Giáo án Tự nhiên xã hội: Nhận biết các vật xung quanh

Giáo án Tự nhiên xã hội: Nhận biết các vật xung quanh

I. Mục tiêu : Giúp HS :

 - Nhận biết và mô tả một số vật xung quanh .

 - Hiểu đượcmắt , mũi , tai , lưỡi , tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh .

 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ bộ phận đó của cơ thề.

II. Đồ dùng dạy học :

 - T các hình trong bài 3 SGK .

 - H: Một số đồ vật : Hoa hồng hoặc xà phòng thơm , quả bóng , quả chôm chôm , nước nóng, nước đá lạnh .

III.Các hoạt động chủ yếu :

 

doc 4 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 3904Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội: Nhận biết các vật xung quanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên Xã hội
Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nhận biết và mô tả một số vật xung quanh .
 - Hiểu đượcmắt , mũi , tai , lưỡi , tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh .
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ bộ phận đó của cơ thề.
II. Đồ dùng dạy học :
 - T các hình trong bài 3 SGK .
 - H: Một số đồ vật : Hoa hồng hoặc xà phòng thơm , quả bóng , quả chôm chôm , nước nóng, nước đá lạnh .
III.Các hoạt động chủ yếu :
HĐ của T
HĐ của H
A.Kiểm ta bài cũ (5’)
- Sức lớn của em thể hiện điều gì ?
B.Bài mới:
Hoạt động 1:(5’) Giới thiệu bài .
-T cho H chơi trò chơi : Nhận biết các vật xung quanh .
-T phổ biến cách chơi 
Hoạt động 2:(10): Quan sát hình trong SGK hoặt vật thật
*.Mục tiêu : H mô tả một số vật xung quanh
*.Cách tiến hành :
B1: T chia nhóm 2H.
-T nêu yêu cầu : Quan sát và nói về hình dáng , màu sắc , sự nóng lanlnhj ,trơn nhẵn , hay sần sùi ... của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình SGK( Hoặc vật thật do các em mang tới ) .
B2: 
Hoạt động 3; (12)’ : Tìm hiểu vai trò của giác quan 
*.Mục tiêu : H biết vai trò cẩu cấc giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh .
*.Các tiến hành : 
B1:
-T hướng dẫn H đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm .
B2: 
-T nêu câu hỏi : 
-Điều gì sẽ xãy ra nếu mắt chúng ta hỏng?
-Điều gì sẽ xãy ra nếu tai chúng ta điếc ?
-Điều gì sẽ xãy ra nếu , mũi lữi của chúng ta mất hết cảm giác ?
KL: Nhờ có mắt( thị giác ), mũi ( khứu giác ), lưỡi ( vị giác ), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung qunh . nếu một trong những giác quan dó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ về các vật xung qunh.
Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn các giác quan đó của cơ thể 
C.Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau .
- 2 H lên chơi – Lps quan sát nhận xét .
-Từng cặp H quan sát và nói cho nhau nghe về nhận xét của mình .
- Vài H chỉ và nói từng vật trước lớp 
( hình dáng, màu sắc ,nhẵn ,sần sùi ,...)
-H bổ xung 
-H tập đặt câu hỏi , trả lời .H thay nhau hỏi , trả lời .
-Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật ?
-Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật ?
- Nhờ đâu bạn biết được mùi vịcủa một thức ăn ?
-H xung phong đứng lên trước lớp đặt câu hỏi - Gọi H khác trả lời .
- Cả lớp thảo luận.
 Đạo đức 
 Bài 2 : gọn gàng sạch sẽ 
I.mục tiêu: Giúp học sinh biết :
- Thế nào là ăn mặc sạch sẽ.
- Ich lợi của việc ăn mặc sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bài hát: Rửa mặt như Mèo, một cái lược.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaThầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
? Em hãy kể ngày đầu tiên đi học của em?
2.Dạy học bài mới:
 Khởi động : Hát bài : Rửa mặt 
như mèo
Hoạt động 1: Thảo luận.(7’)
GV: Yêu cầu tìm các bạn ăn mặc sạch sẽ gọn gàng?.
 Vì sao em cho bạn đó là ăn mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng?.
GV: Khen HS nhận xét đúng.
Hoạt động 2: Biết cách ăn mặc , giữ gìn sạch sẽ(10’)
GV : Giải thích yêu cầu bài tập 
-Ăn mặc chưa sạch sẽ gọn gàng, em sửa lại như thế nào?
Kết luận: Khi mặc quần áo bẩn các em
 phải giặt sạch sẽ, quần áo rách phải vá
 ngay, đầu tóc phải chải gọn gàng.
Hoạt động 3:Biết chọn quần áo phù hợp khi đi học(10’)
GV yêu cầu HS làm bài tập
Kết luận: Quần áo mặc đi học phải đẹp, lành lặn, sạch sẽ gọn gàng. Không mặc quần áo rách đi học.
IV.Củng cố- dặn dò:(3’) 
-GV nhận xét giờ học.
- GVnhận xét tinh thần học tập của cả lớp
HS : Kể cá nhân
-HS cả lớp cùng hát
HS : Nêu tên và mời 1 bạn ăn mặc sạch sẽ nhất đứng trước lớp.
HS : Nhận xét về cách ăn mặc của bạn.
HS : Làm việc cá nhân theo yêu cầu BT : áo bẩn phải giặt, áo rách đưa mẹ vá, đầu phải chải tóc.
-HS theo dõi lắng nghe
HS : Thảo luận.
Trình bày sự lựa chọn của mình.
HS : Nhắc lại. 
-Thực hiện mặc quần áo gọn gàng,sạch sẽ khi đến trường học

Tài liệu đính kèm:

  • doctu nhien +dao duc.doc