Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 73: it, iêt
I. Mục tiêu
- HS đọc đợc: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng.
- Viết đợc: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ viết.
II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học :
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết: bánh ngọt
kết bạn
- Đọc từ câu ứng dụng bài 72.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần it
* HS nhận diện vần it.
- GV viết vần it lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thờng.
? Vần it gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm?
* Đánh vần
- it: i- tờ- it.
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: it.
- Có vần it muốn có tiếng mít thêm âm gì?
- Cài mít?
tuần 18 Ngày soạn:1 /1 / 2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011. Tiết 1: Chào cờ Tập trung tại sân trường **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 73: it, iêt I. Mục tiêu - HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng. - Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ viết. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: bánh ngọt kết bạn - Đọc từ câu ứng dụng bài 72. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần it * HS nhận diện vần it. - GV viết vần it lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần it gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - it: i- tờ- it. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: it. - Có vần it muốn có tiếng mít thêm âm gì? - Cài mít? - Tiếng mít gồm âm, vần gì? - Cài bảng mít. - GV đánh vần : mờ- it- mit- sắc- mít. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng trái mít - Tìm tiếng, từ có vần it. - Dạy vần iêt (Các bước dạy tương tự vần it) ? So sánh vần it và iêt? - Đánh vần iêt: iê- tờ- iêt. - Đánh vần viết: vờ- iêt- viêt- sắc- viết. Tìm tiếng, từ, câu có vần iêt. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố:- Học vần gì mới? - So sánh it, iêt? 5. Dặn dò:- Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm i và t. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: it, đọc. - Thêm âm t và dấu sắc. - Cài: mít - Đánh vần CN- N- ĐT. - trái mít- HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - it, iêt. - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi Đêm về đẻ trứng? - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Tranh vẽ gì? ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? có thể kèm theo lời khen ngợi bạn? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò:. - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - biết; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS **************** Tiết 4: Mỹ thuật: GV chuyên dạy ------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:2 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết69) điểm, đoạn thẳng I. Mục tiêu - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kể được các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: - Thước kẻ, SGK Toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS : 8- 4 + 2 = 10 – 3 + 3 = 2 + 4 - 2 = 7 + 2 – 5 = - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: */ Giới thiệu “ Điểm , đoạn thẳng” - Lưu ý cách đọc tên điểm: điểm A, điểm B , điểm C, điểm D ( đê) - GV vẽ lên bảng 2 điểm và nói: cô có 2 điểm A và B: ( chỉ cho HS thấy) A B . . Điểm A Điểm B - Nối 2 điểm lại ta có đoạn thẳng */ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng + GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: thước thẳng, cách vẽ theo mép thước. */ Thực hành + Bài 1(94) Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. Gọi HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng. M N Tương tự với các điểm và đoạn thẳng còn lại + Bài 2(94) Dùng thước thẳng và bút chì để nối thành - 3 đoạn thẳng - 4 đoạn thẳng ( tương tự) + Bài 3(95) - GV gợi ý cho hs nhận thấy và đọc được tên các đoạn thẳng sau đó đếm số đoạn thẳng, ghi số lượng ở dưới mỗi hình. 4. Củng cố: ? Đọc tên điểm đoạn thẳng. - GV vẽ lên bảng. 5. Dặn dò:- Về tập vẽ điểm , đoạn thẳng. Hát - 2 HS - HS quan sát - HS tập vẽ đoạn thẳng - HS đọc - Điểm M, điểm N - HS nối vào SGK - đọc : đoạn thẳng AB đoạn thẳng BC đoạn thẳng AC - HS viết, chỉ đọc tên a , 4 đoạn thẳng b , 3 đoạn thẳng c, 6 đoạn thẳng **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 74: uôt, ươt I. Mục tiêu - HS đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. , từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: con vịt chữ viết - Đọc từ câu ứng dụng bài 74. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần uôt * HS nhận diện vần uôt. - GV viết vần uôt lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần uôt gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - uôt: uô- tờ- uôt. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: uôt. - Có vần uôt muốn có tiếng chuột thêm âm và dấu gì? - Cài chuột? - Tiếng chuột gồm âm, vần và dấu gì? - Cài bảng chuột. - GV đánh vần : chờ- uôt- chuôt- nặng- chuột. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng chuột nhắt - Tìm tiếng, từ có vần uôt. - Dạy vần ươt (Các bước dạy tương tự vần uôt) ? So sánh vần uôt và ươt? - Đánh vần ươt: ươ- tờ- ươt. - Đánh vần: lướt: lờ- ươt- lươt- sắc- lướt Tìm tiếng, từ, câu có vần ươt. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh uôt, ươt? 5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm uô và t. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: uôt, đọc. - Thêm âm ch và dấu nặng. - Cài: chuột - Đánh vần CN- N- ĐT. - chuột nhắt - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - uôt, ươt. - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Tranh vẽ gì? ? Qua tranh em thấy nét mặt các bạn như thế nào? ? Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - chuột; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS Tiết 4: Đạo đức Thực hành rèn kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm chắc kiến thức về gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập - Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ . - Giáo dục HS có ý thức đi học đều và đúng giờ. II. Đồ dùng:. - Vở bài tập Đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải giữ trật tự trong trường học ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu nội dung bài: * Hoạt động 1: Tổ chức theo hình thức hái hoa Mỗi bông hoa một câu hỏi theo nội dung câu hỏi sau : + ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? +Trong lớp em bạn nào ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. + Em cần làm gì để giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập ? + Em đã làm gì để giữ gìn sách vở của mình sạch đẹp ? + Gia đình em có những ai ? kể từng việc làm thường xuyên của mỗi người trong gia đình ? + Đối với anh, chị em trong gia đình cần phải đối sử như thế nào ? + Đối với các em nhỏ em cần có thái độ gì ? + Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ? + Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? + Làm thế nào để đi học đều và đúng giờ ? * Hoạt động 2: Thực hành - Thực hành chào cờ. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ôn. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau - HS trả lời - Học sinh lần lượt lên hái hoa - trả lời câu hỏi trong mỗi bông hoa. - Nhận xét - Đánh giá - Học sinh lên thực hành : - Nhận xét. ------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:2 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết70) Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài - ngắn” của chúng . - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp . II. Đồ dùng dạy- học: - Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn khác nhau . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó . - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS so sánh trưc tiếp 2 đoạn thẳng : * Giáo viên làm mẫu HS quan sát - Chập 2 chiếc thước khít vào nhau ... độ dài bằng gang tay. * Đo độ dài bằng bước chân. * Đo độ dài bằng sải tay. * Đo độ dài bằng thước thẳng. * Thực hành : ? Gang tay có chính xác không? => Rút ra cách đo trên chỉ là tương đối cho nên chúng ta phải dùng thước đo. - GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành đo và rút ra nhận xét cụ thể. 4. Củng cố: - Hôm nay chúng thực hành đo độ dài bằng những cách nào? 5. Dặn dò: - Về nhà tập đo. Hát A B C D - HS đo bàn học. - HS đo nền nhà. - HS đo bảng lớp. 1. Đo độ dài bằng gang tay cạnh bàn. - Không? Vì có bạn gang tay dài có bạn gang tay ngắn. 2. Đo độ dài bằng bước chân - (Tương tự gang tay) 3. Đo độ dài bằng que tính. 4. Đo độ dài bằng thước thẳng: - HS đo quyển vở, cặp sách, bút mực, cạnh bàn, ghế, bảng con.... **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 76: oc, ac I. Mục tiêu - HS đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ , từ và câu ứng dụng. - Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Vừa vui, vừa học: . II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: chót vót bác sĩ - Đọc từ câu ứng dụng bài 75. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần oc * HS nhận diện vần oc. - GV viết vần oc lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần oc gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - oc: o- cờ- oc. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: oc. - Có vần oc muốn có tiếng sóc thêm âm và dấu gì? - Cài sóc? - Tiếng sóc gồm âm, vần và dấu gì? - Cài bảng: sóc. - GV đánh vần : sờ- oc- soc- sắc- sóc. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng : con sóc - Tìm tiếng, từ có vần oc. - Dạy vần ac (Các bước dạy tương tự vần oc) ? So sánh vần oc và ac? - Đánh vần ươt: o- cờ- oc. - Đánh vần: bác: bờ- ac- bac- sắc- bác. - Tìm tiếng, từ, câu có vần ac. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh oc, ac 5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm o và c. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: oc, đọc. - Thêm âm s và dấu sắc. - Cài: sóc - Đánh vần CN- N- ĐT. - Con sóc - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm c đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con oc, ac - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Tranh vẽ gì? ? Em hãy kể các trò chơi được học ở trên lớp? ? Em hãy kể các bức tranh đẹp được cô giáo cho xem trong các giờ học? ? Em thấy cách học như thế có vui không? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò:. - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - cóc, bọc, lọc,; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS ******************* Tiết 4: Thủ công T.18 gấp cái ví (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy . - Giáo dục H.S tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Ví bằng giấy có kích thước lớn. - Một tờ giấy màu hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV hướng dẫn H.S thực hành gấp cái ví * G.V nhắc lại quy trình gấp cái ví: Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt dọc tờ giấy màu lên trước mặt, mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). Bước 2: Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như (H3) sẽ được (H4). Bước 3: Gấp cái ví. - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được (H7). Lật (H7) ra mặt sau theo bề ngang giấy như (H8). Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được (H10). - Gấp đôi (H10) theo đường dấu giữa(H11),cái ví đã được gấp hoàn chỉnh (H12). c. HS thực hành: Cho HS thực hiện gấp cái ví theo quy trình trên giấy màu.GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. d. Trưng bày sản phẩm: - H.S gắn ví trên bảng nhóm. - G.V nêu tiêu chí đánh giá. - H.S nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. - G.V nhận xét - đánh giá - Tuyên dương những H.S có sản phẩm đẹp. 4. Nhận xét - Nhận xét về tinh thần học tập của HS. - Sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - HS lấy đồ dùng - HS nghe - HS thực hành - HS trình bày sản phẩm ------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:4 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết72) Một chục . tia số I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết ban đầu về 1 chục. - Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị. - Biết đọc và viết số trên tia số. - Giáo dục HS say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh vẽ , bó chục que tính , Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đo thước kẻ có độ dài khác nhau bằng cách đo trực tiếp và đo bằng gang tay. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b)Giới thiệu một chục : - HS xem tranh , đếm số quả trên cây . + Trên cây có mấy quả ? - GV nêu 10 quả hay còn gọi là 1chục . + Vậy trên cây có mấy chục quả ? - GV cho học sinh đếm số que tính . + Có bao nhiêu que tính ? +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? - GV ghi :10 đơn vị =1 chục + 1chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 3) Giới thiệu tia số : - GV vẽ tia số rồi giới thiệu : Đây là tia số. Trên tia số có 1điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch ) ghi một số , theo thứ tự tăng dần . ( 0 , 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ) - Yêu cầu học sinh so sánh các số trên tia số. 4) Thực hành : Bài 1(100 ) : Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn : -GV quan sát – Nhận xét . Bài 2(100) : Khoanh vào 1chục con vật (theo mẫu ): Hướng dẫn HS đếm rồi khoanh . - GV theo dõi Bài 3(100) : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số : 4. Củng cố : - 10 còn gọi là mấy chục ? - 1chục còn gọi là mấy đơn vị ? 5. Dặn dò : - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá - HS đếm số quả . + 10 quả + 1 chục quả. + Có 10 que tính . + Còn gọi là 1chục que tính . + 10 đơn vị còn gọi là 1chục . - Học sinh đọc 4em . + 1 chục = 10 đơn vị | | | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải; số ở bên phải thì lớn hơn các ở bên trái nó . - Đọc yêu cầu. - HS đếm số chấm tròn rồi vẽ thêm cho đủ 1chục chấm tròn - Đọc yêu cầu . Làm sách + 1 HS làm bảng phụ. Gắn bài , nhận xét, đánh giá. Đọc yêu cầu. HS điền vào sách +1 HS làm trên bảng | | | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Nhận xét - chữa bài - 10 còn gọi là 1 chục , 1chục = 10 đơn vị . ***************** Tiêt 2 +3: Học vần ôn tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố, nắm chắc vần đã học. - Đọc được tiếng, từ có vần đã học. II. Các đồ dùng dạy học: - Bộ chữ học vần, bảng con, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Bài ôn. Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. a, Đọc: - Treo bảng phụ: ia, ua, ưa, ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, âu, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu, on, an. - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét. - Treo bảng phụ: quả dưa hấu, leo núi, chuối chín, máy bay - Theo dõi, uốn, nắn, nhận xét. b, Viết: - Đọc cho HS viết bảng con: tưới cây, cái rìu, bàn tay. Nhận xét, đánh giá. - Luyện đọc nối tiếp cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - viết bảng con, nhận xét. ***************** Tiết 3: Học vần Kiểm tra định kỳ (Đề SGD) Tiết 4: Thể dục Bài 18: sơ kết học kỳ i I. Mục tiêu: - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2. Phần cơ bản: * Sơ kết học kỳ I: 10 - 15 phút. + G.V cùng H.S nhắc lại những kiến thức, kĩ năng đã học về: Đội hình đội ngũ. Thể dục RLTTCB . Trò chơi vận động. + G.V gọi vài H.S lên làm mẫu các động tác. + G.V đánh giá kết quả học tập của H.S. + Tuyên dương tổ (cá nhân) thực hiện tốt. + Nhắc nhở một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kỳ II. * Trò chơi : Chạy tiếp sức: 8 – 10 phút - GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi. - Cho HS chơi thử. - HS chơi chính thức: Thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp (2 hàng dọc) - hát(2’) - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - GV cùng HS hệ thống bài (1- 2 phút). - GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà(1-2 phút). x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS thực hiện - HS nhắc lại các kiến thức đã học - HS lên làm mẫu - HS nghe - HS chơi - HS chơi
Tài liệu đính kèm: