Giáo án Tuần 10 - Lớp 01

Giáo án Tuần 10 - Lớp 01

Tiết 2 + 3 Tiếng Việt

 Bài 39 : au - âu

 I- Mục đích yêu cầu

 - HS đọc au, âu, cây cau, cái cầu và từ ứng dụng

 - Viết đợc au , âu , cây cau , cái cầu

 - Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

 II- Đồ dùng

- Tranh sách giáo khoa.

- Bảng li, vở Tập viết 1.

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt

 III - Các hoạt động dạy học

Tiết 1

1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút)

 - Viết bảng con: cái kéo, chào cờ

 - Nhận xét

 2- Bài mới (30 - 32 phút)

 a / Dạy vần mới (18 - 20 phút)

 * Vần au

 - Viết bảng au

 - Phát âm mẫu

 - Đánh vần mẫu: a - u - au

H: Phân tích vần au?

 - Đọc trơn mẫu: au

 - Lấy âm ghép vần au.

 - Có vần au lấy âm c ghép trớc vần au tạo tiếng mới.

 - Đánh vần mẫu: c - au - cau

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 10 - Lớp 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
	Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1	Chào cờ
Tiết 2 + 3	Tiếng Việt
	Bài 39 : au - âu 
 I- Mục đích yêu cầu
 - HS đọc au, âu, cây cau, cái cầu và từ ứng dụng
 - Viết được au , âu , cây cau , cái cầu 
 - Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
 II- Đồ dùng
- Tranh sách giáo khoa.
- Bảng li, vở Tập viết 1.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III - Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Thầy
Trò
1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút)
 - Viết bảng con: cái kéo, chào cờ
 - Nhận xét 
 2- Bài mới (30 - 32 phút)
 a / Dạy vần mới (18 - 20 phút)
 * Vần au
 - Viết bảng au
 - Phát âm mẫu
 - Đánh vần mẫu: a - u - au 
H: Phân tích vần au?
 - Đọc trơn mẫu: au
 - Lấy âm ghép vần au. 
 - Có vần au lấy âm c ghép trước vần au tạo tiếng mới. 
 - Đánh vần mẫu: c - au - cau 
H: Phân tích tiếng cau?
 - Đọc trơn mẫu: cau 
 - Quan sát tranh / 80
H:Tranh vẽ gì?
 - Giới thiệu từ: cây cau
H: Trong từ cây cau có tiếng nào có vần em vừa học?
 - Chỉ toàn bảng 
au
cau
 cây cau
 * Vần âu (tương tự)
 - Chỉ bảng 
 au âu
 cau cầu
 cây cau cái cầu
H: Cô vừa dạy vần nào?
 Giới thiệu bài: Bài 39: au - âu
 b/ Đọc từ ứng dụng (5 - 7 phút)
 - Viết bảng 
 rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu
Giảng : sáo sậu: sáo đầu trắng , cổ đen, lưng màu nâu xám , bụng trắng
 - HD đọc - GV đọc mẫu
 - Chỉ toàn bảng
 c/ Hướng dẫn viết bảng (10 - 12 phút)
 * Chữ au
 - Đưa chữ mẫu
H: Chữ au viết bằng mấy con chữ? Độ cao các con chữ?
 - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK3 viết nét cong kín... bi xát nhẹđược con chữ u ...và được chữ au. 
Lưu ý: nét cong kín phải viết cho tròn.
 * Chữ âu (tương tự)
 - Nhận xét, sửa sai
 * Từ cây cau
 - Đưa chữ mẫu
H: Từ cây cau gồm mấy chữ? Độ cao các con chữ?
 - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK3 viết con chữ c... nhấc bút... bi xát nhẹđược từ cây cau.
 * Từ cái cầu (tương tự)
Lưu ý: khoảng cách giữa các chữ , viết 2 chữ, từ giơ bảng 1 lần. 
 - Nhận xét, sửa sai
 Tiết 2 
 3- Luyện tập
 a/ Luyện đọc (10 - 12 phút)
 * Đọc bảng (4 - 6 phút) 
 - GV chỉ bảng (bất kỳ)
 - GV nhận xét, sửa sai
 - Quan sát tranh / 81
 - Giới thiệu câu: 
 Chào mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
 - HD đọc : đọc đúng âm n thẳng lưỡi trong tiếng nâu...., ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, đọc liền tiếng trong các từ. 
 - GV đọc mẫu
 - Chỉ toàn bảng
 * Đọc sgk (6 - 8 phút) 
 - GV đọc mẫu toàn bài
 - Gọi HS đọc
 - Nhận xét, cho điểm
 b/ Luyện viết vở (15 - 17 phút)
 - Mở vở quan sát bài viết
H: Bài viết mấy dòng?
H: Dòng 1 viết gì? 
 - Lưu ý: chữ a viết tròn, độ rộng 1 ô, cách 1 ĐK dọc viết 1 chữ. 
 - Cho HS quan sát vở mẫu.
 - Kiểm tra tư thế ngồi, để vở, cầm bút. 
 * Các dòng khác (tương tự) 
 - Nhắc nhở HS quan sát mẫu, GV cầm bút đi theo dõi và gạch lỗi sai của từng em.
 - GV chấm chữa, nhận xét bài viết.
 c/ Luyện nói (5 - 7 phút)
 - GV yêu cầu HS mở sgk/ 81 quan sát tranh.
H: Nêu chủ đề luyện nói?
 - Các em hãy quan sát tranh và nói thành câu về những gì em quan sát được ở trong tranh.
 - HS nào không trả lời được GV hỏi theo gợi ý sau:
 + Tranh vẽ những gì? 
 + Bà đang làm gì? Cháu đang làm gì?
 + Bà thường dạy cháu những điều gì?
 + Bà thường dẫn em đi chơi ở đâu?
 + Em đã giúp bà được việc gì?
 - GV tổng kết, tuyên dương.
 4- Củng cố, dặn dò (3 - 4 phút)
H: Cô vừa dạy vần gì?
 Tìm tiếng có vần au, âu?
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài 40: iu - êu
- Viết bảng con, đọc lại sgk.
- Quan sát
- Phát âm lại au
- Đánh vần lại
-âm a đứng trước, âm u đứng sau
- Đọc lại
- Ghép au - đọc lại
- Ghép cau - đọc lại
- Đánh vần lại
-...âm c đứng trước, vần au ...
- Đọc lại
- Quan sát
-  cây cau
- Đọc lại từ dưới tranh
-  cau
- Đọc lại kết hợp PT,ĐV
- Đọc lại kết hợp PT, ĐV
-... au, âu
- Nhắc lại
- Ghép: vườn rau, lau sậy, châu chấu.
- Đọc trơn + phân tích + đánh vần.
- Đọc lại
- Quan sát
-2 con chữ: a, u; cao 2 dòng li.
- Quan sát
- Viết bảng con: au
- Viết bảng con: âu
- Quan sát
-...2 chữ: cây, cau; cao ...dòng li.
- Quan sát
- Viết bảng con: cây cau
- Viết bảng con: cái cầu
-Đọc cá nhân
- Quan sát
- Theo dõi.
- HS đọc + PT, ĐV tiếng mới.
- Đọc lại
- Chỉ, nhẩm theo
- Đọc từng phần, cả bài
- Quan sát
- 4 dòng
- .au
- Quan sát
- Làm theo lệnh GV
- Viết vở dòng 1
- Quan sát
- . Gió, mây, mưa, bão. 
- Từng nhóm đôi thảo luận, sau đó trình bày trước lớp.
- 1- 2 em trình bày toàn bài
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Tiết 4	Đạo đức
 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2)
 I- Mục tiêu
 - HS hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Biết yêu quý nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.Có như vây anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
 - HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
 * Mở rộng: HS hiểu quền , bổn phận của người con ngoan trong gia đình. Có ý thức trở thành người con ngoan.
 II- Tài liệu và phương tiện
 - Vở BT Đạo đức 
 - Truyện kể : Gia đình bạn Hoa. 
 III- Các hoạt động dạy học
 1- Kiểm tra (2 - 3 phút)
H: - Nếu chị em cho mượn đồ chơi em sẽ nói gì?
 - Nhận xét
 2- Bài mới
 a/ Hoạt động 1 (5 - 7 phút) Bài tập 3 
* Mục tiêu: HS biết những hành vi đúng, sai trong cách ứng sử với anh chị em trong gia đình
* Cách tiến hành: 
 - Gv nêu yêu cầu 
 - GV HS quan sát tranh ở bài tập 3 và nối từng tranh với chữ nên và không nên cho phù hợp.
 - GV quan sát và hướng dẫn thêm
H; Vì sao tranh 1 em nối với chữ không nên?
H; Tranh 2 em nối với chữ nên ,vì sao?
=> Kết luận: Nêu cách nối đúng: Vì anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt các em phảI thương yêu, quan tâm chăm sóc em nhỏ.
 b/ Hoạt động 2 (8 -10 phút): Đóng vai
* Mục tiêu: Giúp HS thể hiện nhận thức của mình trong từng tình huống cụ thể
* Cách tiến hành:
 - Nêu yêu cầu của bài tập: Đóng vai các tình huống của bài tập 2
 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống ở BT2. 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm còn lúng túng
 - Gọi từng nhóm lên trình bày.
H: Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm được chưa? Vì sao?
- GV tuyên dương những nhóm có hành vi ứng xử đúng:
Ví dụ: nhà em có em không? Em đã nhườn nhịn em của em như thế nào?
Em có anh (chị ) không? Em đã lễ phép với anh chị mình như thế nào?
=> Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ. Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
 c/ Hoạt động 3 (8 - 10 phút)v Giáo dục quền và bổn phận trẻ em.
 - GV kể cho HS nghe câu chuyện : ‘Gia đình bạn Hoa’’.( 2 lần)
 H : Bạn hoa bị làm sao ?
 H : Khi hoa ốm, bố mẹ Hoa có thái độ như thế nào ?
 H : Việc làm của bố mẹ Hoa nói lên điều gì ?
 H : Sau khi khỏi bệnh Hoa đã có suy nghĩ như thế nào Suy nghĩ của Hoa có đúng không ? Vì sao ?
 H : Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì ?
-> Chốt :Gia đình là nơi nuôi dưỡng, yêu thương che chở cho em. trẻ em có quyền được sống cùng cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc, yêu thương của cha mẹ.
-> Giới thiệu quyền và bổn phận trẻ em :
 + Trẻ em có quyền sống cùng cha mẹ và được hưởng sự thương yêu chăm sóc của cha mẹ.
 + Trẻ em không só cha mẹ cần được Nhà nước hoặc các tổ chức từ thiện nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo vệ , giáo dục.
 + Con cái có bổn phận yêu thương ông bà cha mẹ anh chị em : giúp đỡ cha mẹ trong việc gia đình....
 3- Củng cố, dặn dò (2 - 3 phút)
-> Liên hệ :GV nói ch0o Hs biết dươc sự quan tâm của nhà nước và cộng đồng đối vói tre em 
 - GV nhận xét, tổng kết bài 
 Nội dung truyện kể : Gia đình Hoa
Một hôm Hoa đi học về, mặt mày ủ dột, dáng đi mệt mỏi. Mẹ bạn Hoa nhìn thấy vậy hỏi em:
 - Hoa , con làm sao thế, hay hôm nay bị cô giáo phạt à?
 Hoa (nhìn mẹ lắc đầu nói): 
 - Không phải mẹ oi, hôm nay con đau đầu lắm!
Mẹ bạn Hoa tiến lại gần con, đưa tay sờ trán Hoa thấy trán nóng ran. Mẹ bạn Hoa hốt hoảng:
- Ôi con tôi bị sốt cao quá rồi!
Mẹ Hoa vội vàng đưa em vào giường nằm, lấy chăn đắp cho em, rồi mẹ đi lấy dầu xoa lên trán Hoa, vừa xoa vừa hỏi” Con thấy trong người thế nào? Con có đói bụng không? Con có ăn gì không mẹ mua cho” Thế rồi bà dặn Hoa nằm nghỉ, bà vội đi mời thầy thuốc. Một lúc sau thầy thuốc dến.
 - Chào bác sĩ, mời bác vào nhà, nhờ bác xem cho cháu.
 - Vâng xin bà cứ bình tĩnh.
Bác sĩ khám bệnh , mẹ Hoa đứng bên cạnh vẻ lo lắng, bà hỏi bác sĩ?
 - Thưa bác cháu nó bị sốt làm sao, có nặng lắm không ạ?
 Bác sĩ ôn tồn nói:
 - Cháu đang bị sốt do dịch sốt của trẻ em đấy. Nhưng chị yên tâm cho cháu uống thuốc chỉ 2- 3 hôm là khỏi thôi!
Nói rồi bác sĩ đưa cho mẹ Lan tờ hoá đơn và dặn:
 - Đây là đơn thuốc, chị mua về cho cháu uống hằng ngày. Chiều mai tôi sẽ đến khám lại cho cháu.
 - Dạ , xin cảm ơn bác sĩ. Xin chào bác sĩ.
Khi bố Hoa đi làm về, nghe mẹ Hoa kể lại, bố Hoa nói:
 - Con nó ốm. Ngày mai em xin phép nghỉ ở nhà một buổi chơi với con nhé, ngày kia anh sẽ xin nghỉ ở nhà với con.
Cả bố và mẹ đều vất vả bận rộn vì chăm sóc Hoa. Sau ba ngày Hoa đã nhanh chóng khỏi bệnh, em lại đi học được. Các bạn đến chép giúp bài và bảo Hoa làm bài tập.
Hoa rất cảm động, em nói với mẹ:
- Mẹ ơi con ốm làm cả bố và mẹ đều vất vả vì con. Con xin hứa với bố mẹ con sẽ cố gắng học để được HS giỏi mẹ nhé!
Mẹ Hoa ôm em vào lòng nói:
- Con tôi ngoan quá ! Được như thế thì mẹ quên hết cả mệt nhọc con ạ!
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 + 2	Tiếng Việt
iu- êu
 I- Mục đích yêu cầu.
 - HS đọc viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
 - Đọc viết được từ và câu ứng dụng.
 - Nói được 2- 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó.
 II- Đồ dùng.
 - GV và HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III- Các hoạt động dạy học
 Tiết 1
Thầy
Trò
 1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút)
 - Viết bảng con: rau cải, sáo sậu
 - Nhận xét 
 2- Bài mới (30 - 32 phút)
 a / Dạy vần mới (18 - 20 phút)
 * Vần iu
 - Viết bảng iu
 - Phát âm mẫu
 - Đánh vần mẫu: i - u -iu 
H: Phân tích vần iu?
 - Đọc trơn mẫu: iu
 - Lấy âm ghép vần iu. 
 - Có vần iu lấy ... hơi như các tiết trước
H hát
G cùng H hệ thống bài
G nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
Tiết 3 + 4 Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kỳ I
 I- Mục đích yêu cầu
 - HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học.
 - Biết ghép âm thành vần, ghép vần thành tiếng.
 II- Đồ dùng
- Bảng ôn
 III- Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
 1.Kiểm tra bài cũ( 3 – 5 phút)
 - Gọi H đọc bài 43.
 - G nhận xét cho điểm
 2.Bài mới( 28 – 30 phút)
 a.Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
 b. ôn tập:
 - Cho H kể tên các vần đã học.
àG ghi bảng
 - Trong các vần đó vần nào được kết thúc bằng a?
 - Gạch chân
 + Gọi H đọc lại.
 - Các vần còn lại được kết thúc bằng i và y?
 - Gạch chân.
 - Gọi H đọc lại các vần đó.
 - Các vần còn lại được kết thúc bằng âm gì?
 - Gọi H đọc lại các vần đó.
 - Gọi H đọc lại toàn bộ các vần đã học.
* Đọc từ ngữ chứa các vần đã học.
 - Ghi bảng:
Tài giỏi Buổi chiều Hươu sao
Cá đuối Trái bưởi Múa rối
 - G đọc mẫu
 - Cho H viết bảng các từ trên.
 Tiết 2
 1- Luyện đọc: 13 - 15 phút)
 - Gọi H đọc bài ở tiết 1.
 - Ghi 1 số câu:
Rau nào sâu đấy Mưa gió dãi dầu
Nay đây mai đó Quá mù ra mưa.
 - G đọc mẫu câu.
 - Gọi H đọc lại cả bảng.
 2. Luyện viết:15 – 17 phút)
 - Đọc cho H ghép: Tài giỏi, trái bưởi, cá đuối.
 - Đọc cho H sinh viết: Hươu sao, múa rối, buổi chiều.
 3. Củng cố dặn dò ( 2- - 3 phuút)
 + G nêu vần bất kì, cho H tìm nhanh tiếng có vần đó.
H đọc : 3 em
Nhiều em.
H nêu.
3 em
H nêu
3 em
 o và u
H đọc: nhiều em
Nhiều em
- H đọc phân tích tiếng có vần mới học.
- H viết bảng.
- Nhiều em
- Vài em đọc.
- Nhiều em đọc
Ghép trên thanh chữ.
Viết bảng con.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
..
 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Tiết 1	Toán
 Phép trừ trong phạm vi 5
 I-Mục tiêu
Giúp HS:
 - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
 II- Đồ dùng
 - GV, HS : Bộ đồ dùng học toán
 III- Các hoạt động dạy học 
Thầy
Trò
 1- Kiểm tra bài cũ ( 3 - 5 phút )
 	- Tính: 3 + 1 = 
 4 - 1 = 
 4 - 3 = 
H: Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ?
 - Nhận xét
 2- Bài mới (7 - 15 phút )
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Lập phép trừ trong phạm vi 5 
 * Phép cộng 5 - 1 = 4 
 - GV gắn trực quan, hỏi:
H: Có mấy quả cam?
H: Hái xuống mấy quả cam?
 - GV nêu bài toán: Có 5 quả cam hái xuống 1 quả cam. Còn mấy quả cam?.
 - Yêu cầu HS trả lời bài toán
H: 5 quả cam bớt 1 quả cam còn mấy quả cam?
H: Vậy 5 bớt 1 còn mấy?
 - “5 bớt 1 còn 4” được viết như sau: 5 - 1 = 4. 
 - GV đọc mẫu “Năm trừ một bằng bốn”
H: Năm trừ một bằng mấy?
 - Yêu cầu HS cài phép tính trên thanh cài
 * Phép trừ 5 - 2 = 3
 5 - 3 = 2
 5 - 4 = 1
 - HS thao tác trên mô hình ô tô, hình tròn, que tính.
 - Chỉ bảng (4 phép tính)
 b/ Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
H: Nhận xétcác số đứng trước dấu trừ?
-> Đây chính là bảng trừ trong phạm vi 5.
 - Gọi HS đọc thuộc bảng trừ (xoá dần)
H: 5 trừ 1 bằng mấy?
 Mấy trừ 3 bằng 2?
 Bốn bằng mấy trừ mấy?
 c/ Đưa sơ đồ ven( như SGK)
H: Nhóm trái có mấy chấm tròn? Ghi số?
 Nhóm phải có mấy chấm tròn? Ghi số?
 Tất cả có mấy chấm tròn?
 - Dựa vào hình vẽ nêu bài toán tìm số chấm tròn của cả 2 nhóm. (2 cách)
H: Nêu phép tính tương ứng?
 - GV ghi bảng: 
H: Em có nhận xét gì về 2 phép tính này?
H: Ai có thể dựa trên 2 phép tính cộng lập 2 phép tính trừ? 
 - GV ghi bảng: 
H: Đọc phép tính, nêu ý nghĩa các số.
H: Một mô hình ta lập được mấy phép tính?
=> Khắc sâu: 5 là kết quả của phép cộng 4 và 1. Kết quả của phép cộng trừ đi số này ta được số kia. Kết quả của phép cộng trừ đi số kia ta được số này.
 Sơ đồ 2: Tương tự
 - HS lên gắn số
 - Dựa vào mô hình hãy gài phép tính
 3- Luyện tập (15 - 17 phút )
 * Bài 1/ 59 (3 - 4 phút): 
 - Kiến thức: Tính trừ trong phạm vi 3, 4 
 - Nhận xét
Chốt: H: Dựa vào đâu em tính được kết quả của phép trừ? 
 * Bài 2/ 59 (4 - 5 phút): 
 - Kiến thức: Tính trừ trong phạm vi 5. 
 - Đổi vở
 - Chấm , chữa, nhận xét
Chốt: H: Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ?
 * Bài 3/ 59 (4 - 5 phút): 
 - Kiến thức: Tính trừ (cột dọc) trong phạm vi 5. 
 - Đổi vở
 - Chấm , chữa, nhận xét
Chốt: H: Ghi kết quả của phép tính đặt cột dọc em lưu ý gì? 
 * Bài 4/ 59 (4 - 5 phút):
 - Kiến thức: Lập phép tính dựa trên tranh vẽ.
 - Nêu yêu cầu
 - Chấm, chữa, nhận xét
Chốt: H: Nêu ý nghĩa phép tính? 
 * Dự kiến sai lầm : HS viết sai kết quả.
 4- Củng cố dặn dò ( 3 - 5 phút )
 - Thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
 - Dặn dò : Chuẩn bị bài "Luyện tập
- Làm bảng con
- Nêu miệng
-  5 quả cam, đếm
-...hái xuống 1 quả cam
- Nhiều HS nêu lại
- Có 5 quả cam hái xuống 1 quả cam còn 4 quả cam.
-  4 quả cam
- .còn 4
- Theo dõi.
- Nhiều HS đọc
- 5 - 1 = 4
- HS cài
- Nhiều HS đọc
- .. đều là 5
- Thi đua học thuộc
- Quan sát
- 4 chấm tròn
- 1 chấm tròn
- 5 chấm tròn
- Có 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn?...
- 4 + 1 = 5
- 1 + 4 = 5
- 5 -1 = 4
- 5 -4 = 1
- HS đọc
-  4 phép tính.
3 + 2 = 5 5 -2 = 3
2 + 3 = 5 5 -3 = 2
- Nêu yêu cầu.
- Làm sgk.
- ..phép trừ trong phạm vi 3 ,4
- Nêu yêu cầu.
- Làm sgk
- Nêu yêu cầu.
- Làm sgk
- viết thẳng cột.
- Nhắc lại
- Làm sgk
- Đọc phép tính, nêu bài toán.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..................................................................................................................................
.
.
 Tiết 2 + 3	 Tiếng Việt
Bài 41 : iêu - yêu 
 I- Mục đích yêu cầu
 - HS đọc và viết được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng.
 - Luyện nói được 2- 4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
 II- Đồ dùng
- Tranh sách giáo khoa.
- Bảng li, vở Tập viết 1.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III - Các hoạt động dạy học
	Tiết1
Thầy
Trò
 1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút)
 - Viết bảng con: líu lo, cây nêu.
 - Nhận xét 
 2- Bài mới (30 - 32 phút)
 a / Dạy vần mới (18 - 20 phút)
 * Vần iêu
 - Viết bảng iêu
 - Phát âm mẫu
 - Đánh vần mẫu: iê - u - iêu 
H: Phân tích vần iêu?
 - Đọc trơn mẫu: iêu
 - Lấy âm ghép vần iêu. 
 - Có vần iêu lấy âm d ghép trước vần iêu dấu huyền trên âm ê tạo tiếng mới. 
 - Đánh vần mẫu: d - iêu - diêu -huyền - diều
H: Phân tích tiếng diều?
 - Đọc trơn mẫu: diều
 - Quan sát tranh / 84
H:Tranh vẽ gì?
 - Giới thiệu từ: diều sáo
H: Trong từ diều sáo có tiếng nào có vần em vừa học?
 - Chỉ toàn bảng 
 iêu 
 diều
 diều sáo
 * Vần yêu (tương tự)
 - Chỉ bảng 
 iêu yêu
 diều yêu
 diều sáo yêu quý
H: Cô vừa dạy vần nào? So sánh hai vần ? 
 Giới thiệu bài: Bài 41: iêu - yêu
 b/ Đọc từ ứng dụng (5 - 7 phút)
 - Viết bảng 
 buổi chiều yêu cầu
 hiểu bài già yếu
 Giảng: yêu cầu: đòi hỏi làm cái gì đó, già yếu: nhiều tuổi và yêu đuối, hiểu bài: biết một cách thấu suốt bài học
 - HD đọc - GV đọc mẫu
 - Chỉ toàn bảng
 c/ Hướng dẫn viết bảng (10 - 12 phút)
 * Chữ iêu
 - Đưa chữ mẫu
H: Chữ iêu viết bằng mấy con chữ? Độ cao các con chữ?
 - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở ĐK2 viết nét xiên lên bi xát nhẹđược con chữ u và được chữ iêu. 
Lưu ý: nét cong của chữ ê phải lượn cho tròn.
 * Chữ yêu (tương tự)
 - Nhận xét, sửa sai
 * Từ diều sáo
 - Đưa chữ mẫu
H: Từ diều sáo gồm mấy chữ? Độ cao các con chữ?
 - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK3 viết con chữ d nhấc bút bi xát nhẹđược từ diều sáo.
 * Từ yêu quý (tương tự)
Lưu ý: khoảng cách giữa các chữ , viết 2 chữ, từ giơ bảng 1 lần. 
Nhận xét, sửa sai
 Tiết 2 
 3- Luyện tập
 a/ Luyện đọc (10 - 12 phút)
 * Đọc bảng (4 - 6 phút) 
 - GV chỉ bảng (bất kỳ)
 - GV nhận xét, sửa sai
 - Quan sát tranh / 85
 - Giới thiệu câu: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. 
 - HD đọc : đọc đúng tiếng có vần vừa học, ngắt hơi sau dấu phẩy, đọc liền tiếng trong các từ. 
 - GV đọc mẫu
 - Chỉ toàn bảng
 * Đọc sgk (6 - 8 phút) 
 - GV đọc mẫu toàn bài
 - Gọi HS đọc
 - Nhận xét, cho điểm
 b/ Luyện viết vở (15 - 17 phút)
 - Mở vở quan sát bài viết
H: Bài viết mấy dòng?
H: Dòng 1 viết gì? 
 - Lưu ý: chữ i viết thẳng, độ rộng hơn 1 ô, cách 1 ĐK dọc viết 1 chữ. 
 - Cho HS quan sát vở mẫu.
 - Kiểm tra tư thế ngồi, để vở, cầm bút. 
 * Các dòng khác (tương tự) 
 - Nhắc nhở HS quan sát mẫu, GV cầm bút đi theo dõi và gạch lỗi sai của từng em.
 - GV chấm chữa, nhận xét bài viết.
 c/ Luyện nói (5 - 7 phút)
 - GV yêu cầu HS mở sgk/ 85 quan sát tranh.
H: Nêu chủ đề luyện nói?
 - Các em hãy quan sát tranh và nói thành câu về những gì em quan sát được ở trong tranh .
- HS không trả lời được Gv hỏi theo gợi ý sau:
 . Tranh vẽ những gì? 
 . Bạn nào đang tự giới thiệu?
 . Em hãy giới thiệu về mình?
 - GV tổng kết, tuyên dương.
 4- Củng cố, dặn dò (3 - 4 phút)
H: Cô vừa dạy vần gì?
 Tìm từ có vần iêu, yêu?
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài 42: ưu - ươu 
- Viết bảng con, đọc lại sgk.
- Quan sát
- Phát âm lại iêu
- Đánh vần lại
-âm i đứng trước, âm u đứng sau
- Đọc lại
- Ghép iêu - đọc lại
- Ghép diều- đọc lại
- Đánh vần lại
-âm d đứng trước, vần iêu 
- Đọc lại
- Quan sát
-  diều sáo
- Đọc lại từ dưới tranh
-  diều 
- Đọc lại kết hợp PT,ĐV
- Đọc lại kết hợp PT, ĐV
- iêu, yêu
- Nhắc lại
- Ghép: buổi chiều, hiểu bài. già yếu
- Đọc trơn + phân tích + đánh vần.
- Đọc lại
- Quan sát, đọc
-3 con chữ: i, ê, u; cao 2 dòng li.
- Quan sát
- Viết bảng con: iêu
- Viết bảng con: yêu
- Quan sát, đọc
- 2 chữ: diều, sáo; cao dòng li.
- Quan sát
- Viết bảng con: diều sáo
- Viết bảng con: yêu quý
- Đọc cá nhân
- Quan sát
- HS đọc + PT, ĐV tiếng mới.
- Đọc lại
- Chỉ, nhẩm theo
- Đọc từng phần, cả bài
- Quan sát
- 4 dòng
-iêu
- Quan sát
- Làm theo lệnh GV
- Viết vở dòng 1
- Quan sát
- . Bé tự giới thiệu.
- Từng nhóm đôi thảo luận, sau đó trình bày trước lớp.
- 1- 2 em trình bày toàn bài
- Nêu miệng
Tiết 4 Hoạt động tập thể
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2010
Kiểm tra định kì ( lần 1)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10 chi tiet.doc