Tiết 1: Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công.
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng.
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm.
- Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. Kĩ năng sống
+ KN Hợp tác
+ KN đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dung dạy – học:
- Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai.
IV. Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 16 Thứ 2, ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. - Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. - Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II. Kĩ năng sống + KN Hợp tác + KN đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dung dạy – học: - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2 ) giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp: Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Bài mới: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1 ) - Phân tích tranh Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26. + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì? Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 3: Xử lý tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27. Chia 4 nhóm thảo luận. Gv yêu cầu hs lên sắm vai GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời Yc hs theo dõi xử lý tình huống GV kết luận Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến Yc 1 hs lên bảng làm Ở dưới làm vào vở Gv nhận xét –tuyên dương Các em cần biết những nơi công cộng nào? Mỗi nơi đó có tác dụng gì? Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? Ò Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Dặn dò HS thực hiện những điều đã học. - Nhận xét tiết học. HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. HS nxét HS quan sát nhận xét Hs nêu Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. HS nghe. Xử lý tình huống HS quan sát. HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai Hs trả lời câu hỏi HS khác nhận xét. HS nghe Bày tỏ ý kiến HS thực hiện theo y/c HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. Hs nêu HS nghe. Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Ngày, giờ I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Đồ dung dạy – học: - Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Luyện tập chung - Yêu cầu 3 HS sửa bài 3 - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Bài mới: Ngày giờ - GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ - GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - GV gắn tiếp lên bảng: + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) Lúc 5 giờ sáng em làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 7 giờ tối em làm gì? Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày GV tổ chức thi đua đố : + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? Chốt: 1 ngày có 24 giờ Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ? GV đính hình lên bảng GV nxét, sửa * Bài 2 ND ĐC * Bài 3 GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử GV nxét. HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bảng ngày giờ - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ - Nxét tiết học - 3 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm bảng con - HS nhận xét - HS quan sát - HS nghe. Đang ngủ Đi học về Xem ti vi HS đọc 14 giờ 21 giờ HS nêu tên gọi và công dụng 20 giờ hay 8 giờ tối - HS nxét. - HS nghe. Nxét tiết học Tiết 3: Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (2 tiết) I. Mục tiêu - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) II. Kĩ năng sống + KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ. III. Đồ dung dạy – học: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: “Bé Hoa HS đọc bài và TLCH: Nhận xét Hoạt động 2: Bài mới: GTB: “Con chó nhà hàng xóm” - Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bàiYêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau HS đọc đoạn 1 HS đọc đoạn 2 Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nxét, ghi điểm. * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Nghỉ chuyển tiết HS đọc bài và TLCH HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS đọc lại HS đọc các từ khó HS nêu HS đọc (4, 5 lượt) HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Tiết 4: Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (2 tiết) I. Mục tiêu - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) II. Kĩ năng sống + KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ. III. Đồ dung dạy – học: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 Cho HS quan sát tranh + Bạn của Bé ở nhà là ai? Gọi HS đọc đoạn 2 + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? Hoạt động 2: Gọi HS đọc đoạn 3 + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? Gọi HS đọc đoạn 4 + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? Gọi HS đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai? GV liên hệ, giáo dục. - Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Thảo luận nhóm HS đọc HS quan sát Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông HS đọc, lớp đọc thầm Bé vấp phải khúc gỗ Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột HS đọc Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún HS đọc HS nêu HS đọc HS nêu Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc. Nhận xét Nhận xét tiết học Thứ 3, ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. - Có ý thứ trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc II. Đồ dung dạy – học: Mô hình đồng hồ Bảng con, mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: “Ngày, giờ ” 1 ngày có mấy giờ? 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào? Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối? GV nhận xét bài cũ Hoạt động 2: Bài mới: GTB: “Thực hành xem đồng hồ” * Bài 1: GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh GV nhận xét * Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận tương tự: Câu nào đúng câu nào sai GV nhận xét * Bài 3: ND ĐC HĐNT: Củng cố, dặn dò Tập xem đồng hồ Chuẩn bị bài: Ngày, tháng Nhận xét tiết học 24 giờ Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau 3, 4 HS kể HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Hình 1 – B Hình 2 – A Hình 3 – D Hình 4 - C HS đọc yêu cầu Đai diện nhóm nêu Hình 1 – b Hình 2 – d Hình 3 - e Nhận xét tiết học Tiết 2: Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. Đồ dung dạy – học: Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: “Hai anh em ” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện Qua câu chuyện em rút ra điều,gì? GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: GTB: “Con chó nhà hàng xóm” * Câu 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh Yêu cầu HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể GV nhận xét tính điểm thi đua Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi) Gv theo dõi nhận xét HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học 3 HS kể Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau 1 HS đọc yêu cầu bài HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh Các nhóm kể trước lớp Bình bầu nhóm kể hay nhất Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh -HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. Hs nhận xét Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. HS nghe. Nhận xét tiết học Tiết 3: Chính tả (tập chép) Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dung dạy – học: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên ... * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 3: Tập viết Chữ hoa: O I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dung dạy – học: Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Chữ hoa: N Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa, Nghĩà Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Bài mới: Chữ hoa : O - HD viết chữ O GV treo mẫu chữ O. + Chữ O cao mấy li? + Có mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - GV gt cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ: + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2, 5 li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. GV viết mẫu chữ Ong Hướng dẫn HS viết chữ Ong à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. Hoạt động 4: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở: GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. HS nxét. HS quan sát. Cao 5 li Có 1 nét. HS theo dõi. HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ). HS nxet HS đọc: Ong bay bướm lượn. HS trả lời. HS nghe. n, a, ư, ơ, m. O, b, l. HS viết bảng con. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. HS theo dõi. HS thi tìm. HS nxét. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Toán Thực hành xem lịch I. Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. -Yêu thích học Toán. II. Đồ dung dạy – học: Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2009. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Ngày, tháng Gọi HS lên sửa bài 2 : Gv nhận xét –tuyên dương Hoạt động 2: Bài mới: GTB: Thực hành xem lịch * Bài 1: Cho HS quan sát tờ lịch tháng 1. GV nxét, sửa bài. Kết luận: Tháng 1 có 31 ngày. * Bài 2: GV chia lớp thành 3 nhóm GV giao nhiệm vụ: Xem lịch rồi cho biết: + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? à Tháng 4 có 30 ngày. Nhận xét, tuyên dương. HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Xem lại lịch những tháng trước. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nxét tiết học. - Gọi 3 HS lên bảng điền tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12. - HS nxét. Hs nhắc lại - HS đọc yêu cầu – làm bài. - Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 là: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30. - HS quan sát tờ lịch tháng 4 - Các nhóm thảo luận rồi trình bày + Là các ngày: 2, 9, 16, 23, 3 + Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. + Là thứ sáu. - Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội. HS nghe. - Nxét tiết học Tiết 5: Chính tả (nghe – viết) trâu ơi I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình by đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dung dạy – học: 2 bảng phụ bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. Hoạt động 2: Bài mới: Trâu ơi. * Hoạt động 1: HD nghe viết Yêu cầu HS quan sát tranh. GV đọc mẫu lần 1 - Đọc chữ khó:trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công. - GV đọc lần 2 trước khi viết bài - GV đọc chậm rãi để HS viết. - GV đọc cho HS soát lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. * Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 2: - 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2 Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng. Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’. Bài 3a:1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV mời mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài. à Nhận xét, tuyên dương. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Tìm ngọc. - Nhận xét tiết học. HS viết bảng con. HS nxét. HS quan sát. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ. HS làm vào phiếu HS sửa bài. HS nêu. - Nhận xét tiết học. Thứ 6, ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. Đồ dung dạy – học: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Thực hành xem lịch - Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. - Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét, sửa bài. Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) Đọc yêu cầu bài 2b. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ - Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày Nhận xét. Hoạt động 1:HĐNT: Củng cố - Dặn dò: Về làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng. HS nêu. Nhận xét. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Câu a – Đh D, câu b – Đh A, câu c- Đh C, câu d – Đh B HS nxét, sửa Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. HS nxét, sửa Bảy. Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22. 5 tháng 5. 19 tháng 5. HS sửa bài HS nghe Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tự nhiên & xã hội Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu: - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. - Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình. - Giáo dục HS có thái độ yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường II. Kĩ năng sống + KN Tự nhận thức ; KN Lm chủ bản thn. III. Đồ dung dạy – học: Các hình vẽ trong SGK. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Trường học Hãy giới thiệu về trường của em? Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện? Giới thiệu phòng y tế và phòng truyền thống? GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Các thành viên trong trường học” Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. GV treo hình 1 đến hình 6, yêu cầu HS quan sát tranh và nói về công việc của từng thành viên trong nhà trường Yêu cầu: thảo luận nhóm, mỗi nhón 6 HS, mỗi HS nói 1 tranh GV nhận xét Hoạt động 5: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. * Biết giới thiệu các thành viên trong trường và biết yêu quý, kính trọng họ. GV tổ chức chơi hái hoa dân chủ Các nhóm lên bốc thăm cùng 1 lúc Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày. Để thể hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì? - Trò chơi. GV tổ chức trò chơi” Đó là ai” HĐNT: Củng cố - Dặn dò: Ch. bị: “Phòng tránh ngã khi ở trường” - Nxét tiết học. HS nêu HS nxét. Thảo luận nhĩm HS thảo lụân nhóm Đại diện trình bày Hình 1: Cô Hiệu trưởng người lãnh đạo quản lí nhà trường Hình 2: Cô giáo dạy HS, HS học bài Hình 3: Bác bảo vệ trông coi, bảo vệ trường lớp Hình 4: Cô y tá đang khám bệnh cho HS ở phòng y tế Hình 5: Bác lao công đang quét dọn trường lớp, chăm sóc cây cối Hình 6: Cô thư viện đang cho các bạn đọc truyện HS thực hiện theo yêu cầu Nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác nhận xét HS nghe. Trò chơi. HS nhắc lại nội dung bi học. Nxét tiết học. Tiết 3: Tập làm văn Khen ngợi. kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) II. Đồ dung dạy – học: Tranh các con vật nuôi.. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu * Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! * Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Bài 3: Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài vào vở Chấm bài, nhận xét. HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học. 3 HS đọc. Nhận xét 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Thảo luận nhóm Cc nhĩm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nxét, bổ sung Trình by ý kiến cá nhân. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. HS làm vở Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập. HS nghe. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: