Môn : Tập đọc HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; có phụ âm cuối: t (ngát), các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần am, ăp; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần am và ăp.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: Lấp ló, ngan ngát. Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
-Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn lần 1. Tóm tắt nội dung bài:
+Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp)
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát.
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Môn : Tập đọc HOA NGỌC LAN I.Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; có phụ âm cuối: t (ngát), các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp. -Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu. Ôn các vần am, ăp; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần am và ăp. Hiểu từ ngữ trong bài: Lấp ló, ngan ngát. Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. -Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1. Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó GV gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần ăm, ăp. GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: GV nhắc HS nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét HS trả lời. Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh GV nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho HS thi kể tên đúng các loại hoa. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa. HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của Gv. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Khắp. vận động viên đang ngắm bắn, bạn HS rất ngăn nắp Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. .. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. Hoa ngọc lan. Chọn ý a: trắng ngần. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. HS rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa. Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố về giải toán II. Chuẩn bị - Các bó, mỗi bó có một chục que tính III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn đinh - Kiểm tra bài - Gọi Hs lên làm bài tập 4 - Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới * Bài 1: - Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. - Gv nhận xét. * Bài 2: - Cho HS thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống. - Gv nhận xét * Bài 3: _Cho HS làm bài Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S Sai vì trong kết quả thiếu “cm” (c) Sai vì tính sai - Gv nhận xét * Bài 4: - Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài - Trước khi giải toán cho HS đổi: 1 chục cái bát= 10 cái bát * Bài 5: HS phải lựa chọn dấu + hoặc – để điền vào chỗ chấm cho thích hợp Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò: - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 95: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Hs giải Lớp nhận xét HS viết các số Hs tính nhẫm HS điền đúng - sai Hs giải Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu - HS nắm được các bài đã học. - Thực hành tốt các khái niệm của các bài đã học đó. - Giáo dục HS luôn có ý thức học đi đôi với hành. II. Chuẩn bị - Nội dung thực hành - Các tiểu phẩm - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Đi bộ như thế nào là đúng quy định? (trên đường phố, đường ở nông thôn) Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì ? Hoạt động 2 : Ôn các bài đã học - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Vì sao ta phải luôn gọn gàng sạch sẽ? 2. Đồ dùng sách vở ta phải giữ gìn như thế nào? 3. Vì sao ta phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? 4. Đi học đều và đúng giờ đem lại ích lợi gì? 5. Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô? 6. Khi đi bộ ta nên đi như thế nào cho đúng quy định? - GV kết luận. Hoạt động 3 : Trò chơi: Sắm vai - Mỗi tổ chuẩn bị một tiểu phẩm theo các chủ đề đã học sau: + Nhóm 1: Nói về học tập + Nhóm 2: Nói về thầy cô + Nhóm 3: Nói về an toàn giao thông - GV đánh giá Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học Hs trả lời Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS đóng vai + Nhóm 1: Nói về học tập + Nhóm 2: Nói về thầy cô + Nhóm 3: Nói về an toàn giao thông Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 Môn : Chính tả (tập chép) NHÀ BÀ NGOẠI I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại. -Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: Dấu chấm dùng để kết thúc câu. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 Nhận xét chung về bài cũ của HS. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 HS làm bảng. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. HS nhắc lại. 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành chép bài vào tập vở. HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Điền vần ăm hoặc ăp. Điền chữ c hoặc k HS làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 HS. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 TÔ CHỮ HOA E, Ê, G I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê, G. -Viết đúng các vần ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 2 bàn. Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: chăm học, khắp vườn. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ E, Ê, G , tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV nêu nhiệm v ... S Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? HS soát lại lỗi bài viết của mình. HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch HS làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 HS. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS - Củng cố về các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết bài 2 cho trò chơi. III> Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định – Kiểm tra bài - Lấy ví dụ một số có 2 chữ số; Số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị? >; <; =? 50...20; 13...30 40....40 70...90; 90...60 18...80 - Gv nhận xét HS trả lời Lớp nhận xét Hoạt động 2. Luyện tập: * Bài 1: Viết (theo mẫu) Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. Tổ chức thành trò chơi - Gv nhận xét - Mỗi tổ cử đại diện 1 em thi tài. * Bài 2: Viết các số theo thứ tự - Từ bé đến lớn: - Từ lớn đến bé: - Gv nhận xét HS viết theo thứ tự * Bài 3: a) Đặt tính rồi tính : 70 80 10 90 - 20 - 30 + 60 - 40 - Gv nhận xét HS đặt tính b) Tính nhẩm: 50 + 20 = 70- 20 = 70 - 50 = 60cm + 10 cm = ......... cm 30 cm + 20 cm = ........ cm 40 cm - 20 cm = ......... cm - Gv nhận xét HS tính nhẫm * Bài 4 : Lớp 1A: 20 bức tranh Lớp 1B: 30 bức tranh Cả hai lớp: ...bức tranh? - Gv nhận xét HS giải * Bài 5: - Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác. HS vẽ Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò -Nhắc lại tên bài luyện. -Chốt các kiến thức cần nhớ. -Về làm bài tập STH, xem lại các bài đã học để giờ sau kiểm tra giữa học kì. HS nghe, ghi nhớ. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 Môn : Kể chuyện TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : -HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, của Trâu, người và lời người dẫn chuyện. -Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. GV yêu cầu HS học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Hoạt động 3.Củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. HS nhắc tựa. HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 HS hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 3 HS đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể). HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi . HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. HS nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 HS xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT(Tiết 2) I. Mục tiêu _ HS kẻ được hình chữ nhật _ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách II. Chuẩn bị 1. GV: _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. HS: _Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS có kẻ ô _Vở thủ công III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật: _Cho HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật (theo hai cách) + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD Hoạt động 2. HS thực hành: _GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng Hoạt động 3. Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS _ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình vuông” HS quan sát HS thực hành kẻ, cắt, dán theo trình tự sau: +Kẻ hình chữ nhật +Cắt rời hình +Dán sản phẩm vào vở thủ công _Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012 KIỂM TRA ĐINH KÌ GIỮA HK II Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012 Môn : Tập đọc MƯU CHÚ SẺ I. Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : n, l, v, x, có phụ âm cuối t (mặt, vuốt, vụt), c (tức), các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. Ôn các vần uôn, uông; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôn và uông. Hiểu từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép. Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n) Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép? Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Đoạn 1: Gồm hai câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. Cho HS đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông? GV nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? HS chọn ý đúng trả lời. Hãy thả tôi ra! Sao anh không rửa mặt? Đừng ăn thịt tôi ! Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi HS đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét HS trả lời. GV đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). Hoạt động 5.Củng cố-Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới. HS nêu tên bài trước. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. HS đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) 2 em, lớp đồng thanh. Muộn. chuồn chuồn, buồng chuối. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Từng HS đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. HS khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Mưu chú Sẻ. HS chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. HS xếp: Sẻ + thông minh. HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà.
Tài liệu đính kèm: