I/Mục tiêu
- HS nắm được nội dung cuả buổi SH
-Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần
-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể
II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH
III/ Lên lớp
1- ổn định tổ chức
- Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển)
- GV nhận xét về ý thức của học sinh trong buổi chào cờ
TuÇn 8 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Sinh hoạt tập thể đầu tuần I/Mục tiêu - HS nắm được nội dung cuả buổi SH -Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần -GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH III/ Lên lớp ổn định tổ chức - Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển) GV nhận xét về ý thức của học sinh trong buổi chào cờ 2Phổ biến kế hoạch tuần Nề nếp: Chấp hành tốt các nề nếp của lớp,thực hiện ra vào lớp nhanh nhẹn trật tự Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 8 - Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp Các bạn HSY cố gắng dành nhiều thời gian để đọc viết và làm toán,các bạn HS khá giỏi tiếp tục và tăng cường kèm cặp các bạn HSY như đã phân công - Động viên các em tăng cường luyện viết ở nhà nhiều hơn Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi SH Đội đầy đủ, đúng quy định Tăng cường công tác kiểm tra trong các tổ để phấn đấu trong tuần không có bạn nào vi phạm nề nếp Tiếp tục động viên phụ huynh học sinh thu nạp các loại quỹ ************************************************* Tiếng Việt. Bài 30:ua-ưa I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Đọc được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ,từ và câu ứng dụng ; Viết được :ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ, -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa 3.Thái độ: Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết: chia quà, tỉa lá, lá mía Đọc bài vần ia,tìm tiếng có chứa vần ia trong câu ứng dụng 2.Bài mới: Dạy vần ua Giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ua, cài vần ua. So sánh vần ua với vần ia? HD đánh vần 1 lần.u- a - ua Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào? Cài tiếng cua. Gọi phân tích tiếng cua. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần: cờ - ua - cua Dùng tranh giới thiệu từ“cua bể”. Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể. Gọi đọc lại toàn bảng Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đánh vần. * Dạy từ ứng dụng: Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. Tìm tiếng mang vần mới học ? Phân tích tiếng : đùa, nứa , xưa Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ *Viết bảng con Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét,sửa sai 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Tìm tiếng mang vần mới học trong câu Phân tích tiếng;mua, dừa Đánh vần, đọc trơn GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV . GV thu vở để chấm. Nhận xét cách viết . *Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa” - Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè? - Tại sao em không nên chơi đùa vào giữa trưa? - Buổi trưa em thường làm những gì? 4.Củng cố dặn dò: : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học Lớp viết bảng con 1em Vần ua mở đầu bằng âm u, kết thúc âm a. Cài bảng cài. Giống: đều kết thúc âm a Khác: ua mở đầu âm u,ia mở đầu bằng âm ia Cá nhân, nhóm, lớp Thêm âm c đứng trước vần ua. Toàn lớp. 1 HS phân tích. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp Tiếng cua. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng âm a Khác nhau : mở đầu bằng u và ư Cá nhân, nhóm, lớp. Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học chua, đùa, nứa, xưa. 3 em Cá nhân, nhóm, lớp CN 2 em, đồng thanh. QS NX độ cao, khoảng cách, các nét Viết định hình, viết bảng con Vần ua, ưa,cua bể,ngựa gỗ ua,ưa,cua bể,ngựa gỗ CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, nhóm ,lớp đồng thanh mua, dừa. 2 em Cá nhân, nhóm, lớp Toàn lớp. Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Trả lời theo gợi ý của GV Vẽ người đứng nghỉ dưới gốc cây bóng đang tròn. Dễ bị cảm nắng. Đi ngủ. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung. Chiều thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011 LuyệnTiếng việt Bài 30: ua,ưa I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ có chữa vần ua,ưa. Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;ia,ua,ưa,bia đá,bộ ria,lá mía,ca múa,bò sữa,cửa sổ + Mẹ mua dưa + Quả khế chua + Bé chưa ngủ Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần ua,ưa vừa học HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ:mẹ mua dưa,quả khế chua,bé chưa ngủ b/Điền vần ua hay ưa Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 4: Dành cho HSKG Điền phò hoặc trưa ,hoặc ngựa + giữa ....,chủ ngựa cho ngựa nghỉ +Chủ nhớ gió,..... nhớ cỏ +Ngựa thở phì ..... -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con ua,ưa,cua bể,ngựa gỗ - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Bé chưa ngủ dưa chua Mẹ mua Quả khế Ca múa,bò sữa,cửa sổ Học sinh tập viết vào bài vào vbt cà chua,tre nứa HS nêu miệng kết quả + giữa trưa,chủ ngựa cho ngựa nghỉ +Chủ nhớ gió,ngựa nhớ cỏ +Ngựa thở phì phò Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiếng việt Bài 31:Ôn tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc được :ia, ua,ưa các từ ngữ,câu ứng dụng bài 28 - 31. -Viết được :ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Khỉ và Rùa. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các âm,từ đã học thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS không nên cẩu thả và ba hoa trong cuộc sống.. *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh II.Chuẩn bị : -Bảng ôn như SGK. Tranh minh hoạ truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết :nô đùa, xưa kia, cửa sổ Đọc bài vần ua,ưa, tìm tiếng chứa vần ua, ưa trong câu ứng dụng? 2.Bài mới: GV treo bảng ôn như SGK. Gọi đọc âm, vần. Ghép chữ và đánh vần tiếng. Gọi ghép tiếng, GV ghi bảng. Gọi đọc bảng vừa ghép. *Đọc từ ứng dụng: Ghi các từ lên bảng Phân tích tiếng: trỉa, mía, dưa Gọi nêu tiếng mang vần vừa ôn. GV đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Các từ còn lại dạy như từ mua mía. Gọi đọc các từ ứng dụng. HD viết : Mùa dưa, ngựa tía. Nhận xét , sửa sai Gọi đọc bài ở bảng lớp. 3.Củng cố tiết 1: Gọi đọc bài. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp: *Đọc vần, tiếng, từ . *Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Hỏi tiếng mang vần vừa ôn trong câu. GV nhận xét. Gọi đọc trơn toàn câu: *Luyện viết vở TV GV thu vở để chấm. *Kể chuyện : “Khỉ và Rùa” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Kể diễn cảm kết hợp tranh minh hoạ Yêu cầu HS chỉ tranh nối tiếp kể Kể lại toàn câu chuyện Câu chuyện có mấy nhân vật? em thích nhân vật nào? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? Truỵện nói thói ba hoa cẩu thả là tính xấu có hại và còn giải thích cái mai của Rùa 4.Củng cố dặn dò: : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. Viết bảng con 2 em Quan sát âm vần. Học sinh đọc. Lớp quan sát ghép thành tiếng. Tru, trua, trưa, 6 em. ĐT cả lớp. Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn 3 em CN 2 em, nêu tiếng mang vần ia. Mía, đọc trơn mua mía. Quan sát làm theo yêu cầu của GV. CN 4 em, nhóm, lớp CN 2 em, ĐT Toàn lớp viết bảng con Viết bảng 2 em. CN 6 em, tổ , lớp Tiếng lùa, đưa, vừa, trưa. CN đánh vần tiếng 4 em. Đọc trơn tiếng, Đọc trơn câu cá nhân, nhóm , lớp HS viết vở TV Lắng nghe Thảo luận nhóm 4 (5 phút) và cử đại diện nhóm thi kể. Các nhóm chỉ vào tranh và kể tóm tắt nội dung. Nhóm nào kể đúng nội dung 4 tranh nhóm đó thắng 2 em Có 3 nhân vật, khỉ, rùa, vợ khỉ, Thích nhân vật HS tự nói theo ý thích Ba hoa,cẩu thả là tính xấu, có hại Luyện đọc, viết thành thạo các tiếng , từ có chứa vần ia, ua, ưa LuyệnTiếng việt Bài 31: ôn tập I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ bài 28 - 31. Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết viết tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;ia,ua,ưa,bia đá,bộ ria,lá mía,ca múa,bò sữa,cửa sổ,cưa xẻ,đĩa cá + Mẹ đưa bé về nhà bà + Thỏ thua Rùa + Ngựa tía của nhà vua Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần ua,ưa vừa học HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ:Thỏ thua Rùa.Mẹ đưa bé nhà bà.Ngựa tía của nhà vua b/Điền tiếng Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 4: Dành cho HSKG Điền khỉ hoặc Rùa,hoặc đưa + Khỉ .... Rùa về nhà + Vì vợ Khỉ mà .....bị ngã +Từ đó,Rùa sợ nhà ..... -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con ngựa tía,lúa mùa - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp ... vần mới học trong câu? Phân tích, đánh vần , đọc trơn *Luyện viết vở TV Hướng dẫn HS cách viết GV thu vở để chấm. Nhận xét cách viết . Luyện nói :Chủ đề “Lễ hội” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tại sao em biết tranh vẽ lễ hội? Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Trong lễ hội thường có những gì? Em thích lễ hội nào nhất? GV giáo dục TTTcảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò:Học bài, xem bài ở nhà. Viết bảng con 1 em Lớp. HS phân tích, cá nhân 1 em. +Giống: Kết thúc bằng âm i +Khác: vần ôi mở đầu bằng ô Cài bảng cài. Cá nhân , nhóm, lớp Thêm thanh hỏi trên đầu vần ôi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng ổi CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. +Giống: Đều kết thúc bằng i +Khác:ơi mở đầu bằng ơ,oi mở đầu bằng o chổi, thổi, chơi, mới. CN 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm. Quan sát , nhận xét Viết định hình, viết bảng con ôi,ơi,trái ôi,bơi lội Vần ôi, ơi. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh chơi 4 em đánh vần tiếng chơi, với đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Lớp viết bài HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. Trả lời Tranh vẽ mọi người đang chơi các trò chơi Lễ hội đua thuyền nhân dịp năm mới Có cờ,..... Trả lời theo ý thích CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. LuyệnTiếng việt Bài 3 3: ôi,ơi I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ Có chữa vần ôi,ơi Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết nối tiếng phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;ôi,ơi,oi,ai,boi sải,cái gối,chú bộ đội,vở mới + Bà nội thổi xôi + Bé chơi bi + Bè gỗ trôi đi Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Khuyến khích học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần ôi,ơi vừa học HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a.Nối từ đúng với tranh vẽ b,Hướng dẫn học sinh nối đúng câu: + Bà nội thổi xôi + Bé chơi bi + Bè gỗ trôi đi Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3: Dành cho HSKG Điền hồi hoặc tôi,hoặc nơi + Đi lễ ..... có già trẻ,gái trai + Ở lễ hội có nơi để lễ bãi,có .... để hội hè + Mỗi khi quê tôi có lễ hội,cả nhà ..... dự lễ và chơi hội -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng conooi,oi,trái ổi,bơi lội - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Bé gỗ trôi chơi thổi xôi chơi bi Bà nội Bé Học sinh tập viết vào bài vào vbt cái chổi,ngói mới HS nêu miệng kết quả + Đi lễ hôi có già trẻ,gái trai + Ở lễ hội có nơi để lễ bãi,có nơi để hội hè + Mỗi khi quê tôi có lễ hội,cả nhà tôi dự lễ và chơi hội Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiếng việt Bài 34:ui,ưi I/Mục tiêu 1.Kiến thức: Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thơ, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ui, ưi, đồi núi, gửi thư, -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Đồi núi . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc,viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần ui, ưi 3.Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ, không nên chặt phá cây. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC :cái chổi , ngói mới, đồ chơi Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần ôi, ơi 2.Bài mới: *Dạy vần ui Giới thiệu tranh rút ra vần ui, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ui. Lớp cài vần ui. So sánh vần ui với vần ôi GV nhận xét . HD đánh vần : u - i - ui Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào? Cài tiếng núi. GV nhận xét và ghi bảng tiếng núi. Gọi phân tích tiếng núi. GV hướng dẫn đánh vần : - nờ - ui - nui - sắc - núi Dùng tranh giới thiệu từ “đồi núi”. Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng núi, đọc trơn từ đồi núi. Vần 2 : Dạy vần ưi (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đánh vần: ư - i - ưi gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi gửi thư *Dạy từ ứng dụng. Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ . Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Gọi đọc toàn bảng *Viết bảng con: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV . GV thu vở để chấm. Nhận xét cách viết . Luyện nói : Chủ đề “Đồi núi” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ cảnh gì? Đồi núi thường có ở đâu? Trên đồi núi thường có gì? Quê em có đồi núi không? Em biết tên vùng nào có đồi núi? Chúng ta có nên chặt phá câycối trong rừng không? GV giáo dục TTTcảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Viết,đọc thành thạo tiếng có chứa vần ui, ưi. Học bài, xem bài ở nhà. Viết bảng con. 