Tiết 1
Toán ( T69 ): Điểm , đoạn thẳng
A- Mục tiêu
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
- Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm.
- Biết đọc tên cácđiểm, đoạn thẳng.
B- Đồ dùng dạy và học: GV: phấn màu thước dài. HS: Bút chì, thước kẻ.
Tuần 18 Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày giảng : 20/12/2010 Thứ hai ngày 20 thỏng 12 năm 2010. Tiết 1 Toán ( T69 ): Điểm , đoạn thẳng A- Mục tiêu - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm. - Biết đọc tên cácđiểm, đoạn thẳng. B- Đồ dùng dạy và học: GV: phấn màu thước dài. HS: Bút chì, thước kẻ. C : Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra bài cũ: II- Dạy và học bài mới: 1- Giới thiệu điểm và đoạn thẳng: - GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: đây là cái gì.? - Đây là một dấu chấm. - GV nói đó chính là điểm. + GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A. Điểm A - GV nói: Tương tự như vậy ai có thể viết cho cô điểm B ( đọc là bê) - Học sinh đọc điểm A - HS lên bảng viết, viết bảng con B - Cho HS đọc đoạn thẳng điểm bê Điểm B + GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. A B - GV chỉ vào đoạn thẳng cho HS đọc. - GV nhấn mạnh: Cứ nối hai điểm thì ta được một đoạn thẳng. 2- Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng - Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng cụ nào? - Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng - HS đọc đoạn thẳng AB được một đoạn thẳng. 2- Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. - Để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào? - GV cho HS giơ thước của mình lên để KT dụng cụ vẽ đoạn thẳng của HS - GV cho HS quan sát mép thước dùng ngón tay di động theo mép thước để biết thước có thẳng hay không? + Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng: - GV vừa nói vừa làm. Bước 1: - Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào giấy đặt tên cho từng điểm. Bước 2: - Đặt mép thước qua hai điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phai cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi động trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia + Lưu ý HS: Kẻ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai (điểm bên phải không kẻ ngược lại) Bước 3: Nhấc bút lên trước rồi nhấc rồi nhấc nhẹ thước ra ta có một đoạn thẳng AB . - GV gọi một đến hai HS lên bảng vẽ. cho HS vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó lên. 3- Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - GV lưu ý cách đọc cho HS. M: Đọc là mờ N: nờ C: xê D: đê X: ích Bài 2: Dùng thước và bút để nối thành: a. 3 đoạn thẳng c. 5 đoạn thẳng b. 4 đoạn thẳng d. 6 đoạn thẳng - GV lưu ý HS vẽ cho thẳng không lệch các điểm. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: Mỗi hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ? - Cho HS đọc đầu bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Dùng thước kẻ để vẽ - HS thực hiện theo yêu cầu - HS theo dõi và bắt trước - 2 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ ra nháp - Đọc tên và các đt - HS đọc tên điểm trước rồi đọc tên ĐT sau. - 4 HS lên vẽ - Dưới lớp vẽ vào sách - HS ngồi dưới lớp đổi vở KT chéo - Hình vẽ theo thứ tự có số đoạn thẳng là: 4 đoạn thẳng, 3 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải làm ntn? + Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng. - NX chung giờ học. - Xem trước bài 67. - 1 vài học sinh nhắc lại - Các nhóm cử đại diện chơi thi - HS nghe và ghi nhớ -------------------------------------------- Tiết 2+3 Học vần T155+156 : it - iờt I: MỤC TIấU -Học sinh đọc ,viết được : it , it , tri mớt , chữ viết. Đọc được từ ngữ ,cõu ứng dụng trong bi. -Học sinh cú kĩ năng đọc trơn lưu loỏt cỏc vần, tiếng, từ vừa học.Luyện núi từ 2 đến 3 cõu theo chủ đề : Em tụ,vẽ, viết .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh phục vụ cho bài dạy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc từ ứng dụng: nột chữ, sấm sột, con rết, kết bạn Đọc bài ứng dụng trong sgk -GV đọc từ cho hs viết vào bảng con: nột chữ , kết bạn Nhận xt. 2. Dạy bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài : it - iờt b. Dạy vần: *Hoạt động 1: Giới thiệu vần ,tiếng ,từ và luyện đọc + vần it: Yờu cầu hs nờu cấu tạo v ghộp vần : it Gọi hs đỏnh vần ,đọc trơn -HD ghộp tiếng : mớt Gọi hs đỏnh vần ,đọc trơn Chỉnh sửa phỏt õm cho hs Gv ghi từ ứng dụng lờn bảng: tri mớt Gọi hs đọc từ Gv đọc mẫu , giảng từ . Gọi hs đọc lại bài : it mớt trỏi mớt Vần it (tương tự) : it viết chữ viết Gv đọc mẫu ,giảng từ ( cho hs quan st chữ viết mẫu) Gọi hs đọc lại toàn bài - So sỏnh : it - iờt *giải lao giữa tiết Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng Gv ghi từ ứng dụng lờn bảng con vịt thời tiết đụng nghịt hiểu biết -Tiếng nào cú vần it - iờt ? Gọi hs đọc từ Gv đọc mẫu và giảng từ Gọi hs đọc bài trờn bảng *Hoạt động 3 :Luyện viết Gv nờu cấu tạo vần it , ờit ; Từ : trỏi mớt , chữ viết . Viết mẫu, nhắc lại quy trỡnh viết. Yờu cầu hs viết vào bảng con, đọc lại bài vừa viết. Nhận xt, sửa sai. Củng cố tiết 1 Yu cầu hs nhắc lại cấu tạo vần, tiếng, từ vừa học. Gọi hs đọc lại bài Tiết 2 a. Hoạt động 1: Luyện đọc Tổ chức thi đọc bài ở bảng lớp sgk. Chỉnh sửa phỏt õm cho hs * Đọc bài ứng dụng Yờu cầu hs qs ,nhận xột nội dung tranh vẽ Giỏo viờn viết lờn bảng bài ứng dụng : Con gỡ cú cỏnh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đờm về đẻ trứng ? Yờu cầu hs tỡm đọc tiếng cú vần mới học Gọi hs đọc bài ứng dụng. Giải cõu đố + Em nào biết đú là con gỡ ? Gv đọc mẫu bài ứng dụng; giải nghĩa từ . *Giải lao giữa tiết b. Hoạt động 2:Luyện viết Gv hướng dẫn hs viết ở vở tập viết Gv theo dừi ,hd hs viết ; lưu ý hs nt nối , khoảng cỏch giữa cỏc con chữ; Tư thế ngồi viết. Chấm bi, nhận xột một số bài viết của hs c. Hoạt động 3 : Luyện núi Gv ghi chủ đề luyện núi: Em tụ , vẽ , viết Gọi hs đọc chủ đề luyện núi? GV gợi ý cho hs núi về nội dung tranh ( từ 2 - 4 cõu ) - Tranh vẽ gỡ ? - Cỏc bạn đang làm gỡ ? - Em thớch hoạt động nào ? - Để chữ viết đẹp, em cần làm gỡ ? *GV liờn hệ, gdhs... 3. Củng cố, dặn dũ : Gọi hs đọc bi trong sgk Tổ chức cho cc tổ thi đua tỡm tiếng, từ cĩ vần mới học. Nhận xt tiết học, dặn hs luyện đọc- viết ở nh; chuẩn bị bi : uơt ,ươt. HS đọc cn - đt 3 em đọc bài ứng dụng trong sgk Lớp viết bảng con; đọc lại bài viết. HS nu cấu tạo vần it : i + t Hs ghộp bảng cài : it Hs đỏnh vần ,đọc trơn cỏ nhõn, đồng thanh : i - tờ - it ; it thờm õm m trước vần it; thanh sắc trờn vần it. Hs đỏnh vần ,đọc trơn ( cn-đt ): mớt hs đọc cỏ nhõn ,đt: tri mớt HS nghe, quan st hs đọc lại bài trờn bảng lớp: it - mớt - tri mớt. Hs nờu cấu tạo v ghộp vần : it Hs đọc cỏ nhõn,đồng thanh vần, tiếng , từ kho: - iờt - viết - chữ viết HS nghe, quan st chữ viết mẫu. Hs đọc ( cn- nối tiếp - đt ) giống: đều kết thỳc bằng õm t khỏc :õm đầu : i - iờ HS đọc thầm từ ứng dụng Hs tỡm tiếng cú vần it - iờt ( đỏnh vần- đọc trơn ) Hs đọc cỏ nhõn ,đồng thanh Hs nghe Hs đọc lại bài trờn bảng. HS theo dừi quy trỡnh viết. Hs viết ,đọc ở bảng con : it iờt trỏi mớt chữ viết Nhắc lại cấu tạo vần, tiếng, từ. Hs đọc cỏ nhõn - tổ - đt Hs đọc cn -nhúm - tổ - đt Cc tổ thi đọc bi trn bảng lớp v trong sgk HS qs,nhận xột tranh vẽ. HS đọc thầm, tỡm tiếng cĩ vần vừa học Hs đọc nối tiếp ( cn- đt ) Giải đố : L con vịt Hs nghe Hs nghe ,quan sỏt Viết bài vo vở TV: it it trỏi mớt chữ viết HS đọc cn HS luyện núi theo gợi ý. - Tranh vẽ cỏc bạn đang học nhúm. Bạn H đang tập viết chữ cho đẹp; bạn Huy đang vẽ tranh bạn Lý đang tụ màu vào hỡnh quả bưởi. -HS tự nờu ... - Chăm luyện viết để chữ đẹp... Nghe , ghi nhớ. HS đọc lại bài trong sgk ( cn - đt ) Thi đua tỡm tiếng cú vần mới học : - Cỏc tổ thi đua (đinh vớt, thịt g, con nớt, thõn thiết, chiết cành, ...) ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 ĐẠO ĐỨC . Tiết 18 Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I I . MỤC TIấU : - Gip HS hệ thống lại cỏc kiến thức đạo đức đó học trong học kỳ I. - Nhận biết , phõn biệt được những hành vi đạo đức đỳng và những hành vi đạo đức sai . - HS biết vận dụng tốt vào thực tế đời sống . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh một số bài tập đó học . Sỏch BTĐĐ 1 . Hệ thống cõu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : Khi ra vào lớp em phải thực hiện điều gỡ ? Chen lấn xụ đẩy nhau khi ra vào lớp cú hại gỡ ? Trong giờ học , khi nghe giảng em cần phải làm gỡ ? - Nhận xột bài cũ . KTCBBM. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Thực hành kỹ năng cuối HK I b) Hoạt động chớnh : ễn tập . *Giỏo viờn đặt cõu hỏi : + Cỏc em đó học được những bài ĐĐ gỡ ? + Khi đi học hay đi đõu chơi em cần ăn mặc như thế nào ? + Mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện điều gỡ ? + Sỏch vở đồ dựng học tập giỳp em điều gỡ ? + Để giữ sỏch vở , đồ dựng học tập bền đẹp , em nờn làm gỡ ? + Được sống với bố mẹ trong một gia đỡnh em cảm thấy thế nào ? + Em phải cú bổn phận như thế nào đối với bố mẹ , anh chị em ? + Em cú tỡnh cảm như thế nào đối với những trẻ em mồ cụi , khụng cú mỏi ấm gia đỡnh . + Để đi học đỳng giờ em cần phải làm gỡ ? + Đi học đều , đỳng giờ cú lợi gỡ ? + Trong giờ học em cần nhớ điều gỡ ? + Khi chào cờ em cần nhớ điều gỡ ? + Nghiờm trang khi chào cờ thể hiện điều gỡ ? . Hoạt động 2 : Thảo luận nhúm Giỏo viờn giao cho mỗi tổ một tranh để Học sinh quan sỏt , thảo luận nờu được hành vi đỳng sai . Giỏo viờn hướng dẫn thảo luận , bổ sung ý kiến cho cỏc bạn lờn trỡnh bày Cho Học sinh đọc lại cỏc cõu thơ dưới mỗi bài học trong vở BTĐĐ. 3.Củng cố dặn dũ : Nhận xột tiết học , tuyờn dương học sinh tớch cực hoạt động . Dặn học sinh ụn tập , thực hnh những điều đ học. HS tự trả lời. Học sinh nhắc lại tờn bài học Học sinh suy nghĩ trả lời . Mặc gọn gàng , sạch sẽ . - Thể hiện sự văn minh , lịch sự của người học sinh . - Giỳp em học tập tốt . - Học xong cất giữ ngăn nắp , gọn gàng , khụng bỏ bừa bói , khụng vẽ bậy , xộ rỏch sỏch vở . - Em cảm thấy rất sung sướng và hạnh phỳc - Lễ phộp , võng lời bố mẹ anh chị , nhường nhịn em nhỏ . -Chia sẻ, thụng cảm hoàn cảnh cơ cực của bạn. - Khụng thức khuya , chuẩn bị bài vở , quần ỏo cho ngày mai trước khi đi ngủ . - Được nghe giảng từ đầu . - Cần nghiờm tỳc , lắng nghe cụ giảng , khụng làm việc riờng , khụng núi chuyện . - Nghiờm trang , mắt nhỡn thẳng lỏ quốc kỳ . - Để bày tỏ lũng tụn kớnh quốc kỳ , thể hiện tỡnh yờu đối với Tổ quốc VN . Học sinh thảo luận nhúm Tổ 1 : T4/12 Tổ 2 : T3/17 Tổ 3 : T2/9 Tổ 4 : T2/26 Đại diện tổ lờn ... Cho lớp đọc các vần đã học. - GV theo dõi và chỉnh sửa c. Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - HS đọc (CN-ĐT) - GV ghi bảng, giải nghĩa từ . - Cho HS luyện đọc. Chót vót bát ngát Việt Nam - GV theo dõi, chỉnh sửa. d. Tập viết từ ứng dụng: - HDHS viết các từ: chót vót, bát ngát. - Cho HS viết vào bảng con. Tiết 2: 3 Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm , lớp * Đọc câu ứng dụng - GV treo tranh cho HS QS và rút ra câu ứng Một dàn cò trắng phau phau dụng. Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - Cho HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc (CN-ĐT) b. Luyện viết: - GVHD học sinh viết bài vào trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu 1/3 vở chấm và nhận xét. c. Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng. - GV giới thiệu câu chuyện. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. - HS viết bài vào vở. - GV kể chuyện 2 lần. - Lần thứ 2 kể theo ND từng bức tranh. - GVHDHS kể lại câu chuyện theo tranh - GV chia lớp thành 4 nhóm cho 4 tổ tập kể cho nhau nghe một bức tranh. - HS thực hành kể câu chuyện theo tranh. - Cho đại diện nhóm lên kể. - GV-HS nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - 1 vài em lần lượt đọc và SGK - Các tổ chỉ đại diện lên thi - HS nghe và ghi nhớ - Các em hãy đọc lại bài vừa học. - Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Hát nhạc ( GV nhóm 2 ) ----------------------------------------------------- Ngày soạn : 20/12/2010 Ngày giảng : 23/12/2010 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán (69): Một chục , Tia số A- Mục tiêu : - Nhận biết được 10 đơn vị hay còn gọi là 1 chục - Biết quan hệ giữa chục và đơn vị - Biết đọc và viết số trên tia số . B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ cây trong SGK, que tính - GV chuẩn bị 2 tờ bìa vẽ các con vật C- Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của HS. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu - Một chục . - Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây. + Trên cây có mấy qủa ? - GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục. - HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính. - GV hỏi: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? - GV hỏi: + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? - GV ghi bảng và cho HS đọc. + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - HS nhắc lại những kết luận đúng. 2- Giới thiệu - tia số - GV vẽ lên bảng tia số và nói: Đây là tia - HS xem tranh và đếm số lượng quả trên cây. + Trên cây có 10 quả. + Có 10 que tính + 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. + 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 10 đơn vị = 1 chục số, trên tia số có một điểm gốc là o ( được ghi = số o). Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm mỗi (vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0,1,2,3,4.) và tia số này còn keó dài nữa để ghi các số tiếp theo đầu tia số được đánh mũi nhọn ( mũi tên) + Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số ? - HS theo dõi và nghe -Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải - số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái 3- Thực hành luyện tập Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. - Yêu cầu HS trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô vuông có bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ cho đủ 1 chục. - GV theo dõi KT và chỉnh sửa. Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật (t mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm và đổi vở KT chéo. Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Em phải viết số theo thứ tự như thế nào - GV nhận xét và chỉnh sửa. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại ND bài và nhận xét giờ học. - Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. -HS làm bài tập theo hướng dẫn . - 1 HS đọc - HS đếm trước khi khoanh 1 chục con vật. - HS đọc đề bài -Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 ----------------------------------------------------- Tiết 2 + 3: Học vần (B76): T161 + 162 Oc, ac A. Mục đích, yêu cầu: - Đọc và viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. - Quyền được chăm sóc sức khỏe - Quyền được học tập , vui chơi . B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: chót vót, bát ngát, việt nam. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: OC: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần oc. H: Vần oc do mấy âm tạo nên ? HS đọc theo GV: uôt, ươt -Vần oc do 2 âm tạo nên là o, và c. - Cho HS phân tích vần oc. b- Đánh vần. -Vần oc âm o đứng trước,c đứng sau. - Cho HS ghép vần oc vào bảng cài. - HS gài vần oc. - GV đánh vần mẫu. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng sóc ta phải thêm âm nào và dấu nào ?. - o - cờ - oc (CN-ĐT) - Ta phải thêm âm s và dấu sắc. - Cho HS tìm và gài tiếng sóc. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng sóc. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng sóc. - sóc âm s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o. - Cho HS đánh vần tiếng sóc. - Cho học sinh q sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: con sóc. - Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng. - GV đọc trơn : oc - sóc- con sóc. * AC ( Quy trình tương tự ) * So sánh vần ac và oc: - GV đọc mẫu đầu bài: oc, ac. - Cho 2 HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. - sờ - oc - sắc- sóc. ( CN -ĐT) - Tranh vẽ con sóc - 2 HS đọc trơn : con sóc - HS: vần oc - HS đọc CN - ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng c - Khác nhau: ac bắt đầu bằng a, oc bắt đầu bằng o. 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - HS đọc trơn CN- ĐT c. Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. (Là quả gì) - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Vừa vui vừa học. + Tranh vẽ gì ? 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ các bạn vừa vui vừa học. + Em hãy kể tên những trò chơi được học trên lớp ? + Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học ? + Em thấy cách học như thế có vui không ? - GV lắng nghe sửa cho HS nói thành câu. III. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới. - VN đọc bài và xem trước bài sau. + Trò chơi bịt mắt bắt dê, mèo đuổi Chuột ----------------------------------------------------- Tiết 4 Mỹ thuật GV nhóm 2 ------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 21/12/2010 Ngày giảng : 24/12/2010 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2008. Tiết 1 + 2 Học vần : Kiểm tra cuối học kỳ 1 ______________________________________________ Tiết 3 Thủ công(T18): Gấp cái ví (T2) A. Mục tiêu: - Học cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy HCN để gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT. - GV nhận xét và KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD thực hành gấp cái ví. - GV nhắc lại quy trình (theo các bước) gấp ví ở tiết 1 hoặc gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví. - HS nhận xét. Bước 1: Lờy đường dấu giữa. - GV cho HS nhắc lại cách gấp lấy đường dấu -HS để dọc giấy, mặ t màu úp xuống giữa. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, hai mép giấy khít nhau. Bước 2: Gấp hai mép ví. - GV cho HS nhắc lại cách gấp hai mép ví. - HS gấp đều phẳng hai mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng. Bước 3: Gấp túi ví. - GV cho HS nhắc lại - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang ví. - Gấp đôi theo đg dấu giữa đc cái ví hoàn chỉnh. - Gợi ý hoàn chỉnh xong cái ví, vGV gợi ý để HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp. - Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn một vài bài đẹp để tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của học sinh. - VN chuẩn bị một tờ giấy màu để tiết sau học bài “ Gấp cái ví “ Tiết 5: Sinh hoạt tuần 18 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầyđủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép như: - Chưa cố gắng trong học tập như: B. Kế hoạch tuần 19: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 18. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Hoàn thành các khoản thu của nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn. _____________________________________________
Tài liệu đính kèm: