát ,nhận xét + Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Hình chữ nhật có 4 cạnh + Độ dài cácc cạnh như thế nào? - Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau */ Hoạt động 2 : GV thao tác mẫu GV vừa làm mẫu vừa nêu quy trình 1/ Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật + Để kẻ được hình chữ nhật ta phải làm thế nào? - Lấy một điếm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm - Từ A và D đếm sang phải 7 ô, theo đường kẻ ta được điểm B và C - Nối lần lượt các điểm A - B B -> C, C - > D, D -> A, ta được hình chữ nhật ABCD 2/ GV cắt rời hình chữ nhật ABCD và dán - Cắt theo các cạnh AB, CD, BC, AD - Bôi một lớp hồ mỏng và dán, đặt hình cho ngay ngắn, cân đối và dán cho phẳng 3/ Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản - Kẻ 2 hình chữ nhật như trên phải cắt 4 cạnh và thừa nhiều giấy vụn. Nếu như chỉ cắt 2 cạnh mà được hình chữ nhật ta có cách sau, tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật, như vậy chỉ cắt 2 cạnh còn lại *Cách kẻ: - Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô, và lấy 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và AD, từ B kẻ xuống, từ D kẻ xuống ta được hình chữ nhật ABCD Nghỉ 5’ */ Hoạt động 3 : HS thực hành trên giấy nháp - GV cho HS bỏ giấy nháp hoặc giấy màu lên tiến hành gấp tương tự như các bước vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Quan sát mẫu Quan sát thực hành Thứ ba ngày 22 tháng ... ỏi ta điều gì? - GV gọi 1 em lên bảng tóm tắt + Muốn tìm số bông hoa của cả hai bạn ta làm phép tính gì ? - GV gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải .Còn các em khác làm vào vở - GV nhận xét , sửa sai Bài 4 . Bài này yêu cầu gì? + Muốn nối đúng các số với các phép tính ta cần làm gì? - GV gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét ,sửa sai HS Văn nghệ đầu giờ - HS làm bài + + Đặt tính rồi tính: 20 50 20 30 40 80 - HS nghe và nhắc lại tên bài - HS : Luyện tập Bài 1 Đặt tính rồi tính: + Tính từ phải qua trái + + + + - 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con 40 30 10 50 20 30 70 40 60 60 80 90 + + 60 30 20 40 80 70 Bài 2: Tính nhẩm : - HS nhẩm chục theo chục a) 30 + 20 = 50 40 + 50 = 90 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 10 + 60 = 70 60 + 10 = 70 - HS : kết quả đều bằng nhau 30cm + 10cm = 40cm 40cm + 40cm = 80cm 50cm + 20cm = 70cm 20cm + 30cm = 50cm Bài 3 - HS đọc bài toán Tóm tắt: Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 10 bông hoa Cả hai bạn : . . . bông hoa? + Ta làm tính cộng Bài giải Số hoa cả hai bạn hái được là: 20 + 10 = 30 (bông) Đáp số: 30 bông hoa Bài 4 . Nối (theo mẫu ) + Phải thực hiện tính 20 + 20 10 + 60 40 + 40 30 + 20 60 + 20 70 80 40 50 30 + 10 40 + 30 10 + 40 4. Củng cố và dặn dò: - GV: Khi thực hiện tính cộng cột dọc ta tính từ đâu qua đâu? - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét đánh giá giờ học. Thứ sáu ngày25 tháng 02 năm 2011 Tiết : 1 Môn : Tập viết Bài : hòa bình - quả xoài - hí hoáy... I.Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết, tập một II.Đồ dùng dạy học: - GV : các dòng kẻ trên bảng. - Nội dung bài viết trên bảng phụ. - HS : vở tập viết, bảng con . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ của bài trước cho HS viết vào bảng con - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi bảng các từ , cho HS đọc. - GV giải nghĩa từ +Áo choàng: là loại áo mặc bên ngoài. * Viết bảng con - GV hỏi . - Hòa bình có mấy chữ ,độ cao các con chữ thế nào ? Cách viết như thế nào ? - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết . - GV cho HS viết bảng con hòa bình - GV nhận xét chỉnh sửa. -Tương tự hd viết các từ còn lại quy trình tương tự . Nghỉ 5 phút */ Viết vào vở - GV gắn bảng phụ cho HS đọc lại các từ viết trong vở, hướng dẫn cách viết nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết đúng - GV cho HS viết bài vào vở . - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém + hòa bình + quả xoài + hí hoáy + khỏe khoắn + áo choàng + kế hoạch + mới toanh * Chấm điểm - GV thu một số bài chấm và nhận xét IV. Củng cố dặn dò: - GV dựa vào bài đã chấm nhận xét chữ viết của HS. - Dặn các em về nhà viết lại bài ra vở– xem trước bài sau. - GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm. - HS viết viên gạch,kênh rạch,sạch sẽ,vở kịch. - HS hòa bình, quả xoài,hí hoáy,khỏe khoắn,áo choàng,kế hoạch, mới toanh. - Có hai chữ , hòa bình, con chữ h cao 5 ô,con các chữ còn lại cao 2 ô. Viết các con chữ nối liền nhau. - HS theo dõi. - HS viết vào bảng con: hòa bình - HS nhắc tư thế ngồi viết . - HS viết bài vào vở. hòa bình Ǯǯǯǯǯǯ quả xoài Ǯǯǯǯǯǯ hí hoáy Ǯǯǯǯǯǯ khỏe khoắn Ǯǯǯǯǯǯ áo choàng Ǯǯǯǯǯǯ kế hoạch Ǯǯǯǯǯǯ mới toanh Ǯǯǯǯǯǯ - HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập hai. Tiết : 2 Môn : Tập viết Bài tàu thủy - trăng khuya - tuần lễ.... TCT: 24 I.Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: - GV : các dòng kẻ trên bảng. - Nội dung bài viết trên bảng phụ. - HS : vở tập viết, bảng con . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 dãy mỗi dãy viết một từ vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi bảng các từ , cho HS đọc. - GV giải thích từ . + Tuần lễ: có bảy ngày từ thứ hai đến chủ nhật * Viết bảng con - GV hỏi . - Từ tàu thủy có mấy chữ , có con chữ nào cao 5 ô li ? Cách viết như thế nào ? - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết . - Viết t nối liền sang u và a . Nét kết thúc của n lia bút lên đầu chữ a viết dấu sắc . Cách ra khoảng 1 chữ o viết chữ thủy , viết t nối liền sang h , điểm dừng bút của h trùng vời nét bắt của uy, lia bút lên đầu chữ u viết dấu hỏi . - GV cho HS viết bảng con tàu thủy . - GV nhận xét chỉnh sửa. - Tương tự hd viết các từ còn lại quy trình tương tự . + tàu thủy + trăng khuya + tuần lễ + huân chương + lời khuyên + nghệ thuật + tuyệt đẹp Nghỉ 5 phút */ Viết vào vở - GV gắn bảng phụ cho HS đọc lại các từ viết trong vở, hướng dẫn cách viết nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết đúng - GV cho HS viết bài vào vở . - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. */ Chấm điểm - GV thu một số bài chấm và nhận xét IV. Củng cố dặn dò - GV dựa vào bài đã chấm nhận xét chữ viết của HS. - Dặn các em về nhà viết lại bài ra vở xem trước bài:sau. - GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm - HS viết : hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch . - HS tàu thủy,trăng khuya,tuần lễ, huân chương lời khuyên,nghệ thuật,tuyệt đẹp. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS đọc các từ : tàu thủy,trăng khuya tuần lễ,huân chương,lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. - Có hai chữ , chữ tàu và chữ thủy , con chữ h cao 5 ô,con chữ y 5 ô, con chữ t cao 3 ô, các con chữ còn lại cao 2 ô. Viết các con chữ nối liền nhau trong một chữ . - HS theo dõi. - HS viết vào bảng con: Tàu thủy - HS nhắc tư thế ngồi viết . tàu thủy Ǯǯǯǯǯǯ trăng khuya Ǯǯǯǯǯǯ tuần lễ Ǯǯǯǯǯǯ huân chương Ǯǯǯǯǯǯ lời khuyên Ǯǯǯǯǯǯ nghệ thuật Ǯǯǯǯǯǯ tuyệt đẹp Ǯǯǯǯǯǯ -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1 tập hai. - HS viết bài vào vở. Tiết 3 Môn: Toán Bài: Trừ các số tròn chục TCT 96 I.Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - Các bó mỗi bó chục que tính III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng làm . cả lớp làm vào bảng con GV nhận xét sửa chữa và cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng ,gọi HS nhắc lại 40 + 50 = 90 30 + 30 = 60 - Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục - GV thao tác mẫu và hướng dẫn HS cách thao tác trên que tính - GV vừa gắn 5 bó que lên và cho HS cũng xếp 5 bó que tính trên mặt bàn và hỏi : + Trên bảng có tất cả mấy chục que tính? + Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV vừa ghi vào bảng nêu tiếp : + Cô vừa lấy đi mấy bó que tính 1 chục ? + Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Nếu bớt đi ta làm phép tính gì? Còn lại bao nhiêu que tính ? + Muốn thực hiện phép tính trừ 50 - 20 ta cần làm gì? + Cũng giống như phép cộng ta cần lưu ý gì khi viết các số theo cột dọc ? + Thực hiện từ đâu qua đâu ? + Lấy mấy trừ mấy , viết mấy ? GV gọi HS nhắc lại công thức trừ nhiều lần + Vậy 50 – 20 bằng mầy mấy ? NGHỈ 5 PHÚT c. Thực hành * Bài 1: 2 em nêu yêu cầu bài tập + GV gọi 1 HS nêu cách thực hiện tính - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét sửa chữa - GV lưu ý các em cách đặt tính Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS cách làm + Lấy 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ? - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả - GV ghi bảng Bài 3: 2 em đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm số cái kẹo của An bao nhiêu cái ta làm tính gì? - GV gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải còn lại làm vào vở GV nhận xét sửa chữa Bài 4: Bài này yêu cầu gì? + Muốn điền dấu vào chỗ chấm trước tiên ta cần làm gì? GV nhận xét– sửa chữa 4.Củng cố và dặn đò: + Khi thực hiện tính trừ các số tròn chục ta cần thực hiện từ đâu sang đâu? - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập HS làm 20 + 20 = 40 80 + 10 = 90 60 + 30 = 90 80 + 10 = 90 40 + 50 = 90 30 + 30 = 60 30 + 60 = 90 HS: Trừ các số tròn chục HS làm theo hướng dẫn của GV + Có 5 chục que tính + Số 50 có 5 chục và 0 đơn vị + Lấy đi 2 bó que tính 1 chục + Gồm 2 chục và 0 đơn vị + CHỤC ĐƠN VỊ 5 2 0 0 3 0 + Làm phép tính trừ 50 - 20 = 30 + Cần đặt tính + Viết các số thẳng hàng với nhau + Thực hiện từ phải qua trái + - 50 * 0 trừ 0 , bằng 0 , viết 0 l 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 20 * 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 30 50 – 20 = 30 Bài 1 Tính : - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - - - - 40 80 90 70 20 50 10 30 20 30 80 40 - - 90 60 40 60 50 00 60 - - Bài 2 Tính nhẩm: + 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục - HS nêu kết quả 40 – 30 = 10 80 - 40 = 40 80 – 40 = 40 70 – 20 = 50 90 - 60 = 30 90 – 60 = 30 90 – 10 = 80 50 - 50 = 0 50 – 50 = 0 Bài 3 Tóm tắt Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : . . . cái kẹo? + Tính cộng Bài giải Số kẹo An có là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số : 40 cái kẹo Bài 4 Điền dấu >, < ,= 1 em lên bảng làm bài cả lớp quan sát. + Thực hiện tính 50 -10 > 20 40 - 10 < 40 30 = 50 -20 *Dành cho HS khá, giỏi: + Thực hiện từ phải sang trái Tiết 4 Sinh hoạt cuối tuần A. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. B. Đánh giá: - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. * Ưu điểm: *Hạn chế: C. Kế hoạch: D. Tổng kết: ........................................................ ________________________________ Duyệt của ban giám hiệu Tuần 23 + 24 Tổng số tiết . Đã soạn ..tiết .. Ngày tháng 02 năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: