Giáo án trọn bộ lớp 1 - Tuần 3 - Trường TH Hứa Tạo

Giáo án trọn bộ lớp 1 - Tuần 3 - Trường TH Hứa Tạo

I Mục tiêu:

 - Đọc được l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng .

 - Viết được : l, h, lê, hè ( viết được 1/2 số dòng trong vở Tập viết 1, tập 1)

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le

II Đồ dùng dạy học:

 Tranh quả lê, hè về, câu ứng dụng, phần luyện nói

III Các hoạt động dạy và học:

 

doc 14 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án trọn bộ lớp 1 - Tuần 3 - Trường TH Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3 
 Thứ hai 5/9/2011
CHÀO CỜ 
Học vần: BÀI 8: L, H 
I Mục tiêu:
 - Đọc được l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng .
 - Viết được : l, h, lê, hè ( viết được 1/2 số dòng trong vở Tập viết 1, tập 1)
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le
II Đồ dùng dạy học:
 Tranh quả lê, hè về, câu ứng dụng, phần luyện nói 
III Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
Viết ê, v, bê, ve - đọc tiếng, từ, câu ứng dụng 
2.Bài mới: 
HĐ1.Dạy âm l: 
- Phát âm lưỡi cong chạm lợi
Quả lê: quả có nhiều nước, vị ngọt 
* Dạy âm h: (tương tự ) 
Hè: từ tháng 4 đến tháng 7, hay vui 
chơi tắm biển.
HĐ2.Đọc tiếng, từ ứng dụng
 Tiết 2 : 
HĐ3.Luyện đọc 
a.Đọc câu ứng dụng 
- Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
b.Luyện viết 
c.Đọc bài ( SGK ) 
d.Luyện nói 
Trong tranh em thấy những gì ?
Hai con vật đang bơi giống con gì ? 
- Vịt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ. Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì ? 
- Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn chỉ có một vài nơi ở nước ta
3.Củng cố,dặn dò 
-Nhận xét chung lớp học
- Dặn hs đọc bài thuộc và chuẩn bị bài sau o, c.
- viết bảng con cả lớp
- đọc 3 em 
Ghép l, lê – phân tích 
đánh vần, đọc, viết B/C 
-HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa 1 số từ thông dụng qua tranh SGK
- Cá nhân ,Đọc toàn bài 
Đọc nhận biết âm l, h 
 Đọc bài tiết 1 
 Đọc nhận biết âm h 
 Viết bài 8 (VTV )
 Đọc toàn bài SGK : cá nhân 
...2 con vịt đang bơi
con vịt
vịt trời
-HS tìm tiếng từ có âm l, h 
Toán: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận các số trong phạm vi 5 
 - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: bài 3 / 15 ( SGK ) 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
-GV giới thiệu bài- ghi đề
HĐ1.Hướng dẫn HS làm bài tập SGK
Bài 1 / 16 
 Bài 2 / 16 Bài 3 / 16 
Bài 4 / 16 
*HĐ2: Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số
-GV đặt các bìa , trên mỗi bìa ghi sẵn 1 số:1,2,3,4,5 ; các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS khi chơi 
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét lớp.
- chuẩn bị bài : Bé hơn, dấu bé
-2 HS
Nhận biết số lượng các nhóm và viết 
số thích hợp 
Tương tự bài 1 
Nhận biết các số theo thứ tự, điền số 
thích hợp 
-HS khá , giỏi có thể làm 
Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 như (SGK ) 
- 5 HS lên, mỗi HS lấy 1 tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (1,2,3,4,5). Hoặc từ lớn đến bé( 5,4,3,2,1). Các HS khác theo dõi và hoan nghênh các bạn xếp đúng. 
 Thứ ba 6/9/2011
Học âm: BÀI 9 : O, C 
I / Mục tiêu: 
 - Đọc được :o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng .
 - Viết được : o, c,bò , cỏ.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : vó bè
Ii / Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói 
Iii / Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
1.Bài cũ: Viết: l, h, lê, hè 
Đọc tiếng, từ, câu ứng dụng ( SGK ) 
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
HĐ1.Dạy âm o: 
- Phát âm đọc miệng mở hẹp
Con bò: Là động vật nhai lại, chân hai 
móng, sừng rỗng và ngắn, lông thường
màu vàng, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa 
HĐ2.Dạy âm c: ( tương tự ) 
HĐ3.Đọc từ ứng dụng
Tiết 2
HĐ4.Luyện đọc: 
a.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: 
Cách viết âm o viết nét cong kín, âm c viết nét cong hở 
- GV theo d \õi, u \ốn nắn tư thế HS khi viết 
c.Luyện nói: chủ đề Vó bè 
- Vó bè dùng làm gì ?
- Vó bè thường đặt ở đâu ? Quê em có vó bè không ?
- Em còn biết loại vó nào khác? 
d. Đọc bài (SGK ) 
- Nhận chỉnh sửa cách đọc đúng cho HS 
3.Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng mới có âm o, c
- HS đọc bài thuộc chuẩn bị bài sau ô, ơ
- 2,3 HS
 Ghép o, bò, phân tích, đánh vần 
đọc, viết B / C
- HS đọc cá nhân, nhóm
Đọc toàn bài 
Đọc, phân biệt âm o, c 
Đọc bài tiết 1 
Đọc nhận biết âm o, c
Viết bài 9 ( VTV ) 
Vó bè dùng để bắt cá
 Thường đặt ở sông 
............................
Đọc toàn bài ( SGK ) : cá nhân
- HS tìm ở SGK, ngoài bài
 Giáo án minh họa chuyên đề: 
Toán: BÉ HƠN - DẤU < 
I/Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Bước đầu biết so sánh số lượng , biết sử dụng từ "bé hơn" và dấu < để so sánh các số.
II/Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng toán, bảng con.
III/Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
1/ Viết số thích hợp vào ô trống:
1
2
4
5
3
2
 2/ Đọc các số sau:
1 2 3 4 5 5 4 3 2 1
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
HĐ1. Nhận biết mối quan hệ bé hơn 
- Giới thiệu tranh vẽ như SGK
- Bên trái có mấy ôtô ? Bên phải có mấy ôtô ? 1 ôtô có ít hơn 2 ôtô không ?.......
- Tương tự với các hình còn lại.
HĐ2 / Thực hành 
Bài 1 / 17 (SGK ) 
Bài 2 / 17 ( SGK ) yêu cầu hs đếm các nhóm đồ vật viết số lượng và so sánh 
 Bài 3 / 17 ( SGK ) tương tự bài 2 
Bài 4 / 17 ( SGK ) 
Bài 5 /17 ( SGK ) 
Với bài này gv có thể tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV đúc kết bài.
- Nhận xét chung tiết học 
- Chuẩn bị bài : Lớn hơn- dấu lớn
- 2 HS
1 HS
Quan sát mẫu vật 
1 ô tô ít hơn 2 ô tô
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuôn
1< 2 nhận biết dấu bé, đọc ghép 1 < 2 
2< 3 thực hiện tương tự 
Đọc thêm 1< 2, 2< 3, 3 < 4, 4 < 5 .... 
HS viết dấu < theo mẫu vào vở BT Toán
Nhận biết số lượng các nhóm 
So sánh điền số và dấu thích hợp 
2<5, 3<4, 1<5 trên bộ ghép Toán
- HS thực hành trên bảng con
So sánh các số, viết dấu < thích hợp 
Nhận biết được các số 1, 3, 2, 4 bé hơn số nào, điền số thích hợp ( nhóm) 
 -HS khá ,giỏi có thể làm 
Luyện đọc-viết: L, H, O, C 
 - Luyện đọc và viết âm tiếng từ : o, c, bò, cỏ...
 - Hướng dẫn HS làm bài tập trang 10 (VBT ) 
 Thứ tư 7/9/2011
Học âm: BÀI 10 : Ô, Ơ 
I/Mục tiêu:
- Đọc được ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng .
- Viết được : ô, ơ, cô, cờ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bờ hồ.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
1.Bài cũ: 
 Đọc tiếng, từ, câu ứng dụng 
 Viết o, c, bò, cỏ 
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
HĐ1. Dạy âm ô 
Phát âm miệng mở hẹp hơn o, môi tròn
-GV nhận xét, sửa sai HS
 H Đ2 *Dạy âm ơ ( tương tự ) 
Cờ: nền màu đỏ, ngôi sao màu vàng là lá cờ của Tổ quốc Việt Nam 
HĐ3. Dạy tiếng, từ ứng dụng 
-GV theo dõi, chỉnh sửa cách phát âm của HS
 Tiết 2 HĐ4. Luyện đọc 
 a.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: 
GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... c.Luyện nói chủ đề : Bờ hồ 
- Trong tranh em thấy những gì ? 
- Tranh vẽ nói về mùa nào ? Vì sao em biết ?
- Bờ hồ trong tranh đã dùng vào việc gì?
- Nơi em ở có hồ không ?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng mới có âm ô, ơ
- HS đọc bài thuộc ,chuẩn bị bài sau ôn tập .
- 2 hs đọc
- lớp viết bảng con
- Ghép ô, cô, phân tích đánh vần, đọc
- viết bảng con 
- HS lắng nghe
- HS đọc âm, tiếng ứng dụng: cá nhân, bàn
- Đọc bài tiết 1 
 - HS đọc tiếng, từ ,câu: bé có vở vẽ
- viết vở tập viết theo mẫu
- ...............................
- HS biết tranh vẽ là mùa đông. 
- Bờ hồ ở đây là nơi nghỉ ngơi vui chơi sau giờ làm việc 
-.........................................
- HS đọc toàn bài : cá nhân 
Toán: LỚN HƠN - DẤU > 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Bước đầu biết so sánh số lượng , biết sử dụng từ “lớn hơn’’ và dấu > để so sánh các số .
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ như SGK 
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Bài 3, 4 cột 1 / 18 ( SGK )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
HĐ1.Nhận biết mối quan hệ lớn hơn 
Giới thiệu tranh như SGK 
H Đ2: Thực hành:
Bài 1/19 (SGK) Bài 2/19 (SGK) 
Bài 3/20 (SGK) Tương tự bài 2 
Bài 4/20 (SGK) Bài 5/20 (SGK) Trò chơi ( HS khá, giỏi có thể làm) 
-Theo dõi, giúp đỡ HS 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV đúc kết bài
- Nhận xét lớp
- Chuẩn bị bài : Luyện tập/21 
- 2 HS
- HS nêu nội dung 
- Hai con bướm nhiều hơn một con bướm 
- Hai chấm tròn nhiều hơn một chấm tròn 
- HS nhận biết dấu > và đọc 
- Ghép và đọc 2 > 1 
3 > 2 tương tự 
 Đọc thêm 3 > 1 , 4 > 2 , 5 > 3 ... 
HS viết dấu > theo mẫu
- So sánh các nhóm rồi viết số và dấu
thích hợp 
- So sánh hai số rồi viết dấu thích hợp 
- Nhận biết số 2, 3, 4, 5 lớn hơn các số
 nào để nối ô trống với số thích hợp 
Luyện Toán: Các số 1, 2, 3, 4, 5
- HS biết đếm theo thứ tự từ 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại
- HS biết so sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp
- Làm bài tập trong vở BT Toán- tập 1 
 Thứ năm 8/9/2011
Học âm: BÀI 11: ÔN TẬP 
I Mục tiêu: 
- Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ
II Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn trang 24 ( SGK )
 - Tranh minh hoạ câu chuyện kể 
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1	
1.Bài cũ: Viết ô, ơ, cô, cờ 
 Đọc từ, câu ứng dụng 
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
HĐ1.Giới thiệu tranh 
HĐ2. Ôn các âm 
*Ghép chữ thành tiếng 
.
* Đọc từ ứng dụng 
* Viết: Khoảng cách từ là 2 con chữ o
- Quan sát, sửa sai 
 Tiết 2
HĐ3.Luyện tập:
a. Luyện đọc b. Kể chuyện: Hổ 
Tranh 1: Hổ ... xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
Tranh 2: Hằng ngày Hổ đến lớp học chuyên cần.
Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên cây cao. Hổ đứng dưới đất gào, bất lực. 
* Ý nghĩa câu chuyện 
c.Đọc bài SGK 
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa ôn
- Dặn dò hs đọc bài thuộc chuẩn bị bài sau i, a. 
- 2 HS
- Quan sát tranh, đọc các tiếng co, cô, cọ
- Đọc: b, v, l, h, c, e, ê, o, ô, ơ 
Ghép chữ thành tiếng rồi đọc ( bảng ôn ) 
Ghép thêm các dấu thành tiếng từ mới rồi đọc (bảng ôn 2 ) 
- HS nhẩm đọc trơn từ: cá nhân
- Viết bảng con : lò cò, vơ cỏ 
- Đọc bài tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng : cá nhân 
- HS kể nội dung câu chuyện theo tranh 
- Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ
- Đọc toàn bài: cá nhân 
Toán: LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu: 
 - Biết sử dụng các dấu và các từ “bé hơn’’, “lớn hơn’’ khi so sánh hai số .
 - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn.9 có 3>2 thì có 2<3)
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Bài 4 / 20 (SGK) cột 2, 4 
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
- GV giới thiệu bài, hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 / 20 (SGK): làm bảng con
- Theo dõi, sửa sai cho HS,
khuyến khích HS đọc kết quả
Bài 2 / 20 (SGK) 
- Theo dõi, giúp đỡ HS
Bài 3 / 20 (SGK) : "Thi đua nối với các số thích hợp"
-- GV nhắc HS dùng bút chì khác màu để nối.
- GV đọc bằng lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét lớp
- Chuẩn bị bài : Bằng nhau- Dấu =
- 2 HS
- HS biết so sánh các số, điền đúng dấu >, 3
- Quan sát tranh viết số và dấu thích hợp
- So sánh các số 1, 2, 3, 4 bé hơn số nào
nối ô trống với số thích hợp
-HS viết kết quả nối.
- HS nghe rồi viết số, dấu.
 **************************************
Luyện Tiếng Việt: Ô- Ơ
 Luyện HS đọc được âm ô, ơ, cô, cờ và một tiếng, từ mang âm vừa học 
 Làm bài tập ở vở bài tập trang 13
Luyện Toán: LUYỆN TẬP DẤU >, DẤU <
 HS biết so sánh các số và điền dấu >, <
 Làm bài tập 1, 2, 3, 4/ 14 (VBT) 
GD-HĐNG: CHỦ ĐIỂM : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG 
Chúng em là học sinh lớp 1
I/Mục tiêu:
	- HS thấy vui khi được đi học, tự hào đã trở thành hs lớp 1.
	- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. Phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1.HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình 
- GV gợi ý
- Em đã chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên đi học ?
- Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
- Em cảm thấy như thế nào khi mình đã trở thành hs lớp 1?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1 ?
HĐ2. Phát huy truyền thống nhà trường.
+ Nhà trường : 
+ Học sinh:
HĐ3.Tổng kết, dặn dò
Nhận xét tiết sinh hoạt, biểu dương một số em có ý thức tham gia sinh hoạt
Dặn hs thi đua học tập chào mừng các ngày lễ trong tháng
- HS hội ý nhóm đôi 
- Một số hs kể trước lớp
- Trường đã nhiều năm được công nhận là trường tiên tiến
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường, tham gia tốt các hội thi và đạt kết quả
 Thứ 
An toàn giao thông: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM ( TT )
 Tìm hiểu 4 tranh tiếp theo
I/Mục tiêu:
 - HS nhận biết những hành động, tình huống, nguy hiểm hay an toàn thông qua tranh vẽ.
 - Biết tránh những nơi nguy hiểm, hành động, nguy hiểm ở nhà, ở trường và 
 trên đường đi.
 - HS biết chơi trò chơi an toàn. 
II/Chuẩn bị:
	Tranh vẽ như SGK 
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1:Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn
- GV cho hs quan sát tranh vẽ
-Chơi đá bóng dưới lòng đường cỏ thể gây nguy hiểm gì ?
Kết luận: Đi bộ trên vỉa hè là an toàn, Chơi đá bóng dưới lòng đường, trèo cây, đi một mình qua đường là các tình huống nguy hiểm cần tránh. 
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày
Tranh 7 là những tình huống an toàn
Tranh 5, 6, 8 là tình huống nguy hiểm cần tránh
.....xảy ra tai nạn giao thông
 Thứ sáu 9/9/2011
Học âm: BÀI 12: I, A 
I Mục tiêu: 
- Đọc được: i, a, bi, cá; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : i, a, bi, cá.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ.
II Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ từ khoá: bi, cá; câu ứng dụng và phần luyện nói 
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 Tiết 1
 1.Bài cũ: 
 - Viết, đọc : lò cò , vơ cỏ 
 - Đọc: câu ứng dụng ( SGK ) 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
HĐ1.Dạy âm i 
 Phát âm miệng mở hẹp hơn âm ê
Bi: viên cứng hình cầu, thường dùng làm đồ chơi trẻ em 
* Dạy âm a (tương tự ) 
Cá : là động vật có xương sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây 
HĐ2. Đọc tiếng, từ ứng dụng 
 Tiết 2 
HĐ3.Luyện tập:
a Luyện đọc 
- Đọc câu ứng dụng 
- theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS 
b Viết c.Luyện nói chủ đề : lá cờ 
- Tranh vẽ có mấy lá cờ ?
- Cờ Tổ quốc có nền màu gì?ở giữa có gì ? 
- Ngoài cờ Tổ quốc em còn thấy loại cờ nào ? 
- Lá cờ hội có những màu gì ?
- Lá cờ Đội có nền màu gì ? Ở giữa lá cờ có gì ?
d Đọc bài SGK 
-GV sửa sai cho HS khi đọc 
3.Củng cố, dặn dò:
- Tìm tiếng trong bài có âm i, a 
- HS đọc bài thuộc chuẩn bị bài sau n, m
- 2 HS
Ghép i, bi, phân tích, đánh vần, đọc, viết 
bảng con: i, bi
 Nhẩm nhận biết tiếng có âm i, a và đọc 
Đọc bài tiết 1 
Nhẩm, nhận biết tiếng có âm i, a 
Đọc câu ứng dụng : cá nhân 
Viết bài 12 (VTV)
- 3 lá cờ
 Lá cờ tổ quốc Việt Nam nền màu đỏ ngôi sao vàng
 -có màu đỏ, màu vàng và màu xanh 
Lá cờ Đội nền màu đỏ ở giữa có hình huy hiệu đội
 Đọc toàn bài : cá nhân
 HĐTT: SINH HOẠT LỚP 
 a .Đánh giá 
Ưu điểm: 
 Duy trì sĩ số, nề nếp ổn định 
 Dụng cụ học tập đầy đủ, trang phục gọn gàng, sạch sẽ, vệ sinh trực nhật tốt 
	 HS tham dự lễ khai giảng nghiêm túc.
Tồn tại : 
 Một số HS còn tiếp thu chậm trong học tập.
 b .Công tác đến 
 - Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp
 - Rèn chữ viết cho HS 
 - Bồi dưỡng HS có năng khiếu, kiểm tra, phụ đạo HS yếu 
 - Tiếp tục thu các khoản tiền đầu năm 
 - Nộp danh sách HS bán trú về cho nhà trường.
 - Nhắc nhở HS đi học đúng giờ.
TN & XH : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay ( da ) là các bộ phân giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
II. Đ D D H:
- Các hình trong bài 3 SGK
- Bông hoa hồng, chôm chôm, quả mít.....
III. Các hoạt động dạy- học:
 GV
 HS
1.KTBC:
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
*HĐ1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
- Chia nhóm 2 HS, GV hướng dẫn
* HĐ2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
- GV hướng dẫn HS cách dặt câu hỏiđể thảo luận trong nhóm. 
-GV lần lượt nêu câu hỏi
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da củ chúng ta mất hết cảm giác ?
- GV kết luận :
Nhờ có mắt( thị giác), mũi (khứu giác), tai ( thính giác), lưỡi ( vị giác), da ( xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu 1 trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.
Vì vậy , chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét lớp.
-Chuẩn bị bài : Bảo vệ mắt và tai
- HS chơi trò chơi: "Nhận biết các vật xung quanh"
- HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình( hoặc các vật các em đem theo)
- 1 số HS chỉ và nói về từng vật trước lớp, HS khác bổ sung.
- HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
- HS thay nhau hỏi và trả lời
- HS xung phong trả lời
- Cả lớp thảo luận 
-HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có 1 giác quan bị hỏng.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 chuan KTKN.doc