Giáo án Tuần 1 - Lớp 4

Giáo án Tuần 1 - Lớp 4

HÁT (tiết: 1)

BÀI: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3

 I. MỤC TIÊU :

 _ Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát : Quốc Ca Việt Nam , Bài Ca Đi Học Cùng Múa Hát Dưới Trăng .

 _ Biết kết hợp hát với vỗ tay hoặc vận động theo bài hát.

 * Hs khá giỏi : _ Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca.

 _ Nhớ một số lí hiệu ghi nhạc đã học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

* Giáo viên :

- Bảng phụ ; Tranh ảnh phong cảnh quê hương , đất nước . Băng đĩa bài hát , nhạc cụ.

* Học sinh : SGK ;Vở viết .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Phần mở đầu:

Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập các bài hát và một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.

2. Phần hoạt động :

Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.

Hoạt động 1:

Chọn 3 bài để HS ôn lại: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.

Hoạt động 2:

Hát kết hợp với gõ đệm.

Nội dung 2:

Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.

Hoạt động 1: Hỏi một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3? (Kí hiệu ghi nhạc gì? Kể tên các nốt nhạc? Em biết những hình nốt nhạc nào?)

Hoạt động 2: Học sinh tập nói tên nốt nhạc trên khuông.

HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông (VD: Son đen, Son trắng)

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN : 1-KHỐI 4
Từ ngày : 15/8/2011 đến 19/8/2011
Thứ 
Tiết
Môn học
Đầu bài hay nội dung công việc
Thứ hai
15/8
1
Â. Nhạc 
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc 
2
TĐ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
3
CT
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
4
T
Ôn tập các số đến 100.000
5
CC
Thứ ba
16/8
1
KC
Sự tích hồ Ba Bể
2
KH
Con người cần gì để sống ?
3
LT & C
Cấu tạo của tiếng 
4
T
Ôn tập các số đến 100.000
5
TD
6
KT
Vật liệu , dụng cụ , khâu, thêu
Thứ tư
17/8
1
TĐ
Mẹ ốm 
2
ĐL
Làm quen với bản đồ 
3
TLV
Thế nào là kể chuyện .
4
T
Ôn tập các số đến 100.000
5
 MT
6
 AV
Thứ năm
18/8
1
LT&C
Luyện tập về cấu tạo của tiếng 
2
 KH
Trao đổi chất ở người
3
T
Biểu thức có chứa một chữ số.
4
ĐĐ
Trung thực trong học tập.
5
TD
Thứ sáu
19/8
1
T
Luyện tập
2
LS
Môn Lịch Sử và Địa Lý 
3
TLV
Nhân vật trong truyện.
4
AV
5
SHCN
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG
Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011
HÁT (tiết: 1)
BÀI: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
 I. MỤC TIÊU : 
 _ Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát : Quốc Ca Việt Nam , Bài Ca Đi Học Cùng Múa Hát Dưới Trăng .
 _ Biết kết hợp hát với vỗ tay hoặc vận động theo bài hát.
 * Hs khá giỏi : _ Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca.
 _ Nhớ một số lí hiệu ghi nhạc đã học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 	
* Giáo viên : 
- Bảng phụ ; Tranh ảnh phong cảnh quê hương , đất nước . Băng đĩa bài hát , nhạc cụ.
* Học sinh : SGK ;Vở viết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập các bài hát và một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. 
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3. 
Hoạt động 1:
Chọn 3 bài để HS ôn lại: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. 
Hoạt động 2: 
Hát kết hợp với gõ đệm. 
Nội dung 2: 
Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. 
Hoạt động 1: Hỏi một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3? (Kí hiệu ghi nhạc gì? Kể tên các nốt nhạc? Em biết những hình nốt nhạc nào?)
Hoạt động 2: Học sinh tập nói tên nốt nhạc trên khuông. 
HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông (VD: Son đen, Son trắng)
3. Phần kết thúc:
HS hát lại một bài hát.
Dặn dò, nhận xét tiết học. 
Học sinh hát. 
HS trả lời. 
HS hát. 
Tập đọc (Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật .
- Hiểu nội dung (ND) : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
 Phát hiện được những lời nói , cử chi cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời đước các câu hỏi (CH) trong SGK ).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) 
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) 
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
(HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối)
4 học sinh đọc 
Chính Tả (tiết 1 )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài; Không mắc quá 5 lỗi
2. Làm đúng bài tập (BT ) 2.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: Dặn dò dụng cụ học tập cho môn chính tả. 
3. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b và HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Cách tiến hành : 
2a. Điền vào chỗ trống an hay ang 
HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 
	TOÁN (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I - MỤC TIÊU:
- Đọc, viết các số đến 100 000.
_ Biết phân tích cấu tạo số .
_ Hs làm BT 1,2,3 a), b. dòng 1
_ Hs khá giỏi : Làm BT4 và dòng 2 BT3b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- SGK, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
10
17’
3’
1’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biế ... HS làm các phần còn lại
Bài tập 2a: GV cho học sinh thống nhất cách làm.
Bài tập 3b:
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250+ mvới m= 10 là 250 + 10 = 260
* Hs khá giọi thực hiện :
Bài tập 2b, Bài tập 3a
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
..
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
HS tính
Giá trị của biểu thức 3 + a
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
Làm VBT
ĐẠO ĐỨC (Tiết 1)
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I - Mục tiêu - Yêu cầu:
_ Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
_ Biết được : trung thực trong học tập giúp em tiến bộ , đượcv mọi người yêu mến.
_ Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs .
_Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Hs khá giỏi : Nêu được ý nghĩa trung thực trong học tập.
Biết quý trong những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II - Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
10’
8’
8’
5’
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ :
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao 
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
-> Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
-> Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4 - Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
Hát
ND tiết 1
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
Đọc ghi nhớ trong SGK .
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU 
_Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
_ Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a .
_ Hs làm BT1, BT2(2 câu), BT4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp) .
_ Hs khá , giỏi làm, BT2( 2 câu), BT3 , BT4 ( 2 trường hợp còn lại)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
_SGK, bảng con, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện bảng con
-Yêu cầu HS sửa bài làm nhà 
-GV nhận xét
Bài mới: 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. 
Bài tập 2(2 câu): HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
Bài tập 4(chọn 1 trong 3 trường hợp): Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. 
GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. 
* Hs khá giỏi thực hiện: Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. 
- Bài tập 2(2 câu còn lại), BT4 ( 2 trường hợp còn lại)
HS tính
HS tính
HS tính
HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS sửa bài
- Hs thực hiện
Củng cố 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài trong VBT.
LỊCH SỬ – TIẾT 1
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
-Biết môn Lịch Sử và Địa Lí ở lớp 4 giúp Hs hiểu biết thêm về con người Việt Nam , biết công lao của cha ông ta thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
- Biết môn Lịch sử và Địa Lí góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK. 
3. Bài mới: 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
GV nhận xét chung. 
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
HS đọc ghi nhớ. 
Củng cố , dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học. 
TẬP LÀM VĂN
TIẾT2 :NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
2- Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện Ba anh em (BT1)
3- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
Bài tập 1: 
Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
Bài tập 2: 
Gợi ý: 
Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
HS lên bảng làm vào phiếu.
Cả lớp làm vở nháp. 
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
Vài HS đọc ghi nhớ. 
Một HS đọc nội dung. 
Cả lớp đọc thầm. 
HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
HS đọc nội dung.
HS trao đổi, thi kể.
Củng cố:
Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tich hop tuan 1.doc