Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm - Trường TH Thạnh Mỹ 2

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm - Trường TH Thạnh Mỹ 2

Tuần 1 KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết 1 Bài dạy : CƠ THỂ CHÚNG TA

I/ MỤC TIÊU:

- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, lưng, bụng.

- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.

- Hs khá, giỏi phân biệt được bên trái, bên phải cơ thể.

- rèn luyện thói quen ham thích hoạt động cơ thể phát triển tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các tranh trong bài 1 SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1-Khởi động: Hát vui 1’

2- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của hs.

3- Bài mới: 30’

a/ Giới thiệu bài:

b/ Hoạt động dạy - học

 

doc 68 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm - Trường TH Thạnh Mỹ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 1 Bài dạy : CƠ THỂ CHÚNG TA
Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 16/08/2011
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, lưng, bụng.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
- Hs khá, giỏi phân biệt được bên trái, bên phải cơ thể.	
- rèn luyện thói quen ham thích hoạt động cơ thể phát triển tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tranh trong bài 1 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Khởi động: Hát vui 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của hs.
3- Bài mới: 30’
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động dạy - học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
10’
6’
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Giúp hs gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
CTH:
- Yêu cầu hs quan sát tranh ở trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể..
- Cho hs làm việc theo nhóm 4 hs
- Đính tranh cho hs lên chỉ và nêu
- Nhận xét
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, lưng, bụng. Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
Hs khá, giỏi phân biệt được bên trái, bên phải cơ thể.
CTH:
- Hãy quan sát tranh ở trang 5 SGK và nói xem các bạn ở từng hình đang làm gì?
+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần, là những phần nào?
- Đính tranh gọi hs lên chỉ và nói các bạn đang làm gì và biểu diễn lại từng động tác của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình.
- Yêu cầu hs phân biêth được bên nào là bên phải, bên nào là bên trái cơ thể.
- Kết luận: .. 
Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu: Gây húng thú rèn luyện thể dục
CTH:
- Hướng dẫn hát và làm theo động tác của bài hát “Cúi mãi mỏi lưng”.
- Nhận xét  
- Quan sát
- Từng nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hs phát biểu
- Hát và làm theo
4- Củng cố: 2’
 	- Hỏi tựa bài
	- Tổ chức trò chơi “ai nhanh ai đúng”.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
Tuần 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 2 Bài dạy : CHÚNG TA ĐANG LỚN
Ngày soạn: 17/08/2011 Ngày dạy: 23/08/2011
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
Hs khá, giỏi nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
- Ý thức được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, .. đó là chuyện bình thường.
* GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức: nhận thức được bản thân(cao, thấp, gầy, béo, mức độ hiểu biết); Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sử dụng các hình trong bài 2 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Khởi động: Hát vui 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hỏi tựa bài
+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần, là những phần nào?
+ Muốn cơ thể luôn phát triển tốt ta cần làm gì?
- Nhận xét phần kiểm tra
3- Bài mới: 30’
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động dạy - học 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
1’
10’
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
CTH:
- Hai hs cùng nhau quan sát hoạt động của bé trong từng hình ở trang 6.
- Gv đặt câu hỏi gợi ý cho hs thảo luận.
- Gọi đại diện lên nói nội dung đã thảo luận.
- Yêu cầu hs nêu ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao,  
- Kết luận: Trẻ emn sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi,  )và sự hiểu biết (biết lạ, biết quen, biết nói ..). Các em mỗi năm cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
* Trò chơi thư giãn
Hoạt động 2: Thực hành đo
Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người lơn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn.
CTH:
- Chia lớp thành các nhóm (4hs) chia làm hai cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp này quan sát xem bạn nào cao hơn và cũng tương tự đo xem tay ai dài hơn .
+ Tuổi bằng nhau nhưng cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
+ Điều đó có gì đáng lo không?
- Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
- Làm việc theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tổ chức trò chơi
- Lần lượt từng cặp thực hành đo.
- Hs phát biểu
- Lắng nghe
4- Củng cố: 2’
 	- Hỏi tựa bài
	- Hỏi lại nội dung bài
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
Tuần 3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 3 Bài dạy : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
Ngày soạn: 24/08/2011 Ngày dạy: 30/08/2011 
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết và mô tả được một số vật xung quanh.
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
Hs khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
* GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của minh(mắt, mũi, lưỡi, tai, tay); Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật: hoa hồng hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc quả có vỏ sần sùi như: chôm chôm, sầu riêng .. cốc nước nóng, nước đá lạnh, ..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Khởi động: Hát vui 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hỏi tựa bài
+ Sức lớn của các em thể hiện ở điểm nào?
+ Tuy bằng tuổi nhau nhưng cơ thể của chúng ta có lơn lên giống nhau không?
- Nhận xét phần kiểm tra.
3- Bài mới: 30’
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động dạy - học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
11’
1’
14’
Hoạt động 1: Quan sát vật thật hoặc hình vẽ
Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh.
CTH:
- Từng cặp quan sát nói về màu sắc, hình dáng, kích thước: to, nhỏ, sần sùi, tròn, dài . Của một số vật xung quanh các em như: cái bàn, cái ghế, cái cặp, .. và một số vật các em mang theo.
* Trò chơi thư giãn
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
Hs khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
CTH:
- Chia lớp thành 6 nhóm và hướng dẫn hs đặt câu hỏi thảo luận.
- Cho hs xung phong đặt câu hỏi và có quyền mời bạn khác trả lời.
- Yêu cầu hs nêu ví dụ về nhừng khó khăn trong cuộc sống của một người có một giác quan bị hỏng .
- Chú ý: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết dầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các gián quan của cơ thể.
- Từng cặp làm việc. Mốt số em xung quanh chỉ vào vật và nói tên một số vật mà các em quan sát.
- Tổ chức trò chơi
- Các nhóm làm việc
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của mọi vật?
- 1 em đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời. Nhận xét bổ sung.
- Hs xung phong nêu ví dụ.
4- Củng cố: 2’
 	- Hỏi tựa bài
	- Tổ chức trò chơi “Nhận biết các vật xung quanh”.
	- Nhắc nhở, giáo dục hs
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
Tuần 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 4 Bài dạy : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
Ngày soạn: 31/08/2011 Ngày dạy: 6/09/2011
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Hs khá, giỏi đưa ra một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
* GDKNS:Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai; Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình ở bài 4 SGK mà Gv và hs sưu tâm được về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Khởi động: Hát vui 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hỏi tựa bài
+ Các bộ phận nào giúp ta nhận biết các vật xung quanh?
+ Để các bộ phân đó làm việc tốt ta cân làm việc gì?
- Nhận xét phần kiểm tra
3- Bài mới: 30’
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động dạy - học 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
9’
1’
9’
7’
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
CTH:
- Yêu cầu các em quan sát từng tranh ở trang 10 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi đó (gợi ý hs đặt câu hỏi).
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Việc làm của bạn đúng hay sai?
+ Chúng ta nên học tập bạn đó không?
- Gọi đại diện trình bày.
- Gọi hs lên thi đua xếp các tranh vào phần các việc nên làm và không nên làm.
+ Để bảo vệ mắt các em nên làm gì?
- Chốt ý: Đọc sách nơi có đủ ánh sáng, không để ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào mắt, rửa mắt và lau mắt bằng nước sạch và đi khám mắt định kì.
* Trò chơi thư giãn
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
CTH:
- Yêu cầu từng cặp hs quan sát tranh ở trang 11 SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình.
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
- Gọi hs xếp tranh việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- Nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống
Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai hs khá, giỏi đưa ra một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai.
CTH:
- Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai (Gv đưa ra các tình huống).
- Cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuy ... 31
Ngày dạy: 	 Tuần: 31
I-Mục tiêu: 
	- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám may, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
	* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
II-Đồ dùng dạy học:
	-SGK tranh ảnh minh hoạ, giấy vẽ, bút màu, 
	-SGK vở BT TN & XH dụng cụ học tập
III-Các hoạt động dạy học:
	1- Khởi động:	1’	Hát 
	2- Kiểm tra bài cũ: 3’Trời nắng, trời mưa
	GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
	 Nêu bầu trời khi nắng?
	 Nêu bầu trời khi mưa?
	 Nhận xét 
	3-Bài mới: Thực hành quan sát bầu trời
	a)Giới thiệu bài: 1’GV giới thiệu trực tiếp – ghi tên bài
	b)Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
15’
+Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
*Mục tiêu:HS nhận biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời.
*Cách tiến hành:
Cho HS ra ngoài sân quan sát theo nhóm 4
Yêu cầu khi quan sát
Bầu trời mây ít hay mây nhiều ? 
Màu gì, đứng yên hay chuyển động?
Nắng hoặc không có nắng
Những đám mây trên bầu trời cho biết điều gì?
Nhận xét- tuyên dương
 KL: Khi quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hoặc sắp có mưa hay râm mát. 
+Hoạt động 2: Vẽ bầu trời
*MT: HS mô tả bầu trời trong thực tế bằng hình vẽ đơn giản.
* Cách tiến hành:
Cho HS chuẩn bị giấy vẽ và bút màu
Yêu cầu: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh đơn giản
Vẽ theo ý thích cảnh trời nắng hay trời mưa.
Nhận xét – tuyên dương
LK: bầu trời và những đám mây là cảnh vật tự nhiên luôn thay đổi chúng ta nhận biết sự thay đổi đó để ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày.
HS quan sát theo nhóm 4
Ghi chép lại khi quan sát
Sau quan sát đại diện nhóm trình bày kết quả
Nhận xét – bổ sung
HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu
Vẽ bầu trời theo ý thích
Trình bày tranh vẽ
Nhận xét – bổ sung
4-Củng cố: 3’
Gọi HS nêu lại khi trời nắng, khi trời mưa 
Nêu cách bảo vệ sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa
5-Hoạt động nối tiếp: 1’ Trò chơi “trời nắng, trời mưa”
* Rút kinh nghiệm:
Gió
Ngày soạn: 	 Tiết: 32
Ngày dạy: 	 Tuần: 32
I-Mục tiêu:
	- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
	* Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió.
II-Đồ dùng dạy học: 
	-SGK tranh ảnh minh hoạ
	-SGK vở BT TN & XH dụng cụ học tập
III-Các hoạt động dạy học:
	1- Khởi động: 1’	Hát 
	2- Kiểm tra bài cũ: 3’
GV nêu câu hỏi: HS trả lời
	Hôm nay bầu trời như thế nào?
	Nhận xét chung
	3-Bài mới: Gió
	a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – ghi tên bài
	b)Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
15’ 
+Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu:HS nhận biết các dấu hiệu khi có gió nhẹ hay gió mạnh.
*Cách tiến hành:
Cho HS quan sát hình vẽ SGK
Cho HS hỏi – đáp theo cặp
Gợi ý: So sánh sự khác nhau của lá cờ khi có gió và không có gió?
Sự khác nhau giữa 2 bông cỏ?
Nhận xét- tuyên dương
 KL: Khi trời không có gió cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho lá cành nghiêng ngã.
+Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
*MT: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ và nói cảm giác khi có gió thổi vào người.
* Cách tiến hành:
Cho HS ra ngoài quan sát
Yêu cầu: nhìn xem các lá cây và ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Nêu cảm giác khi có gió thổi vào người
Nhận xét – tuyên dương
LK: Nhờ quan sát mà chúng ta biết được có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ, khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát.
HS quan tranh SGK
Hỏi – đáp nhóm 2
Đại diện HS trình bày
Nhận xét – bổ sung
HS ra ngoài sân quan sát
Quan sát theo nhóm 4
Trình bày kết quả sau quan sát
Nhận xét – bổ sung
4-Củng cố: 3’ 
Gọi HS nêu lại dấu hiệu khi có gió ?
	Khi có gió ta chơi những trò chơi gì ?
5-Hoạt động nối tiếp: 1’Trò chơi  « Gió từ phía nào »
* Rút kinh nghiệm:
Trời nóng, trời rét
Ngày soạn: 	 Tiết: 33
Ngày dạy:	 Tuần: 33
I-Mục tiêu: 
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
	- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
	* Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
II-Đồ dùng dạy học:
	-SGK tranh ảnh minh hoạ sưu tầm trời nóng, trời rét.
	-SGK vở BT TN & XH dụng cụ học tập
III-Các hoạt động dạy học:
	1- Khởi động:1’	Hát 
	2- Kiểm tra bài cũ: 3’ Gió
GV nêu câu hỏi: HS trả lời
	Nêu cảm giác khi có gió thổi vào người?
	Nhận xét chung
	3-Bài mới: Trời nóng, trời rét
	a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – ghi tên bài
	b)Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
15’
+Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
*Mục tiêu:HS nhận biết trời nóng hay trời rét. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
*Cách tiến hành:
Cho HS quan sát hình ảnh sưu tầm cảnh trời nóng, trời rét.
Cho HS thảo luận nhóm 4
Yêu cầu: chỉ vào tranh cho biết tranh nào trời nóng, tranh nào trời rét, vì sao bạn biết?
Đại diện nhóm trình bày
