Giáo án Tuần 23 - Khối 1

Giáo án Tuần 23 - Khối 1

TIẾNG VIỆT

 BÀI 95: OANH - OACH

I . Mục đích yêu cầu:

 - Đọc và viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. đọc được từ, các câu ứng dụng trong bài.

 - viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh SGK, bảng phụ câu ứng dụng,

 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy -học:

 1. Kiểm tra

 - Viết, đọc : áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.

 - Đọc SGK

 2. Bài mới

 a. Giới thiệu bài

 b.Dạy vần

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn: 26/1 
Ngày giảng: 	Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
_______________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 95: OANH - OACH
I . Mục đích yêu cầu:
 - Đọc và viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. đọc được từ, các câu ứng dụng trong bài.
 - viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh SGK, bảng phụ câu ứng dụng,  
 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy -học:
 1. Kiểm tra 
 - Viết, đọc : áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.
 - Đọc SGK
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b.Dạy vần 
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần oanh
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần oanh
- Hướng dẫn HS đánh vần : o - a - nhờ - oanh 
- Yêu cầu HS cài tiếng doanh
- GV ghi bảng : doanh
- Tiếng doanh có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần oanh
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 26 
- Chúng ta có từ khóa : doanh trại (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần oach ( tương tự )
- So sánh vần oanh và vần oach ?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ2: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần oanh, oach.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
 Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Em thấy cảnh gì ở tranh ? 
+ Trong cảnh đó em thấy những gì ?
+ Có ai ở trong cảnh ? Họ đang làm gì ?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần oanh
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng doanh
- Vần mới học là vần oanh
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
- Giống nhau : đều bắt đầu bằng oa.
- Khác nhau: vần oach kết thúc bằng âm ch.
- HS đọc ĐT- CN
. 
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc thầm từ ứng dụng
- Đánh vần, đọc ĐT- CN.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- Đọc ĐT - CN bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Tranh vẽ cảnh nhà máy, cửa hàng, doanh trại bộ đội.
 3 . Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
 - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
______________________________________
TOÁN
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu: 
 biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét
 HS : SGK, giấy nháp, thước kẻ thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm.
III. Các hoạt động dạy –học:
 1. Kiểm tra :
 GV vẽ 1 đoạn thẳng lên bảng yêu cầu HS đo độ dài và đọc số đo của đoạn thẳng đó. 
 2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
HĐ1: GV hướg dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. 
+ Đặt thước có vạch chia thành từng xăng ti mét lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0 , chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
+ Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.
+ Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS còn lúng túng 
HĐ 2: Thực hành
Bài 1/ 123 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5cm, 7cm, 2cm.
- Gọi HS nhận xét - chữa bài
Bài 2/ 123:
- Nêu yêu cầu bài toán
- GV gọi HS đọc tóm tắt bài toán
- Cho HS nêu bài toán 
- Yêu cầu HS tự giải và tự trình bày bài giải của bài toán.
- Chữa bài
Bài 3/ 123 :
- Nêu yêu cầu bài toán
- HS tự vẽ hai đoạn thẳng AB và BC theo các độ dài nêu trong bài 2.
- Nhận xét chữa bài
- HS quan sát 
 A 4cm B
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm trên bảng con.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài :
- HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác hướng dẫn và tập đặt tên các đoạn thẳng. 
 M N
 5cm
 C D
 2cm
Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tóm tắt
Đoạn thẳng AB : 5cm
Đoạn thẳng BC : 3cm
Cả hai đoạn thẳng : cm ?
 Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là :
 5 + 3 = 8 ( cm )
 Đáp số: 8 cm
Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2
 . . . 
 A 5cm B 3cm C 
 3. Củng cố dặn dò :
 - Cho HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
_________________________________
ĐẠO ĐỨC
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T.1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương 
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng qui định
- thực hiện đi bộ quy định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh bài tập 1 phóng to.
HS: Vở bìa tập Đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy –học:
1.KT Bài cũ:
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần đối xử với bạn nh thế nào?
+ Em có thường xuyên cùng học cùng chơi với bạn không?
- Nhận xét chung.
 2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động 
 *Hoạt động 1: Bài tập 1:
+ Bức tranh nào vẽ cảnh ở thành phố? bức tranh nào vẽ cảnh ở nông thôn?
+ ở nông thôn, khi đi bộ phải đi vào đường phần đường nào? tại sao?
+ ở thành phố, khi đi bộ phải đi vào phần đờng nào? tại sao?
 *Bài tập 2:
+ Trong các tranh, bạn nào đi bộ đúng quy định, bạn nào đi bộ sai quy định ? tại sao?
*Hoạt động 2: Trò chơi: Qua đường.
- Vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ.
- GV phổ biến cách chơi - luật chơi.
* Người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
- Theo dõi - tuyên dương người đi đúng quy định.
-HS tự nêu.
- Nhận xét- bổ sung.
- Tranh 1: Cảnh thành phố.
- Tranh 2: Cảnh nông thôn.
- Vỉa hè, vạch đi bộ quy định.
- Sát lề đường bên phải.
- Tranh 1 và tranh 3 đi đúng quy định vì các bạn đi sát lề đường bên phải và đi đúng vạch quy định đi bộ.
- Tranh 2: Bạn nhỏ đi sai. Vì bạn đó chạy ngang qua đường.
- Tranh 4: Các bạn đi sai quy định. Vì các bạn nhỏ đi dàn ra lòng đường.
- 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 4 HS.
1 đóng vai người đi bộ, 1 đóng vai người đi xe đạp, 1 đóng vai người đi ô tô, 1 đóng vai người đi xe máy.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
 	- Nhận xét ý thức học tập của HS.
 	- Thực hiện đi bộ đúng quy định.
 - Chuẩn bị bài tập 3 và 4 của bài học này.
________________________________________________________________
Ngày soạn: 5/2 
Ngày giảng: 	Thứ ba ngày 8 tháng 02 năm 2011
MÜ thuËt: GVBM so¹n gi¶ng
____________________________
tiÕng viÖt
Bµi 96: OAT - OĂT
I . Mục đích yêu cầu:
 - Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. HS đọc được từ, các câu ứng dụng trong bài.
 - Viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. 
 - Luyện nói từ 2-3 câu tự nhiên theo chủ đề Phim hoạt hình. 
II Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh SGK, vật mẫu, bảng phụ câu ứng dụng,  
 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra :
 - Viết, đọc : mới toanh, kế hoạch, khoanh tay.
 - Đọc SGK
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b.Dạy vần 
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần oat
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần oat
- Hướng dẫn HS đánh vần : o - a - tờ - oat 
- Yêu cầu HS cài tiếng hoạt
- GV ghi bảng : hoạt
- Tiếng hoạt có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần oat
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 28 
- Chúng ta có từ khóa : hoạt hình (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần oăt ( tương tự )
- So sánh vần oat và vần oăt ?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ2: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
HĐ 3: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần oat, oăt.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được.
 Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng ... bài trên bảng 
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được
 Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Cảnh trong mỗi tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? 
- Trong mỗi tranh em thấy con gà, đàn gà đang làm gì ?
+ Yêu cầu HS nói về một số công việc của em thường làm vàop từng buổi trong ngày ?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần uơ
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng huơ
- Vần mới học là vần uơ
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
- Giống nhau : đều bắt đầu bằng âm u.
- Khác nhau: vần uya kết thúc bằng ya.
- HS đọc CN - ĐT
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc CN- ĐT.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc CN - ĐT bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Tranh vẽ cảnh buổi sáng sớm, cảnh chiều tối, cảnh đêm khuya. 
- Tranh 1 con gà đang gáy, tranh 2 đàn gà lên chuồng ngủ.
- HS nói trong nhóm đôi sau đó trình bày trước lớp.
 3 . Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học .
Đọc bài và làm BT trong vở bài tập
____________________________________
THỦ CÔNG
KẺ CÁC ĐƯỜNG THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ đoạn thẳng và kẻ được Ýt nhÊt 3 đoạn thẳng cách đều đường kẻ rõ và tương đối đều.
II. Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
III.Các hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	- GV: nhận xét nội dung.
 2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Cô hướng dẫn các em cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
 b.Các hoạt động
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo hình vẽ đoạn thẳng lên bảng.
? Nhận xét đoạn thẳng AB; Đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô.
? Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng.
Ta lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua hai điểm A, B giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa theo cạch thước kẻ, đầu bút trên giấy nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn học sinh kẻ hai đoạn thẳng cách đều: Trên giấy có kẻ ô, kẻ đoạn thẳng AB, từ A hoặc B đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý, đánh dấu điểm C và Đ rồi cũng nối CD như nối AB
c.Thực hành.
 Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì ra thực hành
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương
Học sinh quan sát.
Học sinh nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu
Cầm bút chì trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên
 A B
Học sinh quan sát.
Cầm thước kẻ trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên
 A B
 C D
Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ nhiều đoạn thẳng cách đều nhau 
Về tập vẽ đường thẳng và cắt nhiều lần
3. Củng cố, dặn dò:
- GV: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
_____________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÂY HOA
I. Mục tiêu:
- Kể tên và nêu ích lợi một số cây hoa 
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên và học sinh đem cây hoa đến lớp.
 - Hình ảnh cây hoa bài 23, khăn bịt mặt.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu các bộ phận của cây rau?
 - Kể tên một số cây sau mà em biết?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Các hoạt động
 Hoạt động 1: “Quan sát cây hoa”.
 *MT: Học sinh biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Kể tên một số lọai hoa phân biệt hoa này với hoa khác.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát cây hoa và thảo luận câu hỏi: “ Hãy chỉ rễ, thân, lá, hoa của cây hoa?”.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
+Các loại hoa đều có bộ phận chính nào ? 
+ Các bông hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm
*Kết luận: Có nhiều loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có màu sắc hương thơm khác nhau 
Hoạt động2: Làm việc với SGK.
* MT: Biết đặt câu hỏi và trả lời dự trên các hình trong sgk và ích lợi của việc trồng hoa.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk theo nhóm 2.
+Cây hoa được trồng ở đâu?
+Hoa được trồng để làm gì?
+Hãy kể tên các loại hoa ở bài 23 (sgk)?
+Hãy kể tên các loại hoa mà em biết?
Kết luận: sgv
Hoạt động 3: Trò chơi: 
 “Đố bạn hoa gì ?”
*MT: Học sinh củng cố những hiểu biết về cây hoa.
*Cách tiến hành: 
- Phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử.
 +Những em tham gia chơi đứng quay mặt xuống lớp, bịt mắt lại, đưa cho mỗi em một bông (cây hoa) đoán đó là hoa gì ?
+Ai đoán nhanh đúng đó là người thắng cuộc.
- HS đọc đầu bài: Cây hoa.
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu trình bày trước lớp: 2->3 em.
- Các cây hoa đều có rễ, thân, cành , lá, hoa.
- Vì các bông hoa đều có màu sắc đẹp, có mùi hương rất thơm.
- Học sinh thảo luận theo cặp .
- Một số em hỏi và trả lời trước lớp .
+Trồng ở vườn, ở chậu, ở dưới nước.
+Làm cảnh, trang trí, nước hoa.
+Một số em nêu:
+Hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa đào, hoa mai, hoa lan,.
Mỗi tổ cử một em lên
 - Hs chơi thử 1 lần.
- HS chơi trò chơi: Học sinh dùng tay xờ, mũi ngửi để đoán. 
- Dưới lớp các bạn cổ vũ, động viên.
3. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học
 ____________________________________
 Bài 5: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN 
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường
 2/ kỷ năng: Biết nắm tay người lớn khi qua đường
 3/ Thái độ: Chỉ qua đường khi có ngươpì lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.
II/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
Kiểm tra:
Bài mới:
Giới thiệu bài
Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát đường phố
 GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các em xếp hàng, năm tay nhau đi đến địa điểm GV đã chọn để quan sát. Khi đến nơi, yêu cầu HS đứng trong vị trí quy định để quan sát đường phố.
 - Đường phố rộng hay hẹp ?
 - Đường phố có vỉa hè không ?
 - Em thấy người đi bộ đi ở đâu ?
 - Các loại xe chạy ở đâu ?
 - Em có thể nghe thấy những tiếng động gì ?
 Sau khi HS trả lời
- Đường phố rộng
- Đường phố có vỉa hè
- Đi trên vỉa hè
- Chạy dưới lòng đường
- Tiếng động cơ nổ, tiếng xe máy
 GV bổ sung
* Kết luận: Khi đi ra đường phố có nhiều người và các loại xe đi lại, để đảm bảo an toàn các em cần:
 - Không đi một mình mà phải đi với người lớn phải năm tay người lớn đi qua đường
 - Phải đi trên vỉa hè, không đi dưới lòng đường
 - Nhìn đèn xanh mới được đi
 - Quan sát xe cộ trước khi qua đường
 - không chơi đùa dưới lòng đường
Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường
 - GV chia nhóm ( 2 em làm 1 nhóm ) , 1 em đóng vai người lớn , 1 em đóng vai trẻ em, dắt tay đi qua đường
 - Chọn vài cặp lần lượt đi qua đường. Các em khác nhận xét: Có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay cách đi.
* Kết luận: Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Khi đi ra đường phố các em đi với ai ? Đi ở đâu ?
 - Khi đi qua đường các em cần phải làm gì ?
 - Khi đi qua đường cần đi ở đâu ?
Vào khi nào ?
 - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ?
 - Đối với người lớn đi trên vỉa hè
 - Nắm tay người lớn nhìn tín hiệu đèn
 - Đi ở nơi có vạch đi bộ qua đường, khi tín hiệu đèn " có hình người " màu xanh
 - Đi xuống lòng đường nhưng phải đi sát vỉa hè.
 ____________________________________
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
 - Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
2.sinh hoạt:
*.Nhận xét tuần
 a. Đạo đức
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập.Thực hiện tốt nội quy trường lớp .
 b. Học tập
 - Các em đi học tương đối đều, đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập.
 - Đa số các em có ý thức học tập và tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Một số em có cố gắng nhiều trong học tập
 - HS có đầy đủ đồ dùng học tập, sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.
*Hạn chế: Vẫn còn một số em đọc, viết chậm 
 c. Các hoạt động khác
 - Các em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể và
 Tập đều các động tác bài hát múa tập thể, mặc đúng trang phục học sinh.
*.Phương hướng tuần tới
 - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. Thực hiện tốt phong trào bông hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phép chào hỏi người trên, đoàn kết giúp đỡ bạn. 
 - Các em chuẩn bị đủ đồ dùng học tập các môn học.
 - Đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nền nếp học tập. Nâng cao chất 
lượng học tập, tăng cường luyện viết chữ, 
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể .
 NGÀY DUYỆT: / /2011
 TT:
 TRƯƠNG THỊ HÒA

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 TUAN 23 CHUAN KHONG CAN CHINH.doc