Giáo án Tự nhiên xã hội 1 kì 2 có hình minh họa

Giáo án Tự nhiên xã hội 1 kì 2 có hình minh họa

Tuần : 19

 Tiết : 19

I.MỤC TIÊU :

- Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở .

-Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

-SGK, Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1948Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 1 kì 2 có hình minh họa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
	Tiết : 19	
`
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở .
-Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-SGK, Tranh minh hoạ.	 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học . 
2.Bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Tên xã em đang sống ?
 - Xã em sống gồm những ấp nào ?
 - Con đường chính được tráng xi măng trước cổng trường tên gì ?
- Gọi học sinh khác nhận xét kết quả bạn .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra của giáo viên 
+ xã Ngọc Đông 
+ HĐ, LVX, HT, HH, Hoà Thọ , HCĐ , HL.
+ ấp Lê Văn Xe .
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : 
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : Cuộc sống xung quanh (TT)
- Học sinh lắng nghe.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài 
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Hoạt động nhóm :
Mục tiêu :HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán.
wCách tiến hành :
Bước 1: Hoạt động nhóm
 - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các em làm nghề gì?
 - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì ?
 - Có giống nghề của bố mẹ em không?
Bước 2: Thảo luận chung
 - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời
 - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận.
Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các em là làm vườn, làm ruộng, trồng rẫy, buôn bán
- Hoạt động nhóm 4
- HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ
vHoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm ở SGK.
Mục tiêu :HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố.
Cách tiến hành :
Bước 1:
 - Các em quan sát xem bức tranh vẽ gì ?
- GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu?
 - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu?
 - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát.
GV rút ra kết luận (SHDGV)
Làm việc theo nhóm
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK
- Nhà cửa mọc san sát.
- Đường, xe, người, cây ở nông thôn
- Thành phố.
- HS nhận biết tranh nông thôn hay thành phố.
4.Củng cố – Dặn dò :
Vừa rồi các em học bài gì ?
 - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các em phải làm gì ?
-GV kết luận : Để quê hương ngày càng tươi đẹp các em cần phải giữ gìn đường phố, nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp .
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK 
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
==============T]T===============
Tuần : 20
Tiết : 20
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học .
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Các hình trong bài 20 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học . 
2.Bài cũ :
-Tuần trước các em học bài gì ?(Cuộc sống xung quanh) 
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra của giáo viên 
- Nghề nghiệp chủ yếu của dân địa phương em?
- Trồng lúa , nuôi thuỷ sản .
- Yêu làng xóm, quê hương Tường Đa em phải làm gì ?(Chăm học, giữ vệ sinh)
+ Chăm học, giữ vệ sinh
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 :
Mục tiêu :Biết 1 số tình huống có thể xảy ra.
Cách tiến hành :
Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
 - Điều gì có thể xảy ra? 
 - Tranh 1
 - Tranh 2
 - Tranh 3
 - Tranh 4
 - Tranh 5
 - GV gọi 1 số em lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
Kết luận : Để tránh xảy ra tai nạn trên đường mọi người phải chấp hành những quy định về An Toàn Giao Thông.
Thảo luận tình huống
- Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
 - Điều gì có thể xảy ra? 
- Nhóm 1
- Nhóm 2
- Nhóm 3
 - Nhóm 4 
 - Nhóm 5
+ Đại diện học sinh trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung .
+ Để tránh xảy ra tai nạn trên đường mọi người phải chấp hành những quy định về An Toàn Giao Thông.
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu :Biết quy định về đi bộ trên đường.
Cách tiến hành : Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK trang 43.
 - Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường tranh thứ 2 ?
 - Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường ?
 - Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường ?
 - GV gọi 1 số em đứng lên trả lời.
Kết luận : Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè.
- Quan sát tranh SGK.
- Thảo luận nhóm 2.
- 1 số em đứng lên trả lời.
Kết luận : Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè.
vHoạt động 3 : Trò chơi.
Mục tiêu :Biết quy tắc về đèn hiệu.
Cách tiến hành :
GV hướng đẫn HS chơi :
 - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều phải dừng.
- Đèn vàng chuẩn bị. 
 - Đèn xanh sáng: Được phép đi.
 - GV cho 1 số em đóng vai.
 - Lớp theo dõi sửa sai.
 - Nhận xét.
- HĐ nhóm
- Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
 - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều phải dừng.
- Đèn vàng chuẩn bị. 
 - Đèn xanh sáng: Được phép đi.
- 1 số em lên chơi đóng vai.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi các em học bài gì?
-Em hãy nêu các tín hiệu khi gặp đèn giao thông.
- Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học hôm nay.
-Nhận xét tiết học. 
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK 
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
==============T]T===============	
Tuần : 21
	Tiết : 21	
ÔN TẬP XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết :
- Kể được về gia đình , lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống .
-Yêu quý gia đình lớp học và nơi em sinh sống.
-Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ồn định lớp :
Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
Mục tiêu:
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
Cách tiến hành:
+GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
+GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
+GV chọn một số em lên trình bày trước lớp.
+Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng.
Câu hỏi:
+Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+Nói về những người bạn yêu quý.
+Kể về ngôi nhà của bạn.
+Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ.
+Kể về cô giáo(thầy giáo) của bạn.
+Kể về một người bạn của bạn.
+Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường.
+Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.
+Kể về một ngày của bạn.
Hoạt động 2:
GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội.
Đánh giá kết quả trò chơi
Nhận xét tuyên dương.
Hát - ổn định để vào tiết học . 
- học sinh tham gia chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
+ Lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
+GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
+ Một số em lên trình bày trước lớp.
+ Lớp cổ vũ cho học sinh thực hiện đúng
+ Ông , bà , cha mẹ , anh chị , em gái ( Em trai ) .
+ Ông bà , Cha mẹ , anh chị , em gái ( Em trai ) Thầy cô giáo đã dạy .
+ Nhà lợp mái tôn , cột xi măng , nền lót gạch , rất thoáng mát , sạch sẽ .
+ 
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK 
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
======T]T=======
Tuần : 22
CÂY RAU
Tiết : 22
I. MỤC TIÊU :
- Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
-HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học . 
2.Bài cũ :
- Gọi học sinh kiểm tra bài cũ .
-Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
+ An toàn trên đường đi học.
-Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông).
+ Chấp hành tốt an toàn giao thông
 - Đường có vỉa hè các em đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải).
+ Đi trên vỉa hè về tay phải
-Nhận xét. 
- Học sinh lắng nghe .
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”.
- GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
-Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
-GV theo dõi HS trả lời.
- 1 số em quan sát cây rau lên trình bày.
+ Trồng ở sau vừon nhà em hoặc ở ruộng rau
+ Cây cải xanh .
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát cây rau.
Mục tiêu :HS biết tên các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành :
-Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
-Em thích ăn loại rau nào ?
 - Gọi 1 số em lên trình bày.
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách)
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
+ HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
- Phân biệt loại rau này với loại rau khác và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
- Rau muống , rau lang : lá , thân 
+ Cải bắp , cải xanh , xà lách: lá , cà rốt , củ cải : củ ; Su hào : thân ...
- Cho học sinh nêu những loại rau thường ăn trong gia đình 
-  ... V cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 - Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
- Học sinh trả lời 
- Nuôi thả vườn gà ta .
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.- Có bay được.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Ăn rất bổ và ngon.
- Học sinh trình bày ý chính .
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể
4.Củng cố – Dặn dò :
- Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu .
- Theo dõi HS trả lời
+Thịt gà ăn rất ngon và bổ các em cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK 
- Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
CON MÈO
Tuần : 27
Tiết : 27
I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
- Nêu ích lợi của con mèo .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật . 
	- HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các hình trong bài 26 SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Hôm trước các em học bài gì ?
-Con Gà.
-Gà có những bộ phận chính nào ? 
-Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh.
- Nuôi gà để gì ?
-Nhận xét. 
*Giới thiệu bài :
-GV đính tranh và hỏi :
+Đây là con gì ?
+ Nhà bạn nào có nuôi Mèo ?
+ Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em.
- HS nói về con Mèo của mình.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát con mèo.
Mục tiêu :HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Cách tiến hành : 
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi :
-Y/c HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ.
- HS quan sát Mèo trong tranh.
+Lông mèo màu gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ?
Nêu được một số đặc điểm giúp méo săn mồi tốt như : mắt tinh , tai mũi thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ; chân có đệm thịt đi rất êm .
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
+Con mèo di chuyển như thế nào ?
-GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
+Mèo có màu lông gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ?
-Vàng, trắng, đen, xám, tam thể.
Mềm, mịn như nhung.
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? trên đầu con mèo còn có gì ? GV : mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. 
-Đầu, mình, đuôi và 4 chân., mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính
- Con Mèo di chuyển như thế nào?
-Mèo di chuyển bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
 - GV theo dõi sửa sai cho những HS chưa biết.
 - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
-Cho HS nghỉ giữa tiết.
Kết luận : Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm.
 - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
- Học sinh nêu lại ý chính 
-Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm.
 - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi
vHoạt động 2 : Thảo luận chung.
Mục tiêu :HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.
Cách tiến hành :
GV nêu câu hỏi :
 - Người ta nuôi Mèo để làm gì ?
 - Mèo bắt chuột bằng gì ? (Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra)
 - GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi ?
 - Mèo thích ăn gì ? Các em cho mèo ăn gì ? Chăm sóc nó như thế nào ?
+GV : Ta không nên ôm mèo vì lông nó bay vào mắt mũi các em gây ra rất nhiều chứng bệnh ví dụ : bệnh sán mèo. Mèo cũng có thể mắc bệnh dại nên mỗi năm nên chích ngừa cho mèo.
Kết luận : Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
 - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
- Bắt chuột và làm cảnh.
- Móng vuốt chân, răng.
- Học sinh trình bày lại ý chính . 
Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
 - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi các em học bài gì ?
 - Mèo có những bộ phận chính nào? 
-Về nhà xem lại nội dung bài vừa học. 
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK 
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
CON MUỖI
Tuần : 28
Tiết : 28
I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
	-Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi sống của con muỗi.
	-Một số tác hại của muỗi.
	-Một số cách diệt trừ muỗi.
	-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
-Một vài con muỗi chết ép vào giấy.
-Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả vào bình nhựa.
-Bọ gậy (cung quăng).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
Hát - ổn định lớp , để vào tiết học . 
2.Bài cũ :
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
 -Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
-Nuôi mèo có lợi gì ?
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
 - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con Muỗi ”.
- Học sinh lắng nghe.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài 
GV cho lớp chơi trò chơi : Con Muỗi
“Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay đánh bạn, ui da ! Đau quá ! Em đập cái bụp muỗi chết”
 - Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi?
-HS tham gia trò chơi.
-GV giới thiệu bài : “Con muỗi”.
-HS lập lại.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục tiêu :Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
wCác bước tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
+Con muỗi to hay nhỏ ?
+Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
+Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
+Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi ?
+Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+Con muỗi di chuyển như thế nào?
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo nhóm đôi.
-Con muỗi nhỏ.
-Mềm.
-HS chỉ.vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
-Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
-Con muỗi di chuyển bằng cánh.
Bước 2 : Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. 
-HS trình bày.
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. 
vHoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu :Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
wCách tiến hành :
Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động.
-Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ơ û:
Các bụi cây rậm.
Cống rãnh.
Nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng v?t để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
-Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
-Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
-Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c.
-Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
-Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
vHoạt động 3 : Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục tiêu : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
-Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận : Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
-HS tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.
-Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
-Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi để tránh muỗi đốt.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK 
-GV : Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
-Chuẩn bị : “Nhận biết cây cối và con vật”.
=========ùù========

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an TNXH 1 - HK2 tuan 19-28 CO HINH MINH HOA.doc