CHÍNH TẢ ( Tập chép ) Tiết 1
Cậu bé thông minh
Sách giáo khoa trang 6
Thời gian dự kiến: 40phút
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a,điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II/ Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép; Nội dung bài tập 2, 3.
- Học sinh: bảng con, bút chì.
III/Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra vở Hs.
Giáo viên nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép.
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. Hai học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Đoạn này được chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ khó: xẻ thịt, nhỏ, bảo, cỗ, sẻ.
- Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, chữa bài.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22/8/2011 Cô Thủy dạy ____________________________________ Thứ ba ngày 23 /8/2011 Thể dục : Thầy Đông dạy ____________________________________ CHÍNH TẢ ( Tập chép ) Tiết 1 Cậu bé thông minh Sách giáo khoa trang 6 Thời gian dự kiến: 40phút I/ Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT(2) a,điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II/ Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép; Nội dung bài tập 2, 3. Học sinh: bảng con, bút chì. III/Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở Hs. Giáo viên nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép. -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. Hai học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: + Đoạn này được chép từ bài nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu câu viết như thế nào? Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ khó: xẻ thịt, nhỏ, bảo, cỗ, sẻ. Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài viết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài tập 1: Học sinh làm vào bảng con. Bài tập 2: Học sinh làm vào vở bài tập. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở học sinh khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập; nhắc nhở cách giữ vở sạch, đẹp,.. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________________ TOÁN Tiết 2 Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) Sách giáo khoa trang 4. Thời gian dự kiến: 40 phút I/ Mục tiêu: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4 II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng phụ Hs: Vở bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài cũ: Đọc, viết các số có ba chữ số. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm. Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. Bài 2: Đặt tính rồi tính Yêu cầu học sinh tự đặt tính, rồi tính kết quả: 352 732 418 395 + - + - 416 511 201 44 768 221 619 351 Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 3: Bài Yêu cầu học sinh ôn lại cách giải bài toán về “ ít hơn” Bài giải: Số học sinh khối lớp 2 là: 245 - 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số: 213 học sinh Bài 4: Bài toán Yêu cầu học sinh ôn lại cách giải bài toán về “ Nhiều hơn” Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò: Ôn lại cách đặt tính cộng, trừ. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: .......................................................................... ________________________________________ Anh văn : Cô Vy Anh dạy _____________________________________________________________ Thứ tư ngày 24/8/20 MĨ THUẬT Tiết 1 Xem tranh thiếu nhi (đề tài môi trường ) Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: Học sinh tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của hoạ sĩ về đề tài môi trường. Biết cách mô tả, nhận xét bằng hình ảnh, màu sắc trong tranh. Có ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv và Hs: Sưu tầm một số tranh, ảnh thiếu nhi bảo vệ môi trường. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập 2 Bài mới : Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu tranh về đề tài môi trường để học sinh quan sát. Giới thiệu những hoạt động về bảo vệ môi trường trong cuộc sống. Hoạt động 1: Xem tranh Học sinh quan sát tranh. Trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ hoạt động gì? Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh. Hình dáng, động tác của các hình ảnh chính như thế nào? Ở đâu? Những màu sắc nào có nhiều ở trong tranh? Giáo viên chỉ ra: + Xem tranh, tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp. + Xem tranh cần có những nhận xét riêng của mình. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá Nhận xét chung tiết học. Khen ngợi, động viên những học sinh có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung của tranh. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò. Dặn dò: Tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm. IV/ Bổ sung: _____________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 2 Hai bàn tay em Sách giáo khoa trang 7 Thời gian dự kiến: 40 phút I/Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ,, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài). II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. Học sinh: Sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ: 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 2/ Bài mới:- Giới thiệu bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 1: - Luyện đọc đúng: + Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ ( 2 – 3 lần ). + Giải nghĩa từ dễ phát âm sai, viết sai ( như yêu cầu ). Luyện đọc đoạn: + Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trong bài trong bài ( 1 lần ). + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc Giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.. Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi. Đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu + Học sinh đọc thầm , trả lời câu hỏi- GV chốt lời giải đúng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại Học thuộc lòng bài thơ + Giáo viên hướng dẫn học sinh thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ. + Học sinh thi học thuộc bài thơ. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung ... ____________________________________________ TOÁN Tiết 3 Luyện tập Sách giáo khoa trang 4. Thời gian dự kiến: 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về "Tìm x", giải toán có lời văn (có một phép trừ).Bài 1, bài 2, bài 3 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng phụ. Hs: Vở bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài cũ: Cộng trừ các số có ba chữ số Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Đặt tính rồi tính Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính a/ 432 716 25 + + + 405 128 721 737 844 746 b/ 645 666 485 - - - 302 333 72 343 333 413 Bài 2: Tìm x Yêu cầu học sinh nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng trong một tổng rồi tìm x: a/ x – 125 = 344 b/ x + 125 = 226 x = 344 + 125 x = 226 – 125 x = 469 x = 101 Bài 3: Bài toán, giúp học sinh củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn: Lớp làm VBT- 1 em làm bảng phụ- nhận xét- sửa sai. Bài giải: Số học sinh khối lớp hai là: 468 – 260 = 208 ( học sinh ) Đáp số: 208 học sinh 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò: Học sinh nhắc lại cách tìm số bị trừ; tìm số hạng. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: .. _________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 1 Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh Sách giáo khoa trang 8 Thời gian dự kiến: 40 phút I/Mục tiêu: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, bài tập 2. - Hs: VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Giáo viên nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu mà Hs đã quen từ lớp 2 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh làm bài tập a/ Bài tập 1: Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. Một học sinh lên bảng làm mẫu, tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1. Cả lớp làm vào vở. Lời giải: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Sửa bài tập. b/ Bài tập 2: Một học sinh đọc yêu cầu. Một học sinh làm mẫu. Cả lớp làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng: + Câu b/ Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. + Câu c/ Cánh diều được so sánh với dấu “ á”. + Câu d/ Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. Thu, chấm bài. c/ Bài tập 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh trong lớp nối tiếp phát biểu nêu ý kiến của mình về hình ảnh so sánh ở bài tập 2 mà các em thích. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. Hệ thống lại bài Dặn dò: về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: .......... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt (bổ sung ) Ôn tập Thời gian dự kiến 35 phút I. Mục tiêu : - Tiếp tục củng cố khả năng viết đoạn văn - Có khả năng viết một đoạn văn (5 – 7 câu ) về cậu bé Lê Quý Đôn hoặc một cậu bé tài năng khác . II. Chuẩn bị : - Sách thực hành Tiếng Việt và Toán buổi chiều III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng dạy học Bài mới : Giới thiệu bài Giáo viên cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập trên bảng Gv nêu gợi ý : Em có thể viết về cậu bé Lê Quý Đôn , về trạng nguyên 13 tuổi Nguyễn Hiền , về cậu bé Lương Thế Vinh vớt bưởi , về Mô –da là thần đồng âm nhạc từ lúc 5 tuổi hoặc viết về một người bạn của em . Em giới thiệu người đó , tài năng của người đó , nêu suy nghĩ của em . - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết đoạn văn với 3 phần cụ thể . - Giáo viên cho học sinh thực hành trong vở thực hành buổi chiều - Quan sát và hướn ... ộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ghi sẳn tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bảng phụ bài 5 SGK. Cả lớp làm bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập (GV hướng dẫn HS thao tác que tính để tính kết quả). Bài tập 1 : Tính . + - GV làm mẫu một bài để ôn lại cách cộng các số có 3 chữ số : 645 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi kiểm tra. GV và HS chữa bài. 203 Đáp án : 866 ; 149 ; 121 ; 253 848 Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính. - HS nhắc nhắc lại cách đặt tính. 637 - 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 215 - GV cùng HS chữa bài. Đáp án : 556 ; 181 ; 184 ; 852 Bài tập 3 : 1 HS đọc tóm tắt, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS cách giải - Cả lớp giải vở BT - 1 em làm bảng phụ . Bài giải Cả 2 buổi bán được số lít xăng là : 315 + 458 = 773 (l) Đáp số : 773 lít Bài tập 4 : Tính nhẩm - Một HS đọc y/c của bài - HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài - điền kết quả mỗi phép tính. 3. Củng cố : HS nhắc lại cách cộng các số có ba chữ số. 4. Nhận xét – Dặn dò : Nhận xét tiết học - xem bài mới “ Trừ các số có 3 chữ số “ . IV. Phần bổ sung : .................................................................................................................................................................................................................................................................. ____________________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 1 Nói về Đội thiếu niên tiền phong - Điền vào giấy tờ in sẵn (SGK/11 - Thời gian dự kiến : 35 phút) I.Mục tiêu : - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). II. Đồ dùng dạy – học : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở, dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : 1 HS đọc y/c bài trong SGK - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTPHCM. - Cả lớp nhận xét - Bổ sung - GV chốt ý. Bài tập 2 : - 1 HS đọc y/c bài trong vở BT - Cả lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở BT. - Gọi 2 – 3 HS đọc đơn của mình. - GV kết luận - Một HS đọc lại. 3. Củng cố :Giáo dục học sinh : Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hy sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân. HS nhắc lại những điều cần lưu ý khi viết vào giấy tờ in sẵn. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị trước bài sau. GV nhận xét tiết học IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ____________________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Sinh hoạt văn nghệ: Hát tập thể 2 bài hát, sau đó cho học sinh chơi trò chơi. II. Nhận xét, đánh giá công tác đã qua: - Thực hiện tốt lao động vệ sinh, sắp xếp bàn ghế gọn gàng. - Bước đầu đã ổn đinh được nề nếp học tập. - Thực hiện tốt sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ. - Tổ 1 làm vệ sinh lớp học sách sẽ. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp. - Còn một số em chưa nghiêm túc, còn nói chuyện trong giờ học. - Các em có ý thức, tự giác học tập. III. Phương hướng tuần tới: - Giáo dục HS về truyền thống yêu nước nhân kỷ niệm Ngày Quốc khánh nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Động viên HS đi học đều và đúng giờ, vận động HS ra lớp đầy đủ. - Tiếp tục duy trì sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ. - Thực hiện đúng nội quy nhà trường. - Cần tập trung chú ý hơn trong học tập nhằm nâng cao chất lượng học tập. ___________________________________________________ ÂM NHẠC Tiết : 1 Học bài hát “Quốc ca Việt Nam” (Lời 1) (SGK/ - Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu: - Hiểu Quốc ca Việt nam là bài hát nghi lễ của Nhà nước. Quốc ca Việt nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ. - Hát đúng lời 1 của bài Quốc ca Việt Nam - Giáo dục ý thức nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh ảnh minh họa cho bài. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Khởi động: GV tổ chức cho cả lớp hát một bài. 2. Bài mới : Giới thiệu bài - Quốc ca là bài hát trong nghi lễ chào cờ. Khi hát phải đứng nghiêm trang và hướng nhìm Quốc kì. - GV giới thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ chào cờ. - GV cho HS nghe băng bài Quốc ca Việt Nam. a. Hoạt động 1 : Dạy hát - GV cho hs tập đọc lời ca: Dùng bảng phụ chép sẵn lời bài hát. Sau đó cho HS đọc đồng thanh lời 1 của bài hát. - GV dạy hát từng câu nối tiếp đến hết bài. - GV chia HS ra thành các nhóm nhỏ lần lượt HS ôn luyện. - GV hướng dẫn HS hát 2 câu cuối bài có cao độ bằng nhau. “Đường vinh quang xây xác quân thù. Vì nhân dân chiến đấu không ngừng” b. Hoạt động 2 : HS đứng hát bài quốc ca - GV yêu cầu HS đứng Quốc ca Việt Nam với tư thế nghiêm trang như khi chào cờ. - GV chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi hát - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố : Bài Quốc ca được hát khi nào ? Ai là tác giả của bài Quốc Ca Việt Nam ? Khi chào cờ và hát Quốc ca, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? giáo dục :Ca ngợi Tổ quốc Việt Nam anh hùng 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị trước lời 2. GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : ...................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________ THỦ CÔNG Tiết 1 Gấp tàu thủy hai ống khói ( tiết 1) Thời gian dự kiến : 35 phút. I. Mục tiêu : - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối. II. Đồ dùng dạy – học : Mẫu tàu thủy 2 ống khói ; Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét, hướng dẫn mẫu. Mục tiêu : HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói. - GV giải thích mẫu tàu thủy 2 ống khói. - GV hướng dẫn mẫu. Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông. GV hướng dẫn (sách GV) Bước 2 : Gấp lấy giấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hìnnh vuông . - Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông. - HS theo dõi GV làm mẫu. Bước 3 : Gấp thành tàu thủy 2 ống khói. GV gấp lần lượt từ hình 3 đến hình 8. - 2 HS lên làm các bước GV đã hướng dẫn mẫu - Cả lớp làm thử. b. Hoạt động 2 : HS thực hành. - Gọi 1 số HS nhắc lại quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói. - HS thực hành, GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phảm theo nhóm (4 em). GV đánh giá kết quả thực hành của HS. 3. Củng cố : HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về nhà thực hành lại và chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ________________________________________ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết 2 Nên thở như thế nào ? Thời gian dự kiến : 35 phút I. Mục tiêu : - Sau bài học, HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người. * GDKNS :-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi. -Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. II. Đồ dùng dạy – học : gương soi nhỏ đủ cho các nhóm III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời : “Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp”. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm w Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. :-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi. w Cách tiến hành : HS tự lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. - GV hỏi : - Các em thấy gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? - Khi lau mũi bằng khăn, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? w GV kết luận . b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK (15 phút). -Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. w Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe . w Cách tiến hành : - Bước 1 : Làm việc theo cặp . - Hai HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV. - Bước 2 : Làm việc cả lớp . + Gọi 1 số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp + GV hỏi : Thở không khí trong lành có lợi gì ? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? + GV kết luận. 3. Củng cố : Khi hít vào khói gì ? Khi thở ra khói gì ? 4. Nhận xét – Dặn dò : Xem trước bài Vệ sinh hô hấp. GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: