Giáo án Tuần 12 - Lớp 5

Giáo án Tuần 12 - Lớp 5

 Tiết: Đạo đức

Kính già, yêu trẻ

I. Mục tiêu:

 -Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêuthương em nhỏ.

 -Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.

III. Các hoạt động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:

4. Phát triển các hoạt động:

v Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”.

Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 12 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ , ngày tháng năm 
	Tiết:	Đạo đức
Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu:
 -Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêuthương em nhỏ.
 -Cĩ thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐIỀU CHỈNH
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích
Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “Kính già yêu trẻ.”
Đọc truyện sau cơn mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
-Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
-Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
-GV chốt lại nội dung bài và rút ra ghi nhớ.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
® Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
-GV nhận xét sửa chửa
-Gọi 2-4 HS đọc ghi nhớ.
* Giáo dục liên hệ.
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
-1 học sinh trả lời.
2 học sinh.
Nhận xét.
Lớp lắng nghe nhiều HS nhắc lại.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ
TUẦN 12
Thứ I , ngày tháng năm 
	Tiết:
Toán
Nhân mợt sớ thập phân với 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu:
Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐIỀU CHỈNH
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm
Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi 3 học sinh sửa bài 1, 3, 4 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “Nhân số thập phân với 10, 100, 1000”
.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
.
Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2:
Nhận xét.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Giao dục liên hệ.
Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4/ 61-62
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
-3 HS lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét.
-Nhiều HS nhắc lại
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh sửa bài.
-2-3HS nhắc lại quy tắc
-Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét. 
TUẦN 12
Thứ , ngày tháng năm 
	Tiết:
Toán.
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
-Nhân một số thập phân với số trịn chục, trịn trăm.
-Giai bài tốn cĩ ba bước tính.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên
v	Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi học sinh sửa bài 1, 2, 3, 4 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “ Luyện tập”.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
  Bài 1:	
Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh .
Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải.
• Giáo viên chốt lại.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
*Giáo dục liên hệ.
Dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3, 4,5/ 62.
Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số tự nhiên. 
Nhận xét tiết học.
4 HS lên bảng sửa
Lớp nhận xét.
-Nhiều HS nhắc lại.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Lắng nghe.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
-HS nhắc lại
-Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.
Hs lắng nghe.
TUẦN 12
Thứ , ngày tháng năm 
	Tiết:
Toán.
Nhân mợt sớ thập phân với mợt sớ thập phân.
I. Mục tiêu:
Biết: 
-Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Phép nhân hai số thập phân cĩ tính chất giao hốn.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐC
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân.
v	Hoạt động 3: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Gọi HS lên bảng sửa BT
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “Nhân một số thập với một số thập phân.”
.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 1:
Giáo viên nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 5,8 m, Chiều rộng là 4,2 m. Tính diện tích cái sân?
• Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
GV nhận xét
• Giáo viên nêu ví dụ 2.
	14,3 ´ 1,52
• Giáo viên chốt lại:
+ Nhân như nhân số tự nhiên.
+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.
+ Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại.
  Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.
 Bài 2:
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
-Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.
  Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề, hướng giải.
Giáo viên chốt, cách giải.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Làm bài nhà: 1, 2b, 3/ 64.
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
 -HS nêu.
-2 HS lên bảng sửa BT
HS nhắc lại
-2 HS nêu lại ví dụ.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân.
	5,8 m = 58 dm
	4,2 m = 42 dm
	58 ´ 42 = 2436 dm2 = 24,36
Đổi ra mét vuông.
	2436 dm2 = 24,36 m2
Vậy: 5,8 ´ 4,2 = 24,36 m2
Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
Nhận xét phần thập phân của tích chung.
Nhận xét cách nhân – đếm – tách.
Học sinh thực hiện.
1 học sinh sửa bài trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
HS nêu lại phương pháp nhân.
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích – Tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu công thức tìm chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Thực hiện trong giờ tự học.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
Bài tính: 3,75 ´ 0,01
	 4,756 ´ 0,001	
học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Lắng nghe.
TUẦN 12
Thứ , ngày tháng năm 
	Tiết:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,001 ; 0,001;
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐC
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi 3HS lên sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Giới thiệu trực tiếp :Luyện tập.
.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
• Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
• Yêu cầu học sinh tính: 
 247,45 x 0,1
• Giáo viên chốt lại.
• Yêu cầu học sinh nêu:
• Giáo viên chốt lại ghi bảng.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải, động não,.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên chốt lại.
	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên nhận xét.
	Bài 3:
Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm.
1000000 cm = 10 km.
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh sửa bảng phụ.
	Bài 4:
Củng cố ôn giải toán.
	Bài 5:
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết cấu tạo số thập phân.
Giáo viên cho ví dụ mời 2 học sinh lên bảng làm.
Giáo viên chốt – Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Làm bài nhà 1b, 2, 3, 4/65.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
-3 học sinh lần lượt sửa bài 1, 2b, 3/ 64 (SGK).
Lớp nhận xét.
-Nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1
Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1
Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số.
Học sinh lần lượt nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính.
12,6´0,1=1,26 12,6´0,01=0,126
12,6´0,001=0,0126
(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.
Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.
Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1200 ha = 1200 ´ 0,01 = 12 km2).
Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh phân tích đề – Học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh.
Dảy A cho đề dãy B giải và ngược lại.
Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
TUẦN 12
Thứ , ngày tháng năm 
	Tiết:
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Biết:
-Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐC
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân.
 Hoạt động 3: Củng cố
4. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi học sinh lần lượt sửa bài 1b, 2, 3, 4/ 65 (SGK).
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp”Luyện tập”.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. 
Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở
• Giáo viên chốt lại.
	Bài 1b.
	Bài 2:
•• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
 Bài 3: Gọi học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt.
• Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân.
Nhận xét
Bài 4:
Giáo viên yêu cầu một học sinh sửa bảng phụ.
• Giáo viên chốt, lưu ý học sinh dạng toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
*Giáo dục liên hệ.
Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
học sinh lần lượt sửa bài 1b, 2, 3, 4/ 65 (SGK).
-Lớp nhận xét.
-Nhiều HS nhắc lại
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
- Nhận xét chung về kết quả.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 32,5 km
 3,5 giờ: ? km 
Học sinh giải.
+ Sửa bài.
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
	1 chai : 0,75 lít
	24 chai: ? lít : ? kg
	 1 lít : 0,8 kg
	1 chai: 0,25 kg
	24 chai: ? kg
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài từng bước.
Lớp nhận xét.
	HS nêu lại quy tắc.
400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01
-Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc