Luyện tập chung
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 .
- Viết các số theo thứ tự cho biết
- QST tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành dạy toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định- KTBC:
+ Nêu cấu tạo số 10
- GV nhận xét
Hoạt động 2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Số?
2 = 1 + .
6 = . + 2 .
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét
Bài 2: Viết các số theo thứ tự lớn dần, bé dần
- GV theo dõi, HD
- GV nhận xét, chốt KQ đúng
Bài 3. Viết phép tính thích hợp :
- GV theo dõi, HD
Toán Thứ hai , ngày 12 tháng 12 năm 2011 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 . - Viết các số theo thứ tự cho biết - QST tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành dạy toán III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Ổn định- KTBC: + Nêu cấu tạo số 10 - GV nhận xét Hoạt động 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài. Bài 1: Số? 2 = 1 + ... 6 = ... + 2 ... - GV hướng dẫn - GV nhận xét Bài 2: Viết các số theo thứ tự lớn dần, bé dần - GV theo dõi, HD - GV nhận xét, chốt KQ đúng Bài 3. Viết phép tính thích hợp : - GV theo dõi, HD - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung - Dặn dò: về nhà học bài, làm bài tập Hs trả lời Lớp nhận xét “ Điền số thích hợp vào chỗ chấm” 4 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được . 1HS đọc yêu cầu bài 2:”Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 :Theo thứ tự từ bé đến lớn ; Theo thứ tự từ lớn đến bé”. HS tự làm bài rồi chữa bài . 2, 5, 7, 8, 9. 9, 8, 7, 5, 2. 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán. a. 4 + 3 = 7 “ Có tất cả 7 bông hoa”. b. 7 – 2 = 5 “ Còn lại 5 lá cờ”. Đạo đức Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 Trật tự trong trường học Tiết 2 I . Mục tiêu: Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp . Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập , quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em . Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học . II. Chuẩn bị Vở BTĐĐ1, tranh BT 3,4 phóng to, các phương pháp giảng dạy III. Hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Khi ra vào lớp em phải đi như thế nào ? - Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp có hại gì ? - Gv nhận xét - GV: Nhận xét tình hình xếp hàng ra vào lớp của HS trong tuần qua . Hoạt động 2 : Thảo luận – Quan sát tranh Cho Học sinh quan sát tranh BT3 GV hỏi: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? GV: Mời đại diện lên trình bày . GV Kết luận : Học sinh cần trật tự khi nghe giảng bài, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 3: Tô màu . Cho Học sinh quan sát tranh BT4 Gv hỏi: + Bạn nào ngồi học với tư thế đúng ? + Bạn nào ngồi học với tư thế chưa đúng? Em hãy tô màu vào quần áo của 2 bạn đó. + Chúng ta có nên học tập 2 bạn đó không ? Vì sao ? * Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học , vì đó là những người trò ngoan . Hoạt động 4 : Bài tập 5 Cho HS quan sát tranh BT5 . + Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai ? Vì sao ? + Mất trật tự trong lớp có hại gì ? GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học. - Tác hại của mất trật tự trong giờ học: + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. + Làm mất thời gian của cô giáo. + Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Hoạt động 5. Củng cố - dặn dò : * Kết luận chung : - Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự , đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy , đùa nghịch . - Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng . Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu . - Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình GV: Nhận xét tiết học, tuyên dương HStích cực hoạt động . Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị cho bài hôm sau . HS trả lời Lớp bổ sung HS quan sát HS trả lời HS quan sát Hs trả lời Hs tô màu Hs quan sát HS trả lời HS theo dõi Toán Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được việc so sánh các số. Thứ tự của các số trong dãy số từ 0®10. Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán II. Chuẩn bị: Kẻ ô BT1 VBT trang 70. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Bài 3 SGK Tr 90 - GV nhận xét Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự từ 0 à 10 - GVHD trên mẫu. - Cho h/s nối các chấm theo thứ tự từ 0 à số 10. Sau đó cho h/s nêu tên của hình vừa được tạo thành. - HS nối hình thứ 2 từ số 0 à 8 rồi nêu tên hình. Bài 2. Tính: - GV hướng dẫn chữa bài trên bảng. - Lưu ý HS viết thẳng cột Bài 3. > 0 ... 5 ... < ? 9 ... 6 = - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. Bài 4. Viết phép tính thích hợp: - GV theo dõi, HD Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò:về nhà học bài, chuẩn bị cho bài hôm sau - 2 HS lên làm bài - HS nhận xét 1HS nêu yêu cầu bài tập; “ Nối các chấm theo thứ tự:” 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, “Hình chữ thập, hình xe ô tô”. 1HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. HS tự làm bài rồi chữa bài.Đọc kết quả vừa làm được: a. b. HS tự làm bài, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả tính. 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Điền dấu”.HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.Đọc kết quả tính: 0 < 1 ; 3 + 2 = 2 + 3 ; 5 - 2 < 6 - 2 10 > 9 ; 7 - 4 6 + 2 1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán: a. 5 + 4 = 9 “ Có tất cả 9 con vịt”. b. (Tương tự như phần a) 7 – 2 = 5 “ Còn lại 5 con thỏ”. Tự nhiên xã hội Thứ tư , ngày 14 tháng 12 năm 2011 GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH,ĐẸP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp -Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp như: Lau bảng, bàn, quét lớp; trang trí lớp học - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp II. CHUẨN BỊ Đồ dùng học tập, SGk, SGV, các phương pháp giảng dạy,.... Một số đồ dùng và dụnh cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Em có yêu quý lớp học của mình không? - Yêu quý lớp học ta phải làm gì? - GV nhận xét và đánh giá. Hoạt động 2: Bài mới * Giới thiệu bài: - GV : các em có yêu quý lớp học của mình không? Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? - GV nói hôm nay chúng ta học bài: “ Giữ gìn lớp học sạch, đẹp” * Quan sát theo cặp. _GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở trang 36 SGK và trả lời với các bạn câu hỏi sau: + Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? + Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. _GV và HS thảo luận các câu hỏi: + Lớp học của em đã sạch, đẹp chưa? + Lớp em có những góc trang trí như trong tranh trang 37 SGK không? + Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không? + Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa? + Em có viết, vẽ bẩn lên bàn, ghế, bảng, tường không? + Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp không? + Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp? Kết luận: Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp. Hoạt động 3: Thực hành. _Phát cho mỗi tổ một, hai dụng cụ (đồ dùng) (tuỳ thuộc vào số tổ và số dụng cụ (đồ dùng) mà GV đã chuẩn bị). _ GV nêu câu hỏi gợi ý: + Những dụng cụ (đồ dùng) này được dùng vào việc gì? + Cách sử dụng từng loại như thế nào? (Nếu nhóm nào không biết, GV sẽ hướng dẫn cách sử dụng). GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành. Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. Tổng kết bài học: Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy, các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch, đẹp. Hoạt động 4.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị bài 18, 19 “Cuộc sống xung quanh” - Có - Giữ lớp học sạch và đẹp. _HS làm việc theo hướng dẫn của GV. _Một số HS trả lời _Mỗi tổ sẽ thảo luận theo các câu hỏi. - Ghi bài - HS theo dõi. Tập viết Thứ tư , ngày 14 tháng 12 năm 2011 tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ,... I. MỤC TIÊU _Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc _Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí _Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ _Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ viết mẫu các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ,,... _Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Ổn định - Kiểm tra bài: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng _Nhận xét Hoạt động 2.Bài mới: * Giới thiệu bài _Hôm nay ta học bài: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ,,, GV viết lên bảng * Hướng dẫn viết _GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + tuốt lúa: - Chữ t cao 1 đơn vị rưỡi, chữ u, ô, a cao 1 đơn vị; chữ l cao 2 đơn vị rưỡi; - Khoảng cách 1 con chữ o - Cho HS xem bảng mẫu - Cho HS viết vào bảng + hạt thóc: - Chữ h, th cao 2 đơn vị rưỡi; chữ a, o, c cao 1 đơn vị; chữ t cao 1 đơn vị rưỡi - Khoảng cách 1 con chữ o - Cho HS xem bảng mẫu - Cho HS viết vào bảng + màu sắc: - Chữ m, a, u, ă, s, c cao 1 đơn vị - Khoảng cách 1 con chữ o - Cho HS xem bảng mẫu - Cho HS viết vào bảng + giấc ngủ: - Chữ gi, ng cao 2 đơn vị rưỡi; chữ â, c, u cao 1 đơn vị - Khoảng cách 1 con chữ o -Cho HS xem bảng mẫu - Cho HS viết vào bảng Hoạt động 3: Viết vào vở _GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS _Cho HS viết từng dòng vào vở Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò _Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS _Nhận xét tiết học Dặn dò:Về nhà luyện viết vào bảng con _Chuẩn bị: Kiểm tra học kì 1 _kết bạn Quan sát Quan sát -Viết bảng: Quan sát -Viết bảng: Quan sát -Viết bảng: Quan sát -Viết bảng: HS viết vào vở Nộp vở Theo dõi Toán Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: + Cộng, trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10. + So sánh các số trong phạm vi 10. + Viết phép tính để giải bài toán. + Nhận dạng hình tam giác.. -Thái độ: Ham Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2,3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1- Kiểm tra bài Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) . Làm bài tập 1/91: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 0 1 ; 3 + 2 2 + 3 ; 5 - 2 6 - 2 10 9 ; 7 - 4 2 + 2 ; 7 + 2 6 + 2 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: HOẠT ĐỘNG 2 . luyện tập Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. *Bài tập1/92: HS làm vở Toán +1a.GV treo bảng phụ ghi bài tập 1a. Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc. +1b.Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải).Khuyến khích HS tính nhẩm. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/92: HS làm bảng con: GV chấm điểm và nhận xét . *Bài 3/92:HS trả lời miệng. Hỏi : Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? GV nhận xét. Bài tập 4/92: HS ghép bìa cài. HD HS nhìn vào tóm tắt tự nêu bài toán. Chẳng hạn : ” Có 5 con cá, có thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá?”: Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt? GV nhận xét thi đua của hai đội. *Bài 5/92 : Đếm hình. GV đính hình như SGK lên bảng. HD HS đếm có bao nhiêu hình tam giác? Ghép các hình tam giác lại ta có hình gì? GV nhận xét thi đua của hai đội. Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút) 1HS trả lời 3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 2; Đội b: làm cột 3). 1HS nêu yêu cầu bài tập1:“ Tính” 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả phép tính: 1b. HS tính nhẩm rồi viết kết quả phép tính rồi đổi vở chữa bài, đọc kết quả tính, chẳng hạn: 8 - 5 - 2 = 1 đọc là: “Tám trừ năm trừ hai bằng một” 1HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”. 3HS làm bài trên bảng rồi chữa bài. Đọc kết quả vừa làm được : 8 = 3 + 5 ; 9 = 10 - 1 ; 7 = 0 + 7 10 = 4 + 6 ; 6 = 1 + 5 ; 2 = 2 - 0 HS nghỉ giải lao 5’ 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Trong các số 6, 8, 4, 2,10; Số nào lớn nhất. Số nào bé nhất’” “Số 10 lớn nhất , số 2 bé nhất”. 1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán: 5 + 2 = 7 “ Có tất cả 7 con cá”. HS đếm và trả lời : “Có tất cả 8 hình tam giác”. “Ta có hình cái chong chóng”. Thủ công Thứ năm, ngày 15 tháng 12năm 2011 Gấp cái ví Tiết 1 I. MỤC TIÊU: _ Biết cách gấp cái ví bằng giấy _ Gấp được cái ví bằng giấy II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn _ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví 2. Học sinh: _ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví _ 1 tờ giấy vở HS _ Vở thủ công III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _ Giới thiệu ví mẫu: GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. Hoạt động 2. Bài mới * Giáo viên hướng dẫn mẫu: GV thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to _ Bước 1: Lấy đường dấu giữa: Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (h2) _ Bước 2: Gấp 2 mép ví: + Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4 _ Bước 3: Gấp ví: + Gấp tiếp 2 phần ngoài (h5) vào trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7 + Lật hình 7 ra sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (h9) được hình 10 + Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (h11), cái ví đã hoàn chỉnh (h12) _ Cho HS thực hành Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở TIẾT 2: Hoạt động 3. Học sinh thực hành gấp cái ví: _ GV nhắc lại qui trình gấp ví theo 3 bước. + Bước 1– Lấy đường dấu giữa + Bước 2 – Gấp 2 mép ví: + Bước 3 – Gấp túi ví: _ Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng _ Trình bày sản phẩm: _ Đánh giá sản phẩm: + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Hoạt động 4. Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét tiết học: + Sự chuẩn bị của học sinh + Tinh thần học tập _ Dặn dò: Làm bài “gấp cái ví _ Quan sát mẫu Quan sát từng bước gấp _ Thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp (tờ giấy vở của HS) _ Quan sát _Thực hành gấp ví + Để dọc tờ giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (h1) + Gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (h4) + Gấp 2 mép ví vào trong sát đường dấu giữa (không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau) Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào (h9) * Gấp hoàn chỉnh cái ví – HS trang trí sản phẩm. _ Dán “cái ví” vào vở. Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu. Toán Thứ sáu, ngày 16tháng 12năm 2011 KTĐK CUỐI HK I
Tài liệu đính kèm: