Giáo án Tuần 24 - Khối 1

Giáo án Tuần 24 - Khối 1

TIẾNG VIỆT

BÀI 100: UÂN, UYÊN

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “uân, uyên”, cách đọc và viết các vần đó.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. Hoạt động dạy - học :

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 24 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn:12/2
Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Hoạt động tập thể
Chào cờ đàu tuần
___________________________________
Tiếng Việt
Bài 100: uân, uyên 
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “uân, uyên”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài: uơ, uya.
- đọc SGK.
- Viết: uơ, uya, huơ tay, giấy pơ luya
- viết bảng con.
2. Bài mới:
aGiới thiệu bài.
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b Dạy vần mới .
*Vần uân.
- Ghi vần: uân và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “xuân” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “xuân” trong bảng cài.
- thêm âm x trước vần uân
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- mùa xuân
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
* Vần uyên.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “uyên”dạy tương tự.
*HDViết bảng .
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết
* Đọc từ ứng dụng .
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- tập viết bảng.
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
-Hs nêu
-Hs đọc cn -đt
- Giải thích từ: huân chương, chim khuyên .
 Tiết 2:Luyện tập.
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uân, uyên”, tiếng, từ “mùa xuân, bóng chuyền”.
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu ứng dụng .
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chim bay
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: lượn, xuân.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
*Đọc SGK.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
*HD Viết vở .
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng
- Chấm và nhận xét bài viết của HS
*Luyện nói .
- Treo tranh, vẽ gì?
- tập viết vở
- theo dõi
- bạn nhỏ đọc truyện
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Em thích đọc truyện.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
3Củng cố - dặn dò :
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uât, uyêt.
 ____________________________________
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Bước đầu nhận ra cấu tạo số tròn chục gồm có mấy chục và mấy đơn vị. 
2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh số tròn chục
3. Thái độ: Say mê học toán. 
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài 4
-Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1
III. Hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc số 40, 70
- Viết số: Năm mươi, tám mươi 
- Các số trên là số gì ? 
2. Bài mới :
aGiới thiệu bài .
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. bLuyện tập .
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề ?
- Yêu cầu HS làm vào vở và chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, đọc phần mẫu a
- Gọi HS làm phần b) và nêu cách làm. 
- Yêu cầu HS làm và chữa bài. 
Chốt: Số tròn chục bao giờ cũng có số chỉ trục và số chỉ đơn vị. 
Bài 3: Yêu cầu HS nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài. 
Số tròn chục lớn nhất (bé) nhất trong các số đó ?
Bài 4: Treo tranh 
a) Đọc các số có trong các quả bóng ?
- Em điền số nào trước ? Vì sao ?
- Cho HS làm và chữa bài 
- Phần b) tương tự. 
Đọc các số tròn chục từ bé đến lớn và ngược lại. 
3Củng cố - dặn dò : 
 - Số 70 có mấy chục, mấy đơn vị ? 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cộng các số tròn chục.
- Nắm yêu cầu của bài
- Theo dõi bạn đọc
- Làm và so sánh nhận xét bài của bạn 
- Theo dõi bạn 
- Theo dõi bạn 
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Làm và theo dõi bạn, so sánh nhận xét bài của bạn. 
- Số 90 (10) 
- Nêu yêu cầu 
- 80, 70, 20, 50, 90
- Số 90 vì số 90 lớn nhất 
- Em khác nhận xét 
- cá nhân 
- có 7 chục và 0 đơn vị
Đạo đức
 Đi bộ đúng nơi quy định (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS thấy được vì sao phải đi bộ đúng nơi quy định. 
2. Kỹ năng: HS biết đi bộ đúng nơi quy định. 
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện và khuyên bảo người khác. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 3; 4; đồ dùng chơi trò “ Qua đường”.
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc lại phần ghi nhớ của bài ? 
2. Bài mới:
 a Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 
b Các hoạt động
 Hoạt động 1: Làm bài tập 3 . 
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng qui định không ? Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn như thế ? 
Chốt: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác .... 
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 .
- Giải thích yêu cầu, yêu cầu HS làm bài tập và nêu kết quả. 
- Tuỳ vào việc mà HS đã làm mà GV cho HS nhận xét, tuyên dương, phê bình em làm đúng, làm sai. 
.Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Qua đường" .
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. 
- Thảo luận nhóm. 
- Bạn đi không đúng qui định, có thể bị ô tô đâm gây tai nạn vì bạn đi hàng ba dưới lòng đường, em sẽ khuyên bạn đi gọn lên vỉa hè .... 
- Theo dõi 
- Hoạt động cá nhân 
- HS nối tranh và đánh dấu vào ô trống dưới việc mà mình đã làm
- Học tập thực hiện đúng, nhắc nhở bạn thực hiện sai. 
- Thi đua chơi theo nhóm. 
3 Củng cố - dặn dò :
- Đọc lại ghi nhớ 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cảm ơn và xin lỗi. 
__________________________________________________________________
Ngày soạn:11/2
Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
mĩ thuật: gvbm soạn giảng
___________________________________
Tiếng Việt
Bài 101: uât, uyêt
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “uât, uyêt”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Đất nước ta tươi đẹp
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
 1 Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài: uân, uyên.
- đọc SGK.
- Viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- viết bảng con.
2 Bài mới:
 a Giới thiệu bài .
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b Dạy vần mới .
 Vần uât.
- Ghi vần: uât và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “xuất” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “xuất” trong bảng cài.
- thêm âm x trước vần uât, thanh sắc trên đầu âm â
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- sản xuất
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
Vần uyêt.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “uyêt”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
 HdViết bảng .
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Đọc từ ứng dụng
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: nghệ thuật, băng tuyết.
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uât, uyêt”, tiếng, từ “sản xuất, duyệt binh”.
 Đọc bảng .
 Tiết 2
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
 Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- các bạn đi chơi trăng
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: khuyết, thuyền, bước.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
 Đọc SGK.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
HD Viết vở .
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm và nhận xét bài viết của Hs
. Luyện nói
- Treo tranh, vẽ gì?
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- tập viết vở
- theo dõi
- cảnh đẹp đất nước
- đất nước ta tươi đẹp
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
3.Củng cố - dặn dò :
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uynh, uych.
Toán
Cộng các số tròn trục.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách cộng đặt tính, cộng nhẩm hai số tròn chục trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Cộng hai số tròn chục trong phạm vi 100.
3. Thái độ: Thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Năm chục que tính, bảng phụ.
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 1.
III. Hoạt động dạy học :
 1. kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS làm : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
50 gồm có ....... chục và ......... đơn vị.
80 gồm có ....... chục và ......... đơn vị.
2. Bài mới
a Giới thiệu bài .
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
b Hình thành phép cộng .
- Yêu cầu HS lấy 30 que tính.
- 30 gồm có mấy chục, mấy đơn vị? (GV ghi bảng 3 ở cột chục).
- Tiến hành tương tự với 20 que tính.
- Tất cả em có mấy que tính? Em làm thế nào để tìm kết quả?
*Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng .
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại cách cộng.
c Luyện tập .
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề?
Chốt: Cách đặt tính và cách thực hiện tính cột dọc.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu?
- Gọi HS cộng nhẩm: 20+30 = ........, và nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu H làm bài.
Chốt: Nêu lại cách nhẩm và tác dụng của tính nhẩm.
Bài 3: Gọi H ... uyện theo tranh.
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- ý nghĩa câu chuyện?
- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn
- ca ngợi anh nông dân thông minh
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước các bài tập đọc.
__________________________________________________________________ 
Ngày soạn:12/2
Ngày giảng: Thứ sáu ngày18 tháng 2 năm 2011
Tập viết
 tàu thuỷ, trăng khuya , tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp .
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học c:
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Hôm trước viết bài chữ gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: khoẻ khoắn, khoanh tay
2.Bài mới: 
a Giới thiệu bài .
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
b Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng.
- Treo chữ mẫu: “tàu thuỷ” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết?
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Các từ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, chim khuyên, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp hướng dẫn tương tự.
c Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- HS tập viết chữ: 
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở
- Chấm bài .
- Thu 15 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
3.Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học. 
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS viết đúng tư thế .
Tập viết
Tuần 21: Ôn tập
I . Mục đích yêu cầu : 
	- HS viết đúng cỡ chữ , mẫu chữ các từ trong vở tập viết . 
	- Rèn luyện kỹ năng vết đẹp , tốc độ viết vừa phải .
	- GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học :
	GV : Chữ viết mẫu vào bảng phụ. 
	 HS : Vở tập viết , bảng con .
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS viết vào bảng con :tàu thủy , giấy pơ - luya  
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
a.Nhận diện chữ viết .
- GV treo bảng phụ .
- GV hướng dẫn HS viết từng tiếng , từ .
b.Luyện viết bảng con 
- GV cho HS đọc từ - nhận xét .
- GV đọc cho HS viết vào bảng con .
c. Hoạt động 3 : 
 c .HD Viết vào vở
- Cho HS mở vở tập viết .
- Cho HS viết vở 
- Uốn nắn ,giúp đỡ em yếu .
- Chấm 1 số bài .
- HS viết vào bảng con : tàu thủy , giấy pơ - luya 
-HS nhận xét bài của bạn .
- Quan sát 
- Đọc thầm các từ ở bảng phụ .
- Viết các từ vào bảng con 
- Viết bài tập viết vào vở tập viết .
- Chú ý khoảng cách giữa các con chữ .
3. Củng cố -dặn dò : 
- GV cho HS thi viết đúng , nhanh , đẹp .
- Tuyên dơng 1 số em có ý thức học tập tốt
- GV nhận xét giờ học .
Thủ công
Cắt, dán hình chữ nhật ( tiết 1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách cắt, dán hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Biết kể HCN và cắt, dán hình chữ nhật.
3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô.
- Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bít chì, thước kẻ, hồ gián.
III- Hoạt động dạy - học :	
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- nhận xét sự chuẩn bị của bạn
2.Bài mới:
a Giới thiệu bài .
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
b Các hoạt động.
- nắm yêu cầu của bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét .
- hoạt động cá nhân
- Treo HCN lên bảng cho HS quan sát và hỏi: HCN có mấy cạnh, độ dài các cạnh?
- HCN có 4 cạnh, 2 cạnh dài 5 ô, 2 cạnh dài 7 ô.
Chốt: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
- theo dõi
. Hoạt động 2: Hướng dẫn hực hành .
- hoạt động cá nhân
- Hướng dẫn cách lấy 4 điểm để vẽ HCN.
- theo dõi
- Hướng dẫn cắt HCN.
- theo dõi
- Hướng dẫn dán HCN.
- theo dõi
* Hướng dẫn cách vẽ và cắt HCN đơn giản hơn.
- theo dõi GV làm
- Tận dụng hai cạnh là hai mép tờ giấy màu để vẽ hai cạnh còn lại.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì.
_______________________________________
 Tự nhiên xã hội 
 Cây gỗ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng, thấy ích lợi của việc trồng cây gỗ.
2. Kỹ năng: Phân biệt nói tên các bộ phận chính của cây gỗ.
3. Thái độ: Yêu thích cây cối, có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh SGKphóng to.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1.kiểm tra bài cũ .
- Cây hoa có bộ phận chính nào?
- Cây hoa có ích lợi gì ?
2.Bài mới:
a Giới thiệu bài .
b Hoạt động : 
- Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của cây gỗ .
- Cho HS ra sân trường và chỉ cây nào là cây lấy gỗ?
- Dừng lại bên cây bàng, cho HS quan sát để trả lời: Cây gỗ này tên là gì? Hãy chỉ thân, lá cây, em có nhìn thấy rễ cây không ? Thân cây có đặc điểm gì ?.
Chốt: Cây lẫy gỗ cũng có rễ, thân, lá, nhưng thân cây to cao, có nhiều lá và cành.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của cây gỗ . 
- Quan sát tranh vẽ cây SGK phong to và cho biết đó là cây gỗ gì?
- Ngoài ra em còn biết cây gỗ gì ?
- Cây gỗ được trồng ở đâu ?
- Cây gỗ được trồng làm gì ?
- Kể tên đồ dùng làm từ gỗ ?
Chốt: Cây gỗ có rất nhiều lợi ích, vậy ta phảI bảo vệ cây gỗ như thế nào ?
- Học sinh đọc đầu bài.
- Hoạt động ngoài trời.
- Cây bàng, rễ cây cắm sâu vào lòng đất, thân cây cao, to, cứng ...
- theo dõi.
- Hoạt động theo cặp.
- cây thông, phượng
- Cây bạch đàn, phi lao ...
- Rừng, vườn nhà ....
- Lấy gỗ, lấy bóng mát, không khí trong lành.
- Bàn, ghế, tủ, nhà, giường .....
- Trồng cây, tưới cây, không bẻ cành, hái lá ....
3. Củng cố, dặn dò :
- Cây gỗ có ích lợi gì ? Cây gỗ có những bộ phận chính gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Con cá.
___________________________________
Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRấN XE ĐẠP, XE MÁY 
I/ Mục tiờu:
 1/ Kiến thức: Biết những quy định về an toàn khi ngồi trờn xe đạp, xe mỏy
 2/ Kỷ năng: Thực hiện đỳng trỡnh tự an toàn khi lờn xuống và đi xe đạp xe mỏy
 3/ Thỏi độ: Cú thúi quen đội mũ bảo hiểm, quan sỏt cỏc loại xe trước khi lờn xuống xe, biết bỏm chắc người ngồi đằng trước
II/ Cỏc hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Cỏc hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu cỏch ngồi an toàn khi đi xe đạp xe mỏy.
 - Hằng ngày cỏc em đến trường bằng phương tiện gi ?
 - Ngồi trờn xe mỏy cú đội mũ khụng ? Đội mũ gỡ ?
 - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
 - Bạn nhỏ ngồi trờn xe mỏy như thế nào? Ngồi đỳng hay sai ?
 - Nếu ngồi sau xe mỏy em sẽ ngồi như thế nào ?
 - HS nhỡn tranh trả lời
 - Cú đội mũ, mũ bảo hiểm
 - Để đảm bảo an toàn
 - HS quan sỏt tranh để trả lời cõu hỏi
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn 
 - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trờn xe mỏy
 - Hai tay phải bỏm chắc người ngồi trước
 - Quan sỏt cẩn thận trước khi lờn xuống xe.
Hoạt động 2
 - Thực hành trỡnh tự lờn, xuống xe mỏy
 - GV chon vị trớ ở sõn trường và sử dụng xe đạp, xe mỏy thật để hướng dẫn HS thứ tự cỏc hoạt động tỏc an toàn khi lờn xuống và ngồi trờn xe
 - GV ngồi trờn xe mỏy, gọi 1 HS đến ngồi phớa sau yờu cầu Hs nhớ lại cỏc động tỏc an toàn khi ngồi trờn xe. Nếu HS trả lời khụng đầy đủ hoặc sai thứ tự , GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ
 * Kết luận: Lờn xe đạp, xe mỏy và xuống theo đỳng trỡnh tự an toàn.
Hoạt động 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm.
 - GV làm mẫu cỏch đội mũ bảo hiểm đỳng thao tỏc
 - GV kiểm tra giỳp đở những HS đội chua đỳng, khen ngợi những HS đội mũ đỳng
- Chia mỗi nhúm 3 em để thực hành
- 1 em thực hành, 2 em quan sỏt, nhận xột
* Kết luận: Thực hành đỳng 4 bước:
 - Phõn biệt phớa trước và sau mũ
 - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sỏt trờn lụng mày
 - kộo 2 nỳt điều chỉnh dõy mũ năm sỏt dưới tai, sao cho dõy mũ sỏt hai bờn mỏ
 - Cài khoỏ mũ, kộo dõy vừa khớt vào cổ
3.Củng cố- dặn dũ: 
 - 2 HS lờn trước lớp diễn lại thao tỏc đội mũ bảo hiểm
 - Vài HS thực hiện cỏc trỡnh tự ngồi trờn xe đạp, xe mỏy.
 __________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiờu:
 - Nhận xột, rỳt kinh nghiệm cỏc hoạt động trong tuần.
 - Nờu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giỏo dục HS cú ý thức học tập và thực hiện cỏc hoạt động trong tuần.
II. Cỏc hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
2.sinh hoạt:
*.Nhận xột tuần
 a. Đạo đức
 - Nhỡn chung cỏc em ngoan, lễ phộp biết chào hỏi thầy cụ, đoàn kết giỳp đỡ bạn trong học tập.Thực hiện tốt nội quy trường lớp .
 b. Học tập
 - Cỏc em đi học tương đối đều, đỳng giờ, thực hiện tốt cỏc nề nếp học tập.
 - Đa số cỏc em cú ý thức học tập và tớch cực tham gia cỏc hoạt động của lớp. Một số em cú cố gắng nhiều trong học tập
 - HS cú đầy đủ đồ dựng học tập, sắp xếp đồ dựng học tập gọn gàng.
*Hạn chế: Vẫn cũn một số em đọc, viết chậm 
 c. Cỏc hoạt động khỏc
 - Cỏc em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể và
 Tập đều cỏc động tỏc bài hỏt mỳa tập thể, mặc đỳng trang phục học sinh.
*.Phương hướng tuần tới
 - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. Thực hiện tốt phong trào bụng hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phộp chào hỏi người trờn, đoàn kết giỳp đỡ bạn. 
 - Cỏc em chuẩn bị đủ đồ dựng học tập cỏc mụn học.
 - Đi học đều đỳng giờ, thực hiện tốt cỏc nền nếp học tập. Nõng cao chất 
lượng học tập, tăng cường luyện viết chữ, 
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu Duy trỡ nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể .
 NGÀY DUYỆT: 14 / 02 /2011
 TT:
 TRƯƠNG THỊ HềA

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 TUAN 24 CHUAN KHONG CAN CHINH.doc