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài +Giống : đều kết thúc bằng i +Khác: Vần ui mở đầu bằng u,ôi mở đầu bằng ô CN , nhóm, lớp Thêm âm n đứng trước vần ui và thanh sắc trên đầu âm u. Toàn lớp CN 1 em CN , nhóm, lớp Tiếng núi CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Giống nhau : đều kết thúc bằng âm i Khác nhau : ui mở đầu bằng âm u,ưi mở đầu bằng âm ư CN , nhóm, lớp Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần mới học túi, vui, gửi, ngửi. 4 em, ĐT nhóm. CN nối tiếp, đồng thanh. Vần ui, ưi. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. Quan sát , nhận xét Viết định hình, viết bảng con CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng gửi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Toàn lớp. HS luyện nói theo câu hỏi của GV. Đồi núi , vùng trung du Cây cối mọc um tùm CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. LuyệnTiếng việt Bài 3 4: ui,ưi I/Mục tiêu Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ Có chứa vần ui,ưi Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập -Học sinh biết nối từ phù hợp với bức tranh Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT1 Bảng phụ III Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Bài cũ GV đọc cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 2 : Luyện đọc GV viết bài luyện lên bảng +Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;ôi,ơi,oi,ai,ia,ua,ưa,bó củi,múi khế,vui chơi,mũi ngửi,bụi tre,cái mũi,gửi qùa + Xa xa kia là đồi núi + Nơi đó có thú quý và gỗ quý + Nơi đó nghỉ hè tôi sẽ tới Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn Khuyến khích học sinh khá giỏi đọc trơn + GV chú ý sửa lỗi cho HS + Đọc lại bài +Tìm tiếng, từ GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần ui,ưi vừa học HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được Nhận xét,tính điểm Hoạt động 3 : Luyện bài tập Bài 1 : GV nêu yêu cầu a.Nối từ đúng với tranh vẽ b,Hướng dẫn học sinh nối đúng từ: + bụi tre +cái mũi Gửi quà Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập Bài 3: Dành cho HSKG Điền quý hoặc núi,hoặc tới + Xa xa kia là đồi ..... +Nơi đó có thú quý và gỗ ..... +Nơi đó nghỉ hè ....sẽ tới -Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng conooi,oi,trái ổi,bơi lội - Nhận xét – sửa sai Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp CN,tổ, nhóm HS chơi theo tổ Học sinh tìm và đặt câu Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . Gửi quà tre mũi Bụi cái Học sinh tập viết vào bài vào vbt cái túi,gửi quà HS nêu miệng kết quả + Xa xa kia là đồi núi +Nơi đó có thú quý và gỗ qúy +Nơi đó nghỉ hè tôi sẽ tới Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp tổng kết tuần 8 I. Mục tiêu: - HS biết tự đánh giá các hoạt động của lớp cũng như hoạt động của bản thân trong tuần qua. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại để thực hiện tốt hơn kế hoạch của lớp trong tuần tới. - Tiếp tục ôn lại một số kiến thức đã học trong tuần một cách sôi nổi II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh HĐ1:Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua Gv đánh giá chung về các mặt ( cho lớp trưởng tập đánh giá ) : + Học tập: Kết quả học tập trên lớp, việc học bài,làm bài ở nhà của HS + Nề nếp: Việc xếp hàng ra vào lớp, thực hiện các qui định của đội như: ăn mặc, mũ calô; nề nếp học tập trong các giờ học . +Lao động – Vệ sinh: Trực nhật hàng ngày, vệ sinh các khu vực được phân công. Nộp các khoản tiền BH khá nhanh *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Sỹ Mạnh,Ly, Hiền Sách vở chưa đầy đủ: Dũng Nói chuyện riêng trong giờ học: Thành,Huy,Minh - Cho HS bình xét cá nhân xuất sắc HĐ2: Củng cố lại một số kiến thức trong trong tuần H? Trong tuần 8 chúng ta đã học những vần nào? H? Trong các tiếng đã học có nhưng vần nào khó đọc? H?Trong tuần ta đã học những bảng cộng nào ? H? Em hãy đếm xuôi đếm ngược từ 1 đến 10? Em hãy cho biết 10 gồm mấy và mấy? HĐ3: Nhận xét tiết học chuẩn bị bài tuần sau Nghe GV đánh giá Nêu ý kiến bổ sung hoặc đề xuất biện pháp thực hiện HS tự bình xét những cá nhân xuất sắc Thảo luận theo tổ Từng tổ cử đại diện phát biểu ý kiến – Gv tổng hợp Chọn giải pháp hay để thực hiện HS nêu – Gv hướng dẫn lại và chú ý giúp các em phát âm cho thật chuẩn HS nêu:ia,ua.ưa Ps theo dõi nhận xét ia Phép cộng trong phạm vi 3,4,5 Toàn lớp nghe để luyện
Tài liệu đính kèm: