Tiếng việt
IT, IÊT
I- Mục tiêu:
- HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết ;từ và đoạn thơ ứng dụng,
-Viết được it,iêt,trái mít,chữ viết .
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em tô,vẽ, viết .
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Bộ ghép chữ Tiếng việt 1.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
1. Bài cũ: 2 HS viết và đọc: chút xíu, đứt dây, chim cút, gạo lứt.
2 HS đọc bài ở SGK.
2. Bài mới:
a) Dạy vần it: GV ghi bảng và giới thiệu vần it.
- Đánh vần vần: HS đánh vần - Đọc trơn: cá nhân, đồng thanh - Phân tích: it: i + t.
HS viết bảng con vần it. GV sửa lỗi.
HS so sánh it với ut.
- Đánh vần tiếng: HS viết thêm m và dấu sắc để được tiếng: mít.
Đánh vần và đọc trơn: cá nhân, đồng thanh.
HS phân tích: m + it + dấu sắc mít. GV ghi bảng: mít.
- Đọc từ: HS quan sát tranh và gọi tên: trái mít.
GV ghi bảng: trái mít - HS đọc.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
b) Vần iêt: Tiến hành tương tự.
So sánh iêt với it có gì giống và khác nhau?
* Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc
TUẦN 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt IT, IÊT I- Mục tiêu: - HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết ;từ và đoạn thơ ứng dụng, -Viết được it,iêt,trái mít,chữ viết . -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em tô,vẽ, viết . - Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài. II- Đồ dùng dạy học - Bộ ghép chữ Tiếng việt 1. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: 2 HS viết và đọc: chút xíu, đứt dây, chim cút, gạo lứt. 2 HS đọc bài ở SGK. 2. Bài mới: a) Dạy vần it: GV ghi bảng và giới thiệu vần it. - Đánh vần vần: HS đánh vần - Đọc trơn: cá nhân, đồng thanh - Phân tích: it: i + t. HS viết bảng con vần it. GV sửa lỗi. HS so sánh it với ut. - Đánh vần tiếng: HS viết thêm m và dấu sắc để được tiếng: mít. Đánh vần và đọc trơn: cá nhân, đồng thanh. HS phân tích: m + it + dấu sắc mít. GV ghi bảng: mít. - Đọc từ: HS quan sát tranh và gọi tên: trái mít. GV ghi bảng: trái mít - HS đọc. - HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm). b) Vần iêt: Tiến hành tương tự. So sánh iêt với it có gì giống và khác nhau? * Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc. c) Đọc từ ứng dụng: - GV chép bảng các từ ứng dụng. HS đọc nhẩm. - 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích. - HS đọc tiếng, từ ứng dụng. Lớp đọc đồng thanh. - GV giải thích từ. - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. * Nhận xét: Các chữ (tiếng) mới đi với những dấu nào? Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc theo nhóm, nhận xét. + HS đọc. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + GV đọc mẫu. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: it, iêt, trái mít, chữ viết. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Em tô, vẽ, viết. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Em hãy đặt tên các bạn trong tranh, bạn đó đang làm gì? ? Các bạn làm việc như vậy em học tập được điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài, tìm tiếng mới. GV gb. HS đọc. - GV nhận xét tiết học.Về nhà học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 74. Toán ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết điểm và đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết được tên điểm và đoạn thẳng. - Giáo dục HS ham thích và chịu khó làm bài đúng, đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Thước kẻ. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Kiêm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu điểm và đoạn thẳng. - Điểm được dùng các chữ để gọi tên, được viết bằng chữ in hoa để gọi: A, B, C, .. (a, bê, xê, ..) theo quy định chung. - GV viết ở bảng 2 điểm và nói: điểm A, điểm thứ hai là điểm B. - GV dùng thước nối 2 điểm đó lại với nhau ta có 1 đoạn thẳng AB. - HS đọc điểm, đoạn thẳng. b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. + Thước: Để vẽ được đoạn thẳng ta phải có thước thẳng. - HS đưa thước và quan sát mép thước: Dùng ngón tay đưa đi đưa lại ở mép thước (xem thẳng hay cong). - Cách vẽ: GV vừa vẽ vừa hdẫn. Bước 1: Dùng phấn chấm 2 điểm (bất kỳ) và đặt tên 2 điểm đó: A và B. Bước 2: Đặt thước từ điểm A đến điểm B cố định, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút kẻ từ A đến B (thẳng hàng). Bước 3: Nhấc bút ra trên giấy ta có đoạn thẳng AB. - HS thực hành vẽ vào bảng nhiều lần. GV theo dõi, uốn nắn thêm. c. Thực hành. Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - HS quan sát ở SGK và đọc tiếp nối. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. Bài 2: Dùng thước thẳng để nối thành các đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu và vẽ vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ. - 3 HS vẽ ở bảng lớp. Lớp nhận xét bạn vẽ ở bảng. Đọc tên các đoạn thẳng mình vừa vẽ được. Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng. - HS qsát hình, đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình. - HS nêu số đoạn thẳng có trong mỗi hình và đọc tên các đoạn thẳng đó. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài và xem bài sau. _______________________________________________ Chiều Tiếng việt (TT) Luyện đọc it – iêt. Làm bài tập Tiếng việt bài 73 I- Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: it, iêt. - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: it, iêt. Làm tốt vở bài tập. II. Các hoạt động day học: 1. HS luyện đọc - Gọi hs lần lượt đọc các bài it, iêt (hs khá giỏi đọc trơn, hs trung bình , yếu đánh vần sau đó đọc trơn). - GV theo dõi, sửa sai cho hs. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. - Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Nối. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền vần: it, iêt . - Yêu cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp. Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà học bài và xem bài sau. ______________________________________ Toán (TT) Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán trong phạm vi đã học. - Áp dụng để làm tốt bài tập. II. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính: 7 + 3 = 3 + 0 = 4 + 4 = 9 - 7 = 6 - 0 = 4 - 2 = 8 - 4 = 7 - 6 = 8 - 8 = Bài 2: Số? 7 + ... = 9 4 + ... = 6 ... – 3 = 7 10 – ... = 7 Bài 3: Trong các số: 5, 7, 3, 1, 9 a/ Số nào lớn nhất? b/ Số nào bé nhất? Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Có : 9 viên bi Bớt : 5 viên bi Còn : . Viên bi? 2. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà học bài và xem bài sau. ___________________________________________ Phụ đạo Tiếng việt Luyện viết eng – iêng . I- Mục tiêu: - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập, viết đúng mẫu. - Giáo dục HS yêu thích môn học, chịu khó làm bài. II- Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Luyện viết. a. Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: trái mít, chữ viết. - Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới it, iêt. b. Hướng dẫn viết vào vở - HS nêu yêu cầu: Viết. - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly? - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi. - HS viết vào vở: it, iêt, trái mít, chữ viết. GV theo dõi, nhắc nhở. c. Luyện viết vào vở thực hành luyện viết đúng 2. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà học bài và xem bài sau. ____________________________________________ Phụ đạo Toán Điểm. Đoạn thẳng. I- Mục tiêu: - Ghi nhớ về điểm, đoạn thẳng - Thực hành vẽ đoạn thẳng - Tập biểu thị cấu tạo số , so sánh số, thứ tự các số từ 0 đến 10. II- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng: - Nối các đoạn thẳng. - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. - Giúp hs yếu ghi nhớ dãy số từ 0 đế 10 2. Làm bài tập: - Hướng dẫn các bài tập trong vở bài tập: - Sau mỗi bài tập, 1 - 2 hs đọc kết quả cả lớp dò bài. GV chữa bài. Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng. C . . D M . . P .N Q . Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: a) 3 đoạn thẳng b) 4 đoạn thẳng c) 6 đoạn thẳng d) 7 đoạn thẳng - HS làm bài. - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố-Dặn dò: _____________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chiều Tiếng việt (TT) Luyện đọc và viết uôt - ươt. Làm bài tập Tiếng việt bài 74. I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: uôt, ươt. - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: uôt, ươt. Làm tốt vở bài tập. II. Các hoạt động dạy học: 1. HS luyện đọc - Gọi hs lần lượt đọc các bài uôt, ươt (hs khá giỏi đọc trơn, hs trung bình , yếu đánh vần sau đó đọc trơn). - GV theo dõi, sửa sai cho hs. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền: uôt hay ươt. - Yêu cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập theo mẫu. 3. Luyện viết. - HS nêu yêu cầu: Viết. - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly? - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi. - HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà học bài và xem bài sau. ______________________________________ Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của ND địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc. II- Đồ dùng dạy học - Hình ở SGK. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài mới: Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của người dân khu vực xung quanh trường. * Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, ... ở khu vực xung quanh trường. * Tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát. + Nhận xét về quang cảnh trên đường (người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì? ...) + Nhận xét về quang cảnh 2 bên đường: có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn, ... hay ko? Người dân ở địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu? - GV phổ biến nội quy khi đi tham quan. + Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, ko được đi lại tự do. + Phải trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV. Bước 2: GV đưa HS đi tham quan. - GV cho HS xếp 2 hàng, đi quanh khu vực trường đóng. Trên đường đi GV quyết định những điểm dừng để HS quan sát kĩ và nói với nhau những gì mình trông thấy được. Bước 3: GV đưa HS về lớp. GV nhận xét buổi tham quan, rút kinh nghiệm. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học lại bài và ... ỏ vào cột cao nhất, màu xanh cột thấp nhất, ghi số thích hợp vào mỗi cột. 3 _______________________________________ Tự nhiên xã hội (TT) Cuộc sống xung quanh I- Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học ở buổi sáng - Yêu quý cuộc sống xung quanh, biết bảo về thiên nhiên. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về môi trường xanh sạch đẹp III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài mới Hãy nêu về cuộc sống xung quanh em. Luyện kể nhóm đôi. Thi kể trước lớp. + Xung quanh ta như thế nào? + Mọi vật mọi người ra sao? + Các con đang sống ở đâu? vùng nào? + Hãy kể về nơi các con sống cho các bạn cùng nghe. - Nhận xét bổ sung. - Muốn xung quanh ta có bầu trời , khí hậu trong lanh thì mỗi một chúng ta phải làm gì? 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh có ý thức cao trong học tập. _____________________________________ Thủ công (TT) GẤP CÁI VÍ (Tiết 2) I- Mục tiêu: - Giúp HS biết cách gấp và gấp được cái ví theo ý của mình đẹp. II- Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu gấp chiếc ví có kích thước lớn. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Gọi HS nhắc lại các bước gấp quạt - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa. b. Hướng dẫn bài * GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Cho học sinh quan sát vật mẫu cái ví nhận xét nhắc lại cách gấp. - Muốn gấp được chiếc ví đẹp ta phải gấp như thế nào? - Định hướng sự chú ý giúp học sinh gấp hoàn thành sản phẩm của mình. c. Học sinh thực hành: - Cho học sinh nhắc lại cách gấp theo từng giai đoạn. - Hướng dẫn học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công. 3. Củng cố: - Thu vở chấm 1 số em. - Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp ví 4. Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: - Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. - Chuẩn bị tiết sau. _______________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt OC, AC I- Mục tiêu: - Đọc đúng các vần và từ: oc, ac con sóc ,bác sĩ ,từ và đoạn thơ ứng dụng . -Viết được oc, ac, con sóc , bác sĩ . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: II- Đồ dùng dạy học - Bộ ghép chữ Tiếng việt 1. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: - Đọc, viết: từ câu ứng dụng 2. Bài mới: a) Vần oc: - GV ghi bảng, đọc mẫu: oc. HS đọc. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đồng thanh . HS phân tích: o + c. - HS viết thêm s và dấu sắc. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đồng thanh . HS phân tích tiếng: s + oc + dấu sắc. GV ghi bảng: sóc.(HS nhắc) - HS quan sát tranh và nêu: con. soc GV ghi bảng. HS đọc. - Đọc xuôi, ngược: oc – sóc ,con sóc b) Vần ac: Tiến hành tương tự. ? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất? c) Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng. HS đọc nhẩm: - HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng. - HS đọc từ. GV giải thích từ. - HS quan sát và tìm xem vần ăc, âc đi theo những dấu nào? (sắc, nặng) - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. Tiết 2 3. Luyện tập a) Đọc SGK: - HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì? - HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: mặc. + HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. + Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Hướng dẫn viết: oc,ac, con sóc ,bác sĩ. - GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. - HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: - HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp - Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho xem trong các giờ học - Em thấy cách học như thế có vui không : 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần oc, ac. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà học bài, viết bài. Xem bài 78. _______________________________________ Toán Thực hành đo độ dài. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn, bảng, vở, sách, bút của lớp học. Bằng cách chọn đơn vị chuẩn gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính để đo. - Nhận biết gang tay, bước chân của 2 người khác nhau ko nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, tính "xấp xỉ" hay sự ước lượng trong quá trình đo các độ dài bằng đơn vị đo chuẩn để đo độ dài. - Giáo dục HS ham thích và chịu khó làm bài đúng, đẹp. II- Đồ dùng dạy học Thước đo. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu độ dài của gang tay: - "Gang" là đọ dài của ngón tay trỏ và giữa. - HS xác định gang của mình: Lấy 1 điểm để gang. b. Hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng gang tay: - GV giao nhiệm vụ: Hãy đo cạnh bàn bằng gang tay. - GV làm mẫu: Đặt ngón tay trỏ từ mép bàn trái, kéo căng ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên bàn, co ngón trỏ lại và giãn ngón giữa tiến về phía trước, đặt vào 1 điểm, cứ tiếp tục ... cuối cùng đọc kq. - HS thực hành đo và nói kq của mỗi em. c. Hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng độ dài của bước chân. - GV giao: Hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân. - - GV làm mẫu: Đứng chụm 2 chân làm lấy điểm sau đó bước liên tiếp đến hết, cuối cùng đọc kq. d. Thực hành. - HS nhớ lại: Độ dài đoạn thẳng bằng gang tay, bước chân, làm xong nói ngay kết quả. - HS đo độ dài bằng sải tay. - Các hoạt động hỗ trợ: GV hỏi thêm câu hỏi: + So sánh bước chân của em với bước chân của cô giáo. + Vì sao người ta sử dụng gang tay và bước chân để đo các hđ hàng ngày? (nhanh và thuận tiện). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài và xem bài sau. _______________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt Ôn tập I- Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt từ bài 29 đến bài 75. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 29 đến bài 75. - Nói được từ 2 đến 4 câu theo chủ đề đã họ II- Hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Ôn tập: - Gọi HS đọc lại các âm vần đã học. - GV hệ thống lại, viết lên bảng các vần: ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, uư, ươu, on, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn, ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôn, ươm, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt. - Gọi HS đọc vần theo GV chỉ. - Hs tự chỉ và đọc các vần. - HS đọc cá nhân, lớp. Tiết 2 2. Luyện tập: a. Luyện đọc - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1. b. HS luyện đọc các câu và đoạn thơ ứng dụng c. Luyện viết - Cho Hs viết vào vở ô li: it, iêt, uôt, ướt, chuột nhắt, lướt ván. d. Luyện nói - HS luyện nói theo các chỉu đề từng bài từ bài 29 đến bài 75. 3. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài chuẩn bị cho kiểm tra định kì lần 2. __________________________________________ Toán MỘT CHỤC. TIA SỐ I- Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. II- Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng Toán 1. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Dạy bài mới: a. Giới thiệu “một chục” - Yêu cầu hs quan sát tranh và đếm số lượng quả trên cây - GV hỏi: + Trên cây có mấy quả? ( 10 quả) + 10 quả còn gọi là mấy chục quả? ( HS khá giỏi trả lời) - Gọi HS nhắc lại: 10 quả còn gọi là 1 chục quả( cá nhân, đồng thanh). GV lưu ý hs yếu. - Yêu cầu hs lấy 10 que tính, GV hướng dẫn tương tự để HS nêu: 10 que tính còn gọi là chục que tính. - GV hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? - GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục - GV hỏi: 1 chục bằng mấy đơn vị? - Yêu cầu hs nhắc lại: 10 đơn vị còn gọi là 1 chục; 1 chục còn gọi là 10 đơn vị ( cá nhân, đồng thanh). GV lưu ý hs yếu. b. Giới thiệu “ Tia số” - GV vẽ tia số lên bảng và giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0( ghi bằng số 0). Các điểm cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm ghi 1 số theo thứ tự tăng dần( 0 đến 10)và tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi tên. - Yêu cầu hs quan sát tia số - GV hỏi: Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số? c. Thực hành: Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn - HS nêu yêu cầu - GV lưu ý hs trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn và thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ thêm vào. - HS làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vịt - GV treo tranh, hs nêu yêu cầu - HS làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi 2 hs chữa bài trên bảng. - GV, hs nhận xét. Bài 3: Điền số vào mỗi vạch của tia số - GV nêu yêu cầu - GV hỏi: Các con phải viết số theo thứ tự như thế nào? - HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu - Gọi hs chữa bài - GV, hs nhận xét. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống( theo mẫu) - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu - 1 hs khá nêu cách làm. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu - Gọi hs chữa bài. - GV, hs nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại: 10 đơn vị = 1 chục 1 chục = 10 đơn vị - GV nhận xét tiết học và về nhà các con xem lại bài ________________________________________ Sinh hoạt lớp ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. Mục tiêu - Hs nắm được ưu khuyết điểm tuần qua. Hướng khắc phục và kế hoạch tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt Đánh giá hoạt động tuần qua a. Ưu điểm - Hs đi học đầy đủ đúng giờ, tương đối đày đủ. - Có ý thức trong học tập phát biểu xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. b. Nhược điểm - Một số em còn đi học chậm như: Hà Linh, Bảo 2. Kế hoạch tuần tới - Đi học đầy đủ, đúng giờ, có ý thức trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ. - Tu sửa lại sách vở đồ dùng học tập. - Không ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: