Giáo án Tự nhiên xã hội 1 - Lê Thanh Tú

Giáo án Tự nhiên xã hội 1 - Lê Thanh Tú

TUẦN 1

Tieát 1 : Cơ thể của chúng ta

A. Mục tiêu : Sau bài học này HS biết:

 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

 - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt

B. Đồ dùng dạy học : Các hình trong bài 1 SGK

C. Hoạt động dạy và học :

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 1 - Lê Thanh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 1
Tieát 1 : Cơ thể của chúng ta
A. Mục tiêu : Sau bài học này HS biết:
	- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
	- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
B. Đồ dùng dạy học : Các hình trong bài 1 SGK
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ồn định tổ chức lớp :: 
II. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát các hình ở trong sách trang 4 SGK
- GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này
- Động viên các em thi đua
- GV sử dụng hình vẽ phóng to gọi HS lên bảng.
2. Hoạt động 2: 
- Cho HS quan sát tranh chỉ và nói xem các bạn trong tường hình đang làm gì?
- Cơ thể chúng ta có mấy phần
- GV đưa ra yêu cầu
- GV đưa ra kết luận: Cơ thể của chúng ta gồm 3 phần đó là đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực hoạt động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
3. Hoạt động 3: Tập thể dục
GV HD HS học bài hát
“Cúi mãi mỏi lưng
viết mãi mỏi tay
thể dục thế này là hết mệt mỏi”
- GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát.
- GV gọi 1 HS lên bảng đứng trước lớp thực hiện.
- KL: GV nhắc nhở HS muốn cho cơ thể phát triển tốt cần luyện tập thể dục hàng ngày.
Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
VI. Củng cố dặn dò : 
- Gọi một số HS nói tên các bộ phận bên ngoài
- Về ôn bài; chuẩn bị tiết sau: Chúng ta đang lớn.
Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
HS hoạt động theo cặp
HS xung phong nói tên các bộ phận cơ thể
HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
HS quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm nhỏ
Các em làm việc theo nhóm
Hoạt động cả lớp: biểu diễn từng hoạt động.
HS tập và hát theo GV
HS hát và làm theo
Lớp nhìn theo và cùng làm
Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
1 HS lên bảng nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể, vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ
Các HS đếm xem bạn kể được bao nhiêu bộ phận và chỉ đúng không ?
+ Phân biệt được bên phải , bên trái cơ thể .
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 2
Tieát 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
	- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình trong bài 2 SGK
- Phiếu bài tập (vở BT TNXH 1 bài 2)
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ồn định tổ chức lớp :: 
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ?
III. Bài mới:
a. Khởi động: Trò chơi vật tay
- Kết thúc cuộc chơi GV hỏi xem trong 4 nhóm người ai thắng thì giơ tay.
b. Kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn ... hiện tượng đó nói lên gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
B1: làm việc theo cặp
B2: Hoạt động cả lớp
Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động (biết lẫy, bò, ngồi, đi ...) và sự hiểu biết các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
2. Hoạt động 2: 
B1: Thực hành theo nhóm
B2: Câu hỏi:
- Dựa vào kết quả thực hành đo nhau, các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không ?
- KL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. Các em cần ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
3. Hoạt động 3:
Vẽ về các bạn trong nhóm
VI. Củng cố dặn dò : 
	- Cho HS trưng bày sản phẩm trong nhóm xem bức vẽ nào đẹp nhất chọn đem lên trưng bày trước lớp.
	- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Nhận biết các vật xung quanh
4 HS một nhóm, chơi vật tay. Mỗi lần một cặp, những người thắng lại đấu với nhau.
2 HS quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong từng hình.
Một số HS lên nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm, các HS khác bổ sung.
Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp, lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
- Các bạn đo tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn
- HS quan sát xem ai béo, ai gầy.
HS phát biểu suy nghĩ CN về những câu hỏi GV đưa ra.
+ Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao , cân nặng và sự hiểu biết 
HS thực hành vẽ 4 bạn trong nhóm.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———===============
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 3
Tieát 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
	- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
B. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như: bông hoa hồng hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoạc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng ... cốc nước nóng, nước đá lạnh.
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ồn định tổ chức lớp :: 
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ?
III. Bài mới:
1. GV cho HS chơi trò chơi
Nhận biết các vật xung quanh
Sau khi kết thúc trò chơi GV nêu vấn đề.
GV giải thích tên bài học mới
2. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật.
B1. Chia nhóm 2 HS:
- HD quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi... của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK hoặc các vật do các em mang tới.
B2. Một số HS chỉ về từng vật trước lớp.
3. Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm nhỏ: vai trò các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
B1: GV HD HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm.
B2. GV cho HS xung phong, GV lần lượt nêu một số câu hỏi cho cả lớp thảo luận và GV kết luận.
VI. Củng cố dặn dò : 
- Nhờ đâu mà chúng ta nhận biết mọi vật xung quanh ? 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Bảo vệ mắt và tai.
2-3 HS lên chơi.
Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật như đã mô tả, mở phần đồ dùng, đoán xem vật đó.
HS mô tả một số vật xung quanh.
HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình hoặc các vật do các em mang đến lớp.
HS chỉ và nói hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác nhau như: nóng, lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vạ ...
Các em khác bổ sung.
Dặ vào hoạt động của GV, HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, các em thay nhau hỏi và trả lời.
HS đứng trước lớp nêu câu hỏi, một bạn ở nhóm khác trả lời.
- Nêu được những ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng 
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 4
Tieát 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
	- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
B. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình trong bài 4 SGK, phiếu BT (vở BT TNXH1, bài 4)
- Một số tranh ảnh HS và GV sưu tầm được về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ồn định tổ chức lớp :: 
II. Bài cũ: Điều gì xảy ra nếu mắt và tai bị hỏng ? Điều gì xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc ?
III. Bài mới:
1. GV cho HS chơi trò chơi
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
B1: HD HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và HD HS tập đặt và trả lời câu hỏi.
B2: Trao đổi trong nhóm, GV kết luận ý chính.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: HD HS quan sát từng hình ở trang 11 và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình, GV khuyến khích các em tự đặt câu hỏ ... .......................................
============–––{———================
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 16
TIẾT 16: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
Kể được một hoạt động học tập ở lớp học .
Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học.
Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp
B. Đồ dùng dạy học : 
Các hình trong bài 16 SGK
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ồn định tổ chức lớp :: 
II. Bài cũ: Kể về lớp học của mìn; GV nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta học bài gì ?
Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu xem có các hoạt động nào ở lớp.
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh
B1: GV HD HS quan sát và nói với bạn về các hoạt động được thể hiện ở từng hình trong các bài 16 SGK.
B2: Gọi 1 số HS trả lời trước lớp
B3: Cho HS thảo luận
KL: ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường.
3. Hoạt động 2:
-B1:
+ Hướng dẫn HS quan sát tranh .
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp 
Cho HS thảo luận theo cặp 
+ KL: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp.
+ Cho HS hát bài “Lớp chúng mình”
+ Gọi HS lên bảng nói trước lớp 
+ Những hoạt động mình thích nhất ?
+ Em làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt.
 VI. Củng cố dặn dò :
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Giữ gìn lớp học sạch sẽ.
- HS Hát - Ổn định tổ chức vào tiết học 
- HS lên bảng thực hiện KT của GV Bài “lớp học”
- Lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài học mới .
+ HS từng cặp làm việc theo HD của GV
- HS quan sát tranh và trả lời 
+ HS trả lời trước lớp.
+ HS thảo luận các câu hỏi GV HD
+ HS trả lời kết luận : ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường.
+ HS tiến hành quan sát tranh theo HDGV
+ HS trả lời câu hỏi .
+HS thảo luận theo cặp
+HS nói với bạn về các hoạt động ớ lớp học của mình. Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK.
+ Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình”
Hoạt động mình thích nhất.
Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt.
HS lên bảng nói trước lớp.
+ Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như : học vi tính , học đàn .
- Học sinh lắng nghe nhận xét 
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 17
TIẾT 17: GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH , ĐẸP
( Mức độ tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường : toàn phần )
A. Mục tiêu : Giúp HS biết:
Nhận biết được thế nào là lớp học sạch , đẹp .
Biết giữ gìn lớp học sạch , đẹp 
e Tích hợp giáo dục môi trường  : 
- Biết sự cần thiết phải giử gìn môi trường lớp học , sạch , đẹp .
- Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch , đẹp .
- Có ý thức giử gìn lớp học sạch sẻ , không vứt rác , vẽ bậy bừa bải , ..
B. Đồ dùng dạy học : 
Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút màu...
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ồn định tổ chức lớp :: 
II. Bài cũ: Nêu các hoạt động ở lớp học của mình, nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta học bài gì ?
Hôm nay ta học bài “Giữ gìn lớp học sạch sẽ”
2. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
B1: HD HS quan sát tranh ở trang 36 SGK.
B2: Gọi 1 số HS trả lời trước lớp
B3: Gọi 1 số HS trả lời
- Biết sự cần thiết phải giử gìn môi trường lớp học , sạch , đẹp .
- Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch , đẹp .
- Có ý thức giử gìn lớp học sạch sẻ , không vứt rác , vẽ bậy bừa bải , ..
KL: Để lớp học sạch, đẹp, mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
3. Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm.
B1: Chia nhóm theo tổ, phát cho mỗi tổ 1, 2 dụng cụ.
B2: Những dụng cụ này được dùng vào việc gì ? cách sử dụng từng loại như thế nào ?
KL: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
 VI. Củng cố dặn dò :
+ Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau ôn tập.
- HS Hát - Ổn định tổ chức vào tiết học 
Bài hoạt động ở lớp học.
- Lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài học mới .
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch , đẹp 
- Biết sự cần thiết phải giử gìn môi trường lớp học , sạch , đẹp .
- Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch , đẹp .
- Có ý thức giử gìn lớp học sạch sẻ , không vứt rác , vẽ bậy bừa bải , ..
Mỗi tổ sẽ thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV.
Đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành.
+ HS trả lời 
+ HS trả lời kết luận : Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
- Học sinh lắng nghe nhận xét 
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Ngaøy soaïn : ..//.
Ngaøy daïy : .././.
TUẦN 18
Tiết 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
 I . Mục tiêu:
	- Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở .
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh hoạ.
2/ HS : SGK 
 III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ . Khởi động : Hát
II/. Bài cũ: Giử gìn lớp học sạch , đẹp 
III/. Bài mới : 
Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh.
a/ Hoạt động 1 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường 
PP: đàm thoại , trực quan, thảo luận 
- GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông )
- Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
- GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
- GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
PP: thảo luận , thực hành 
- GV treo tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
- Em thích cảnh nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
c/ Hoạt động 3 : Củng cố 
- Người dân nơi em ở họ sống bằng nghề gì ?
- GV nhận xét.
 VI/ Củng cố – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Tiết 2 
- Nhận xét tiết học
- HS Hát - Ổn định tổ chức vào tiết học 
- HS lên bảng thực hiện KT theo yêu cầu GV 
- Lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài học mới .
HS đi tham quan xung quanh khu vực sân trường 
HS thảo luận câu hỏi
+ Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị
HS quan sát – 
Thảo luận câu hỏi
Gọi HS trả lời
+ Làm ruộng , nuôi thuỷ sản.
- Học sinh lắng nghe nhận xét 
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docMôn TNXH.doc