 Nhận xét chung
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét?
+Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét
Nhận xét- tuyên dương
 KL: Trời nóng quá, thường thấy trong người bực bội, toát mồ hôi, Trời rét quá có thể làm chân, tay tê cóng, người run lên,  cần ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ.
+Hoạt động 2: Trò chơi “Trời nóng, trời rét”
*MT: HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết.
* Cách tiến hành:
GV nêu cách chơi
Cử 1 bạn hô “Trời nóng” các bạn tham gia chơi viết bảng con tên trang phục hoặc đồ dùng phù hợp trời nóng.
Tương tự như thế với trời rét.
 Kết thúc trò chơi GV nêu câu hỏi
+Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?
LK: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi,  
HS quan sát tranh ảnh
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện HS trình bày
Nhận xét – bổ sung
HS trả lời theo cảm giác cá nhân của HS
HS nắm được cách chơi
Cả lớp tham gia trò chơi
HS trả lời câu hỏi 
Nhận xét – bổ sung
4-Củng cố: 3’
Cho HS mở SGK đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
	Nêu cảm giác khi trời nóng, khi trời rét ?
5-Hoạt động nối tiếp: 1’
Dặn dò học sinh mặc trang phục đúng thời tiết.
* Rút kinh nghiệm:
Thời tiết
Ngày soạn:	 Tiết: 34
Ngày dạy:	 Tuần: 34
I-Mục tiêu: 
	- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
	- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
	* Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo,
II-Đồ dùng dạy học:
	-SGK tranh ảnh minh hoạ
	-SGK vở BT TN & XH dụng cụ học tập
III-Các hoạt động dạy học:
	1- Khởi động: 1’	Hát 
	2- Kiểm tra bài cũ: 3’Trời nóng, trời rétù
GV nêu câu hỏi: HS trả lời
	Nêu cảm giác khi trời nóng, khi trời rét?
	Nhận xét chung
	3-Bài mới: Thời tiết
	a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – ghi tên bài
	b)Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
15’
+Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh 
*Mục tiêu:HS biết mô tả các hiện tượng của thời tiết để thấy rằng thời tiết luôn thay đổi.
*Cách tiến hành:
Cho HS quan sát hình ảnh 
Cho HS thảo luận nhóm 2
Yêu cầu: nói với bạn thời tiết thay đổi như thế nào?
Tranh nào thể hiện sự thay đổi đó?
Đại diện nhóm trình bày
 Nhận xét chung
KL: Thời tiết luôn thay đổi lúc trời nắng, lúc trời mưa, lúc có gió, lúc không có gió, 
+Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
*MT: HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
* Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi cho HS cả lớp trả lời
+vì sao em biết ngày mai sẽ nắng hoặc mưa, (nóng, rét)
+Em mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét?
..
LK: Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên ti vi.
Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh.
HS quan sát tranh ảnh
HS thảo luận nhóm 2
Ví dụ: trời lúc nắng, lúc mưa, trời lặng gió, có gió, 
HS chỉ vào tranh và nêu
Đại diện HS trình bày
Nhận xét – bổ sung
HS trả lời theo cảm giác cá nhân của HS
Xem ti vi dự báo thời tiết, 
HS nêu cách mặc trang phục phù hợp.
4-Củng cố: 3’
 Cho HS mở SGK đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
	Thời tiết thay đổi như thế nào ?
5-Hoạt động nối tiếp: 1’
Dặn dò học sinh mặc trang phục đúng thời tiết.
* Rút kinh nghiệm :
Ôn tập: Tự nhiên
Ngày soạn:	 Tiết: 35
Ngày dạy:	 Tuần: 35
I-Mục tiêu: 
	- Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
II-Đồ dùng dạy học:
	-SGK tranh ảnh minh hoạ
	-SGK vở BT TN & XH dụng cụ học tập
III-Các hoạt động dạy học:
1- Khởi động:1’	Hát 
2- Kiểm tra bài cũ: 3’ Thời tiết
GV nêu câu hỏi: HS trả lời
	Nêu sự thay đổi của thời tiết?
	Nhận xét chung
3-Bài mới: Ôn tập: Tự nhiên
	a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – ghi tên bài
	b)Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
15’
+Hoạt động 1: Quan sát thời tiết 
*Mục tiêu:HS nhớ lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
*Cách tiến hành:
Cho HS ra sân trường quan sát 
Cho HS thảo luận nhóm 2(hỏi- đáp)
Yêu cầu: Nói lại những gì các em vừa quan sát.
Nhận xét chung
KL: GV bổ sung những ý thiếu
+Hoạt động 2: Quan sát cây cối 
*MT: HS quan sát và nêu được các loại cây cối và con vật đã học.
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ như sau:
Nhóm 1: quan sát về cây
Nhóm 2: quan sát về con vật
Nhóm 3 : về thời tiết
Cho HS làm việc theo nhóm
Nhận xét – tuyên dương
LK: Nếu HS hiểu bài GV không cần tóm tắt lại
HS quan sát ngoài trời
HS thảo luận nhóm 2
Ví dụ: 
HS1: Bầu trời hôm nay màu gì?
HS2: Bầu trời hôm nay nắng có nhiều mây trắng, 
Đại diện HS trình bày
Nhận xét – bổ sung
HS làm việc theo nhóm phân công.
Lần lượt những bạn được phân công của nhóm lên trình bày trước lớp.
Nhóm khác nhận xét- bổ sung 
4-Củng cố: 3’
5-Hoạt động nối tiếp: GD HS có ý thức yêu mến thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
* Rút kinh nghiệm:..

Tài liệu đính kèm:

  • docTU NHIEN XA HOI T1T35.doc