Giáo án Tuần 2 - Khối Lớp 1

Giáo án Tuần 2 - Khối Lớp 1

 Chào cờ

Học vần:

Bài 4: ? . (T1)

A- Mục đích yêu cầu:

- - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được: bẻ, bẹ.

-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về bức tranh trong SGK.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ có kẻ ô li

- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )

- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 2 - Khối Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn : 12/ 09/ 2010.
Ngày giảng: 13 / 09 / 2010
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010.
 Chào cờ 
Học vần:
Bài 4: ? . (T1)
A- Mục đích yêu cầu:
- - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về bức tranh trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .
C- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bẻ
- Đọc SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy dấu:
Dấu ?
a- Nhận diện dấu:
- Viết lên bảng dấu ? và nói: Dấu ? là một nét móc
- Cho HS xem dấu ? trong bộ chữ GV 
? Dấu ? giống những vật gì ?
b- Phát âm và đánh vần:
+ Phát âm: 
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- Theo dõi và sửa cho HS 
+ Đánh vần tiếng :
- Yêu cầu HS tìm và gài dấu ? vừa học 
- Cho học sinh gài tiếng be
- Ghi bảng: be
- Yêu cầu HS nhắc lại vị trí của các âm trong tiếng (be)
- Tìm và gài dấu ? trên âm e 
- GV viết bảng : bẻ
? dấu hỏi được đặt ở vị trí nào trong tiếng ?
Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 
Bờ - e - be - hỏi - bẻ
Đọc trơn: bẻ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết trên bảng con
- Viết mẫu, nêu quy trình viết 
Dấu.
a- Nhận diện dấu:
- Viết lên bảng dấu (.) và nói: dấi (.) là một chấn tròn
- Cho HS xem dấu (.) trong bộ chữ GV 
b- Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- Theo dõi và sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng 
- Yêu cầu HS tìm và gài dấu (.)
- Yêu cầu HS tìm và gài tiếng (be) sau đó gài thêm dấu (.) dưới e
- GV nói: Khi thêm dấu (.) vào e ta có tiếng bẹ
- Ghi bảng: bẹ
? Dấu nặng được đặt ở vị trí nào trong tiếng bẹ?
+Lưu ý: Trong các dấu thanh duy nhất chỉ có dấu nặng đặt ở dưới con chữ .
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn (bẹ)
- GV theo dõi và chỉnh sửa 
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
d- Củng cố:
+ Trò chơi: 'Tìm chữ có dấu . ? ) 
 Cách chơi: - GV viết lên bảng
- Con hổ rất nặng
- Mẹ em có cái giỏ
- Em mua củ hẹ
(HS lên tìm chữ có dấu . ? và gạch bằng phấn màu. Tổ nào tìm đúng và nhanh vẽ thắng cuộc 
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng viết tiếng (bẻ)
- 1 vài học sinh đọc
- HS đọc theo GV: (? . )
- HS chú ý theo dõi
- Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược, cái cổ con ngỗng.
- HS nhìn bảng phát âm (CN, nhóm, lớp)
- Lấy bộ đồ dùng và thực hành.
- Tiếng be có âm b đứng trước, âm e đứng sau
- HS gài: bẻ
- Dấu hỏi được đặt trên âm e
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS tô trên không 
- HS viết bảng con; dấu ? xong viết chữ bẻ
- HS theo dõi 
- HS nhìn bảng phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng và thực hành.
- HS gài bẹ
- Dấu nặng đặt dưới âm e
 - HS đánh vần và đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS viết trên không 
- HS viết trên bảng con.
- Mỗi tổ cử một bạn lên chơi
- Lớp đọc ĐT (1lần)
 Tiết 2
 Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài của tiết 1 (SGK và bảng)
- GV theo dõi, chỉnh sửa, cho điểm khuyến khích
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết trong vở
, . bẻ bẹ
- KT tư thế ngồi và cách cầm bút của HS.
- GV KT, uốn nắn thêm cho HS yếu 
- Nhận xét bài viết của học sinh
c- Luyện nói: bẻ
+ Yêu cầu HS thảo luận: 
? Quan sát tranh, xem thấy những gì ?
? Các bức tranh nay có gì giống nhau ?
? Các bức tranh này có gì khác nhau?
? Em thích bức tranh nào?
 Vì sao?
+ Phát triển nội dung luyện nói:
? Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gành không?
? Em thường chia quà cho mọi người không? 
 hay thích dùng một mình?
? Nhà em có trồng ngô không?
? Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa ?
? Em hãy đọc lại tên của bài luyện nói ? bẻ
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm và gài dấu vừa học
- Cho cả lớp đọc lại bài
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Tự tìm dấu thanh ở nhà 
- Xem trước bài 5
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết trong vở theo mẫu
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS đùng hộp đồ dùng
- Lớp đọc (1 lần)
Toán:
Đ 6: Các số 1, 2, 3 .
A- Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết số lượng, các nhóm đồ vật có 1,2,3, đồ vật;
Đọc viết được các chữ số 1,2,3;
-Biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1.
-Biết thứ tự các số 1,2,3.
B- Dồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn các số 1, 2, 3 vào tờ bìa (số 1, 2, 3 in; Số 1, 2, 3 viết)
- Bảng phụ viết sẵn hình vuông ở trang 14
- Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì?
? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
III- Bài mới:
1- Hoạt động 1: Lấy số 1, đọc viết số 1
? Tranh vẽ mấy con chim?
? Tranh vẽ mấy bạn gái ?
? Tranh vẽ mấy chấm tròn tròn ?
? Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy?
- GV viết lên bảng số 1 in và số 1 viết
- Hướng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
2- Hoạt động 2: Lập số 2, đọc, viết
Số 2
- Chỉ cho HS quan sát tranh
? Hình vẽ mấy con mèo ?
? Hình vẽ mấy bạn HS ?
? Các nhóm đồ vật vừa quan sát đều có lượng là mấy ?
- Giới thiệu số 2 in và số 2 viết
- Hướng dẫn HS viết số 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hoạt động 3: Lập số 3, đọc, viết số 3.
- Cho HS quan sát tranh
? Hình vẽ mấy bông hoa?
? Hình vẽ mấy bạn học sinh?
? Các hình đều có số lượng là mấy ?
- Giới thiệu và viết mẫu số 3 in, 3 viết
- Hướng dẫn và viết mẫu số 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Cô cùng các em vừa học được những số nào?
+ Hướng dẫn HS chỉ vào các hình vẽ và đếm
4- Luyện tập:
Bài 1: Thực hành viết số
- Hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu 
- Nhận xét, chấm chữa bài cho HS
Bài 2:
- Cho HS quan sát
? Nêu yêu cầu của bài?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, sửa chữa
Bài 3;
? Nêu yêu cầu của bài ?
? Cụm 1 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 2 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 3 đố các em biết phải làm gì ?
5- Củng cố - dặn dò:
+ Cho HS chơi trò chơi "Nhận biết số lượng nhanh"
+ GV đưa ra các tập hợp đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. Yêu cầu HS nhìn và giơ số thích hợp 
+ Cho HS đếm lại các vừa học
+ Nhận xét chung giờ học
ờ: Tập viết và đếm các số 1, 2, 3.
- Học bài luyện tập
- Khác nhau vì hình vuông có 4 cạnh hình tam giác có 3 cạnh
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ 1 con chim
- Tranh vẽ 1 bạn gái
- Tranh vẽ 1 chấm tròn
- Nhóm đồ vật có số lượng là một
- HS quan sát số 1 và đọc số 1
- Lấy và gài số 1
- Lấy các đồ vật có số lượng là 1 trong hộp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con số 1
- HS quan sát tranh
- Hình vẽ 2 con mèo 
- Hình vẽ 2 bạn học sinh
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 2
- HS quan sát và đọc số 
- HS gài số 2
- Lấy các đồ vật có số lượng là 2
- HS tô số 2 và viết số 2 trên bảng con
- HS quan sát
- Hình vẽ 3 bông hoa
- Hình vẽ 3 bạn HS
- Các hình đều có số lượng là 3
- HS đọc số 3
- HS gài số 3
- HS lấy các đồ vật có số lượng là 3
- HS tô và viết bảng con số 3
- HS học các số 1, 2, 3
- HS đếm; một, hai, ba, ba, hai, một
- Mở SGK quan sát bài 1, nêu yêu cầu bài 1 (viết số 1, 2, 3)
- Nêu cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- Viết bài
- HS quan sát
- Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống 
- HS điền và nêu miệng
- Viết số 
- Viết chấm tròn
- Viết số và viết chấm tròn
- HS chơi cả lớp 
- HS làm theo yêu cầu
- 1, 2, 3, 3, 2, 1
Đạo đức:
Đ 2 Em là học sinh lớp một (T2)
A- Mục tiêu:
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
-biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè tong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. 
B- Tài liệu:
- Chuẩn bị nội dung kể chuyện theo tranh (SGS)
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bì gì ?
? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
II- Dạy - học bài mới;
1- Khởi động: 
2- Hoạt động 2:
"Quan sát tranh và kể chuyển theo tranh" (BT4)
- Yêu cầu HS quan sát các tranh trong BT4, thoả luận và kể chuyện theo tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn gợi mở.
Tranh 1: 
GV nói: Đây là bạn mai, năm nay mai vào lớp 1
? GV chỉ và nói còn đây là những ai?
? Những người này đang làm gì?
Tranh 2: 
? Khi đến trường Mai và các bạn được ai đón vào lớp?
Tranh 3:
? ở lớp mai được học những gì ?
? rồi đây Mãi sẽ biết thêm những điều gì ?
Tranh 4: 
? Khi đến trường, ngoài cô giáo Mai có những ai nữa ?
? Mai cùng các bạn đang làm gì ?
Tranh 5: 
? Khi về nhà mai kể với bố mẹ điều gì ?
+ Cho HS kể chuyển trước lớp
+ GV kể chuyển kết hợp chỉ vào tranh
3- Hoạt động 3: HS vẽ tranh về chủ đề "Trường em"
- GV yêu cầu và hướng dẫn
- Gv theo dõi và hướng dẫn thêm
+ Kết luận chung: 
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1
III- Củng cố - dặn dò:
+ GV bắt nhịp cho cả lớp cùng hát bài 
 "Em yêu trường em"
 "Tới lớp, tới trường"
? Được đến trường các em có vui không?
GV nói: Đúng rồi đến trường các em được học những điều hay, được đọc chữ, được viết chữ....và có rất nhiều bạn mới cùng học cùng chơi với các em. Vậy các em phải cố gắng đi học đầy đủ, đúng giờ và học tập tốt để xứng đáng là HS lớp 1 nhé.
- Nhận xét chung giờ học 
ờ: Chuẩn bị trước bài 2
- 1 HS nhắc lại
- Em phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
- HS hát bài "Đi đến trường"
- HS thực hiện, nhóm 4
- Đây là Bà, Bố, Mẹ
- Những người này đang chuẩn bị cho Mai vào lớp 1
- Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn
- ở lớp cô dạy Mai bao điều mới lạ
- Mai biết đọc, biết viết...
- Các bạn
- Mai cùng các bạn đang chơi đùa ở sân trường.
- Mai cùng các bạn đang chơi đùa ở sân trường.
- Các nhóm cử đại diện lên kể
- HS theo dõi, nghe
- HS vẽ tranh theo đúng chủ đề 
- HS chú ý theo dõi
- HS hát theo GV
- Có ạ
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Học vần:
Bài 5: \ , ~
A- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được các dấu và thanh (\ ), (~)
- Đọc được: bè, bẽ
- Trả lời 2 ... ết và đọc:
- GV nêu NX sau kiểm tra
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
chữ ê: 
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ ê và hỏi
? Chữ ê có gì giống và khác với chữ e chúng ta đã học.
? Dấu mũ trên chữ ê trông giống gì ?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV pháp âm mẫu ê, lưu ý khi phát âm miệng mở rộng hơn đọc âm e
- GV chỉnh sửa, phát âm cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c HS tìm và gài âm ê vừa học.
- Hãy tìm âm b ghép bên trái âm ê?
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: bê
? Nêu vị trí các âm b tiếng bê ?
+ Hướng dẫn HS đánh vần : bờ - ê- bê
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
Chữ v: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ vờ gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ nhưng viết liền một nét 
+ So sánh v với b:
Giống: Nét thắt ở điểm kết thúc
Khác: v không có nét khuyết trên
+ Phát âm: răng trên ngậm hờ môi dưới hơi ra, bị xát nhẹ có tiếng thanh
+ Viết: lưu ý khoảng cách giữa v với e
d- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS
đ- Củng cố;
+ Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học 
- GV gài bảng và nêu Y/c
- NX giờ học
- Viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: be be, bê bê, be bé
- Một vài em đọc trong SGK
- HS đọc theo GV: ê - v
- Giống: Cùng được viết bởi một nét thắt
- Khác: Chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e
- Giống hình cái nón.
- HS quan sát và ghe GV làm mẫu
- Nhìn bảng phát âm những lần (CN, nhóm, lớp).
- HS lấy đồ dùng và thực hành
- HS ghép : bê
- Cả lớp đọc: bê
- Tiếng bê có âm b đứng trước, âm ê đứng sau
- HS đánh vần theo (lớp, nhóm, CN) 
- HS quan sát và ghi nhớ
- HS viết trên không
- HS viết bảng con chữ ê sau đó viết chữ bê
- HS theo dõi và làm theo
- HS nghe và ghi nhớ
- Nhiều học sinh đọc nhóm, CN, lớp
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
Tiết 2:
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Cho HS phân tích một số tiếng: vẽ , bề, bế
+ Đọc câu ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Bức tranh vẽ gì ?
GV: Bức tranh đẹp này là minh hoạ cho câu ứng dụng của chúng ta hôm nay "bẽ, vẽ, bê" GV đọc và chỉ vào chữ 
- GV đọc mẫu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
b- Luyện viết:
- HD viết trong vở tập viết
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- Nhận xét bài viết
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì nhỉ ?
- Y/c HS quan sát tranh và phát triển lời nói tự nhiên qua việc trao đổi với bạn bè để trả lời các câu hỏi.
? Bức tranh vẽ gì ?
? Em bé vui hay buồn ? vì sao?
? Mẹ thường làm gì khi bế em bé ?
? Còn em bé nũng nịu mẹ như thế nào ?
? Chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng ?
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi ghép chữ có âm e, v
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ học
ờ: Học bài và tìm các âm mới học trong sách báo
- Cả lớp đọc trên bảng
- CN, nhóm đọc trong SGK
- HS phân tích
- HS quan sát tranh
- Vẽ 3 bạn nhỏ đang tập vẽ, 1 con bê đứng trên bờ cỏ.
- một HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bài theo HD
- Bế bé
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Mẹ đang bế em bé
- Em bé vui vì em thích được mẹ bế.
- HS chơi tập thể.
- HS đọc một lần.
Toán:
ôn luyện
Mì thuật:
Đ 2: Vẽ nét thẳng
A- Mục tiêu:
-Nhận biết được các loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng
- Biết phối hợp các nét thẳng, để vẽ tạo hình đơn giản.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV chuẩn bị: - Một số hình vẽ có các nét thẳng
 - Một số bài vẽ minh hoạ
2- Học sinh chuẩn bị:
	- Vở tập vẽ 1
	- Bút chì đen, chì màu và bút dọc, sáp màu 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học
- Nêu NX sau KT
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu nét thẳng: 
- HS xem tranh minh hoạ
? Tranh vẽ gì ?
? Gồm có những nét thẳng nào
- GV chỉ và chốt lại
2- Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng.
- GV HD kết hợp vẽ màu
+ Nét thẳng ngang: kéo từ trái sang phải
+ Nét thẳng, nghiêng: Vẽ từ trên xuống
+ Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét từ trên xuống và từ dưới lên
Ha:
GV và hỏi: Đây là hình gì ?
Hb:
- Chỉ vào hình b và hỏi ?
? Hình b vẽ gì = những nét nào ?
- Dùng nét thẳng, nét nghiêng, nét ngang có thể vẽ được nhiều hình như:
 Hình núi, hình cây, hình vuông, nước...
3- Học sinh thực hành:
- Cho HS tự vẽ tranh theo ý thức vào phần giấy bên phải của vở tập vẽ 
- HD HS tự tìm ra cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào
+ Vẽ thuyền và vẽ núi
+ Vẽ cây, về nhà 
- Gợi ý cho HS vẽ màu theo ý thích vào các hình.
- Lưu ý HS: Vẽ = tay không dùng thước. chỉ cần vẽ bằng nắt thẳng có thể dùng nét cong để tạo hình 
- GV theo dõi, uốn nắn, động viên, khích lệ HS.
4- Trưng bày hình vẽ:
- Cho HS xem một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để HS tự đánh giá
- GV tổng kết, đánh giá
5- Củng cố - Dặn dò:
- NX sẹ chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho bài 3.
- HS lấy vở, bút màu... cho GVKT
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các nét thẳng
+ Nét thẳng ngang
+ Nét thẳng nghiêng
+ Nét thẳng đứng
+ Nét gấp khúc
- HS chú ý theo dõi
- Hình núi, vẽ theo nét gấp khúc
- Hình nước, vẽ theo nét ngang
- Hb vẽ cây = nét đứng, nét nghiêng
- Vẽ đất: nét ngang
- HS tự làm bài
+ Tìm hình cần vẽ
+ Cách vẽ nét, vẽ thêm hình
+ Vẽ màu
- HS vẽ xong có thể vẽ thêm các hình ảnh khác như: 
mây, trời cho sinh động
- HS vẽ màu vào hình
- HS nêu NX của mình về từng tranh
Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010
Tập viết: tiết 1
Đ 2: Tô các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu:
- Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu tên một số nét cơ bản cho học sinh nghe và viết
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: e, b, bé
2- Hướng dẫn viết các chữ: e, b, bé.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát 
- Cho HS nhận diện số nét trong các chữ, độ cao rộng...
- Cho HS nhận xét chữ bé ?
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
+ Giáo viên viết mẫu.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai
- QS học sinh viết, kịp thời uốn nắn các lỗi
+ Thu vở, chấm và chữa nhưng lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS tìm thêm những chữ có e và b
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp.
ờ: Luyện viết trong vở luyện viết
- HS viết bảng con
- HS chú ý nghe
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Được viết = hai con chữ là chữ b nối với e, dấu sắc trên e.
- HS theo dõi quy trình viết
- Tô chữ và viết bảng con
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn
- HS chữa lối trong bài viết
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết tiết 2+3
 tập tô: e,b,bé 
A- Mục đích yêu cầu:
- Tô và viết được các chữ: e,b,bé, theo vở tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu tên một số nét cơ bản cho học sinh nghe và viết
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: e, b, bé
2- Hướng dẫn viết các chữ: e, b, bé.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát 
- Cho HS nhận diện số nét trong các chữ, độ cao rộng...
- Cho HS nhận xét chữ bé ?
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
+ Giáo viên viết mẫu.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai
- QS học sinh viết, kịp thời uốn nắn các lỗi
+ Thu vở, chấm và chữa nhưng lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS tìm thêm những chữ có e và b
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp.
ờ: Luyện viết trong vở luyện viết
- HS viết bảng con
- HS chú ý nghe
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Được viết = hai con chữ là chữ b nối với e, dấu sắc trên e.
- HS theo dõi quy trình viết
- Tô chữ và viết bảng con
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn
- HS chữa lối trong bài viết
- HS nghe và ghi nhớ
Âm nhạc:
	Đ 2 : Ôn Bài hát
	"Quê hương tươi đẹp"
A- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kếp hợp vỗ tay theo bài hát. 
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Chuẩn bị một vài động tác vận động phụ hoạ
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước cô dạy các em bài hát gì ?
- Cho HS hát lại
- GV nêu nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Ôn bài hát "Quê hương tươi đẹp"
- GV hát lại toàn bài (1lần)
- Cho HS hát ôn
- Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Cho HS biểu diễn trước lớp
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích
2- Tập hát kết hợp với vỗ tay:
Theo tiết tấu lời ca 
+ Hát vỗ tay theo tiết tấu 
Quê hương em biết bao tươi đẹp....
x x x x x
- GV làm mẫu (hướng dẫn và giao việc)
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Hát kết hợp với gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca .
- GV làm mẫu (hướng dẫn và giao việc)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò;
+ Trò chơi: "Hát đối"
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- GV làm quản trò
- GV hát mẫu lại một lần
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Học thuộc lời bài hát. Tập hát theo những động tác giáo viên HD
- Bài hát "Quê hương tươi đẹp"
- 3 HS hát CN
- HS chú ý nghe
- HS ôn (nhóm, lớp)
- HS hát kết hợp làm động tác vỗ tay; chuyển dịch chân....
- HS hát đơn ca, tốp ca
- HS hát và làm theo hướng dẫn
- HS thực hành theo hướng dẫn
- HS chơi tập thể theo HD của giáo viên
- Cả lớp hát lại bài
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(118).doc