Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập .
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tậplà nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Kỹ năng sống
Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
III. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
IV. Các hoạt động dạy học
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2011 Đạo đức Chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tậplà nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Kỹ năng sống Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. III. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Đóng vai - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên nhận xét: Hà nên đi học sau buổi học sẽ về chơi nói chuyện với bà. - Giáo viên kết luận: Cần phải đi học đều đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên giúp học sinh bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm - Giáo viên cho cả lớp xem tiểu phẩm do một số bạn đóng. - Hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. - Giáo viên kết luận: không nên dùng thời gian đó để học tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên giờ nào việc nấy. Giáo viên kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền học tập của mình. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Học sinh từng nhóm bày tỏ ý kiến của mình. - Các nhóm khác bổ sung. - Học sinh lên đóng vai tiểu phẩm. - Phân tích tiểu phẩm. - Học sinh nhắc lại kết luận. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài tập dạng : x+a=b ;a+x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số). Biết giải bài toán có một phép trừ. BT cần làm: BT 1, 2, 4, 5. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tìm x. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt: Cam và quýt: 45 quả Cam: 25 quả. Quýt: quả ? Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi khoanh vào kết quả đúng. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh làm bảng con. x + 8 = 10 x = 10 – 8 x = 2 x + 7 = 10 x = 10 – 7 x = 3 30 + x = 58 x = 58 – 30 x = 28 - Học sinh nêu kết quả. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. - Một học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số quả quýt có là: 45- 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả. - Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả rồi khoanh vào đáp án c. c = 0 Tiết 3: Tập đọc Sáng kiến của bé Hà I. Mục đích - Yêu cầu: Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Kỹ năng sống - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định III. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài KTĐKGHKI Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu bài : “ Sáng kiến của bé Hà” - Hướng dẫn hs luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài : HD sơ lược cách đọc: Đọc lời của Hà hồn nhiên,giọng ông bà phấn khởi,giọng người kể hồn nhiên ,giọng ông bà phấn khởi,giọng người kể vui. b)HDHSLĐ kết hợp giải nghĩa từ: *Đọc từng câu rút từ khó đọc: ngày lễ,lập đông ,rét, sức khoẻ, sáng kiến ,suy nghĩ, hiếu thảo... * Đọc từng đoạn rút câu cần hướng dẫn HS Hoạt động 3: Luyện đọc .Một hôm ,Hà hỏi bố: -Bố ơi,sao không có ngày của ông bà bố nhỉ? -Yêu cầu HS tập ngắt nhịp -HS luyện đọc *Đọc từng đoạn rút từ mới cần giải nghĩa *Đọc từng đoạn trong nhóm . *Thi đọc giữa các nhóm. - HS chú ý lắng nghe . -HS đọc lại đề bài -HS đọc thầm và chú ý giọng đọc của GV - HS luyện đọc cá nhân, ĐT từ khó. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu cần ngắt giọng. Một hôm,/ Hà hỏi bố:// -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà ,/bố nhỉ.// -HS chú ý phần từ mới cuối bài để nêu cách hiểu của một số từ mới -Các nhóm luyện đọc -Thi đọc giữa cá nhóm và bình chọn nhóm đọc hay nhất ,đúng nhất Tiết 4: Tập đọc Sáng kiến của bé Hà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Đọc từng đoạn,cả bài và trả lời câu hỏi: H1: Bé Hà có sáng kiến gì? -Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông bà? H2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? *GV: Hiện nay trên thế giới,người ta lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi H3 : Bé Hà còn băn khoăn điều gì? -Ai đã gỡ bí giúp bé? H4: Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà của Hà ông bà có thích không? H5:Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ Ngày ông bà” Hoạt động 2: Luyện đọc lại: - HS phân vai dựng lại câu chuyện HĐNT: Củng cố - dặn dò - Liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị mỗi em một tờ giấy cứng và một phong bì thư để học bài sau: Bưu thiếp . HS đọc thầm từng đoạn cả bài và trả lời câu hỏi: -Tổ chức ngày lễ cho ông bà. -Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6,bố là công nhân có 1/5 .Mẹ có ngày 8/3.Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả -Ngày lập đông, Vì ngày đó trời bắt đầu trở rét. Mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. -HS ghi nhớ ngày lễ -Chưa biết nên chọn quà gì biếu ông bà. -Bố thì thầm vào tai Hà ..... -Hà tặng ông bà chùm điểm 10 -Món quà ông bà thích nhất. -Bé Hà trong truyện là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất yêu ông bà -HS phát biểu tự do: Vì Hà rất yêu ông bà/ vì Hà rất quan tâm đến ông bà/... -Các nhóm thi đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện,bé Hà,bà,ông) -Kính yêu và quan tâm đến ông bà. -Tự liên hệ -Nghe dặn Thứ 3, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán Số tròn chục trừ đi một số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 46. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ 40 – 8. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8 - G.viên viết phép tính lên bảng: 40–8 = ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 40 - 8 32 - 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. - 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - Vậy: 40 – 8 = 32 Hoạt động 3: G.thiệu phép trừ 40 – 18. - Giáo viên hướng dẫn tương tự. - Học sinh thực hiện phép tính. 40 - 18 22 - 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. - 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. - Vậy: 40 – 18 = 22 Hoạt động 4: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. Tiết 2: Kể chuyện Sáng kiến của bé hà I. Mục tiêu - Dựa vào các ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. II. Đồ dùng học tập: + Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: HD học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. - Kể chuyện trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh dựa vào từng ý chính của từng đoạn để kể. a) Niềm vui của ông bà. b) Bí mật của hai bố con. d) Niềm vui của ông bà. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo 3 đoạn. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. Tiết 3: Chính tả (Tập chép): Ngày lễ I. Mục tiêu Chép lại chính xác nội dung bài “Ngày lễ”. Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ? - H.dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quốc tế, thiếu nhi, cao tuổi, - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo ... học. - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Các tổ học sinh lên trình diễn bài thể dục. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục. Tiết 2: Thể dục Trò chơi: Bỏ khăn I. Mục tiêu: - Biết cách điểm số 1 -2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Học cách điểm số. - Giáo viên cho học sinh chuyển đội hình thành vòng tròn sau đó Hướng dẫn học sinh điểm số. - Giáo viên và 1 số học sinh làm mẫu. - Hướng dẫn học sinh điểm số. - Trò chơi: Bỏ khăn. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Cho học sinh chơi theo tổ. Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh chuyển đội hình để học cách điểm số. - Tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục. Tập viết : CHỮ HOA: H I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Hai (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ),Hai sương một nắng (3lần) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: H + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. H + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ H từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Hai vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. Toán 31 – 5. I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 31-5 . Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5 . Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. BT cần làm : BT1,2,3,4. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2:. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ 31- 5. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 31- 5 - Giáo viên viết phép tính: 31 – 5 = ? lên bảng - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 31 - 5 26 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy: 31- 5 = 26 Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - HS làm BT + HS lắng nghe Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Ông và cháu I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n: - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Không, đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + C: Co, còn, cùng, + K: kẹo, kéo, kết, - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. Thứ 6, ngày 4 tháng 11 năm 2011. Toán 51 – 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ 51 – 15 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thao tác với 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra được kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 51 - 15 = 36 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 51- 15 = 36 Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh làm miệng. Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ ô ly để có 3 hình tam giác. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36. - Học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính. - Nhiều học sinh nhắc lại. - 51 trừ 15 bằng 36. - Học sinh lần lượt từng em đọc kết quả. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh nối các điểm cho trước thành 3 hình tam giác. Tiết 2: Tự nhiên và xã hội Ôn tập “con người và sức khỏe”. I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động , tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. - Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nói đúng. - Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương. - Thi hùng biện: + Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm. + Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày. + Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Lần lượt các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh lên bốc thăm. - Về nhóm chuẩn bị. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất. Tiết 3: Tập làm văn Kể về người thân. I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân,dựa theo câu hởi gợi ý(BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2). II. Kỹ năng sống Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lăng nghe tích cực. Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: H.dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu bài tập là kể chứ không phải là trả lời câu hỏi. - Giáo viên khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân của học sinh. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các em viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1 vào vở. - Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. - Giáo viên thu bài để chấm và chữa bài. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Các nhóm lần lượt kể. - Cả lớp cùng nhận xét. Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương và chiều chuộng em. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét.
Tài liệu đính kèm: