Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Tiết 57-58 HỌC VẦN

Ôn tập

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng.

 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà.

 HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

II.CHUẨN BỊ :

Bảng ôn tập trang 56.

 -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ giã giò.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND Huyện Đức Trọng
Trường TH Đăng SRõn
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 7: Từ 3/10 Đến 7/10/2011
NGÀY
TIẾT
MÔN HỌC
TỰA BÀI
Thứ hai
3/10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Bài 27 : On tập
Kiểm tra
*-**Gia đình em (t.1) 
Thứ ba 4/10
1
2
3
4
5
Học vần
Học vần
Toán
Thủ công 
Tự nhiên xã hội
On tập âm và chữ ghi âm
Phép cộng trong phạm vi 3 (tr. 44)
Xé, dán hình quả cam (t.2) 
* Thực hành : Đánh răng và rửa mặt 
Thứ tư 5/10
1
2
3
4
5
Toán 
Thể dục
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Luyện tập (tr. 45) 
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái
Bài 28 : Chữ thường, chữ hoa
Vẽ màu vào hình quả (trái) cây 
Thứ năm 6/10
1
2
3
4
Tập viết
Tập viết 
LTTViệt 
HĐTT
Tuần 5 :cử tạ, thợ xẻ, 
Tuần 6 : nho khô, nghé ọ, 
Luyện tập 
Sinh hoạt văn nghệ, giao lưu mừng Trung thu.
Thứ sáu 7/10
1
2
3
4
Học vần 
Học vần
Am nhạc
Toán
Bài 29 : ia
Học hát : Bài Tìm bạn thân (tt)
Phép cộng trong phạm vi 4 (tr. 47)
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tiết 57-58 HỌC VẦN	
Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
 - Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà.
 HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II.CHUẨN BỊ : 
Bảng ôn tập trang 56.
 -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ  giã giò.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC : Học vần tiết hôm trước học bài gì ?
-Gọi em đọc câu ứng dụng. bé bị ra y tế xã.
-Gọi 1 em đọc sgk .
-Cả lớp viết bảng con trí nhớ.
Gv nhận xét bài cũ 
-Tuần qua các em đã học những âm nào.	
-GV ghi góc bảng .	
Bài mới:GV mở bảng nói hôm nay các em học bài 27 Dùng các âm ở cột dọc ghép với cột ngang để tạo thành tiếng mới.GV ghi đề.	
-GV đọc bảng.	
+Ghép thành tiếng .
-HS lần lượt ghép các âm ở cột dọc với cột ngang để tạo thành tiếng mới .
-Gọi 1 em đọc .	
-HS lần lượt ghép các tiếng với dấu thanh để có tiếng mới.
-Gọi 1 em đọc.	
-GV hd hs ghép.Gv nhận xét –Tuyên dương.
+Đọc từ ngữ ứng dụng.Gọi 1 hs đọc nhóm	
-Giảng nhà ga là nơi để tàu lửa đỗ bến.
-Qủa nho: vỏ có màu tím ăn ngon và bổ.
-GV đọc.Tiếng nào đọc lên có âm đang ôn ?
-GV đánh vần.	Gọi 1 em đọc nhóm 2.
-Giảng tre ngà 
H:Tiếng nào đọc lên có âm đang học ?
-GV đánh vần.	
 + Viết bảng con:GV hướng dẫn hs viết .	
-Các em vừa học ôn tập bài 27 . ph – ô, qu – ê.
-Hát chuyển tiết 5 phút.
Tiết 2
a.Luyện đọc :Cho hs đọc gv nhận xét cho điểm
Gọi 1 em đọc bài trên bảng-Gv đọc.Cho hs đọc + Đọc câu ứng dụng :
-Hs quan sát tranh.Tranh vẽ cảnh gì ?	
-Giảng tranh hai người nông dân đang xẻ gỗ
 Quê bé hà có nghề xẻ gỗ,
 Phố bé nga có nghề giã giò. 
-Gọi 1 em đọc câu ứng dụng .
H:Tiếng nào đọc lên có âm đang ôn ?.
-GV đọc .	
b. Luyện viết vở:Hướng dẫn hs viết bài ở vở 
-Gv chú ý sữa sai cho hs .Chấm 1 số vở
S / 56 Gọi 1 em đọc 
Cho hs đọc gv nhận xét sửa sai.
c. Kể chuyện:
-Gọi 1 em đọc tên đề bài kể chuyện.
-Gv kể lần 1 
-Gv kể lần 2 kết hợp treo tranh để minh hoạ.
.Tranh 1 :Có 1 bé lên 3 tuổi nhưng chưa biết nói, biết cười.
.Tranh 2 :Bổng 1 hôm có người rao, vua đang cần người đánh giặc.
.Tranh 3 :Từ đó chú bổng lớn nhanh như thổi.
.Tranh 4 :Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ chạy trốn tan tác 
.Tranh 5 :Gãy gậy sắt tiện tay chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
.Tranh 6 :Đất nước trở lại yên bình, chú dừng tay buông cụm tre xuống, tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng.
Ngựa sắt lại hý vang móng đập xuống đá rồi nhún một cái đưa chú bé bay thẳng về trời 
-Ý nghĩa :Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ em Việt Nam.
Củng cố:Các em vừa học xong bài gì ?
-Gọi 1 em đọc.Tìm tiếng vừa học ở sgk .
GV:Qua bài này giúp các em đọc viết một cách chắc các âm vừa ôn và tập kể chuyện tre ngà.Về nhà học kỹ bài này.Chuẩn bị :bài 28.
- 4 em đọc 
- 1 em
- HS trả lời.Âm o, ô, a, e, ê, ph, nh, gi, tr, g, ng, gh , ngh, qu 
-HS kiểm tra lại.
- Cá nhân – ĐT.
- Cá nhân –nhóm –tổ .
-5 cá nhân.
- Cá nhân 5 em 
- Học sinh ghép.
- Cá nhân –nhóm –tổ .
- Cá nhân 4 em. Nhà, ga, quả.
-Cá nhân 3 em.
- Tre, già, ý, nghĩ.
- Cá nhân 3 em.
- Hs theo dõi viết : phố xá, quê nhà 
- Kiểm tra 3 em .
-Cá nhân 10 em -ĐT .
Xẻ gỗ, giã giò 
-Học sinh viết 
-1 em đọc 
-Cá nhân 3 em -ĐT
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh chú ý lắng nghe .
Học sinh theo dõi .
-Ôn tập
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
 Tiết 25 TOÁN
 Kiểm tra
I.MỤC TIÊU
	-Tập trung vào đánh giá :
	+Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, đọc,viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 ; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV chuẩn bị đề bài.
	-HS có đủ đồ dùng học tập – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC:KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
a) GT bài hôm nay làm bài kiểm tra.	
-Gồm có 4 bài tập ( vở bài tập toán).
* Thực hành:
Bài 1 :Yêu cầu gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
0
1
2
3
2
5
7
8
Bài 3:Yêu cầu gì?
0  1 7  7 10 . 6
8  5 3  9 4 . 8
Bài 4 :Yêu cầu gì?
* Cách đánh giá:
Bài 1:3điểm. Mỗi bài 0, 5.
Bài 2:3điểm. Mỗi bài 0, 5.
Bài 3:3 điểm. Mỗi bài 0, 5.
Bài 4:1 điểm. Mỗi bài 0, 5.
Củng cố :Hôm nay học bài gì?
H:Chúng ta đã kiểm tra những dạng toán nào?
 TK: Các em đã được kiểm tra bài về số.
-Về nhà chuẩn bị 3 que tính. ĐD học tập.
-Đếm mẫu điền số.
-Điền số.
-HS làm vào vở
-Điền dấu , =.
- HS làm vào vở
-Đếm số hình tam giác, hình vuông.
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tiết 7 ĐẠO ĐỨC
Gia đình em
I.MỤC TIÊU
	- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
	-Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
HS khá, giỏi: - Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
 - Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
*GDKNS: 
-Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. (HĐ2)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm. Đóng vai. Xử lí tình huống.
**GDBVMT:Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.(HĐ2)
 Mức độ tích hợp/ lồng ghép -Liên hệ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Vở BT đạo đức 1.
	-Đồ hoá trang đóng vai.
	-Các điều trong công ước quốc tế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
5
KTBC:Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi .
Nhận xét đánh giá
a)Khởi động: cả lớp hát bài : “Cả nhà thương nhau”.
HS kể về gia đình mình.
-Gia đình có:bố mẹ, anh chị, ông bà, chú 
H:Bố mẹ tên gì? Mấy tuổi? Anh chị học lớp mấy?
-Gọi vài HS kể chuyện trước lớp.
+ Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ.GV GT HS thông cảm.
 **KL:Chúng ta ai cũng có gia đình. Phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
HS xem tranh bài tập 2 và kể laị nội dung tranh.
-Đại diện nhóm kể lại nội dung tranh.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-GV chốt lại nội dung tranh.
Tranh 1:Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2:Bố mẹ đưa con đi chơi ở công viên.
Tranh 3:Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4:Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “ Xa mẹ” đang bán báo, trên đường phố.
 Đàm thoại:
H:Bạn nhỏ nào sống hạnh phúc với gia đình? Vì sao?
H: Bạn nhỏ nào sống xa mẹ?Vì sao?
 KL:Các em thật hạnh phúc, sung sướng được sống trong gia đình chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với nhữnh bạn thiệt thòi, không được sống với gia đình.
-HS đóng vai theo tình huống.BT 3.
-GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, đóng vai theo tình huống trong tranh.
Nhóm 1:Tranh 1. 
Nhóm 2:Tranh 2.
Nhóm 3 :Tranh 3.
Nhóm 4:Tranh 4.
-Tranh 1 :1 em vai mẹ 1 em vai con.Vai mẹ đi công chuyện dặn con: “ Học bài quét nhà giúp mẹ nhé!
Vai con trả lời thế nào?
-Tranh 2: 1 em vai mẹ, 1em vai bà, 1 em vai bố, 1 em đóng vai đi học về.
-Em đi học về nói thế nào?
-Tranh 3:1em vai bà, 1 em đóng vai cháu.
-Vai cháu đi chơi phải nói thế nào ?
-Tranh 4:1 em đóng vai mẹ cho quà 1 bạn.Bạn đó phải thế nào?
 KL:Các em cần phải kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
Củng cố::Hôm nay học đạo đức bài gì?
H:Mỗi chúng ta có quyền gì?
Trong gia đình phải thế nào?
H:Đối với ông bà cha mẹ phải thế nào?
TK:Mỗi chúng ta ai cũng có một gia đình.Trong gia đình phải biết thương yêu chăm sóc lẫn nhau.Kính trọng ông bà cha mẹ. Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
-Thực hành như bài đã học.
3 em lên bảng
-HS tự trả lời.
-Mỗi nhóm thảo luận.
-Bạn ở hình 1, hình 2. Vì có người HD học tập, có bố mẹ dẫn đi chơi.
-Bạn ở hình 3. Không có bố mẹ phải đi bán báo.
-Gia đình em
-Có quyền có cha mẹ 
-Thương yêu và đùm bọc
- Kính trọng ông bà, cha mẹ.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Tiết 59-60 HỌC VẦN
Ôn tập âm và chữ ghi âm
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 -HS nhận biết được các âm và tiếng từ đã học.
 -HS đọc được các câu đã học.
 - Giáo dục hs ngồi học ngay ngắn chú ý nghe giảng bài.
II.CHUẨN BỊ : Một số âm tiếng từ đã học .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC:Tiết học vần hôm trước học bài gì ?
-Gọi 3 em lên đọc và viết 
 -Gọi 1 em đọc câu ứng dụng 
-Cả lớp viết bảng con. Nhận xét bài cũ.
Bài mới:Các em đã học xong phần chữ và âm tiếng việt, tiết học hôm nay các em học bài On tập âm và chữ ghi âm 
-GV ghi đề 	
H: Các em đã học những âm nào ?
-GV đọc cho hs đọc 
Cho hs nêu một số từ có âm đã học.
Gv ghi bảng cho hs đọc
-Gv ghi 1 số câu lên bảng
Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét sửa sai	Cá nhân –đồng thanh* Trò chơi : thi tìm nhanh chữ cái.	
H: Vừa học xong bài gì ? 
Tiết 2
a.Luyện đọc :Gọi hs đọc bài trên bảng
Giáo viên nhận xét cho điểm
- Gọi 1 hs đọc -Gv đọc.
Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét	cá nhân 5 ...  chấm điểm.
-Các em cần mạnh dạn và tự nhiên khi biểu diễn trước tập thể.
-Những bạn nào chưa mạnh dạn khi hát trước đám đông cần tập tính mạnh dạn, tự nhiên hơn.
-Hôm nay các em sinh hoạt về chủ đề gì ?
-Nhận xét tiết học 
-Kiên, Nhi
-Lần lượt cá nhân lên hát và múa.
-Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua mời nhau .
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
Về chủ đề sinh hoạt văn nghệ 
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
 Tiết 7 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tìm hiểu đường phố
I. MỤC TIÊU
	-Nhớ tên đường phố em đã được đến, đã được đi qua
	-Nêu đặc điểm của đường phố này
	-Phân biệt giữa lòng đường và vỉa hè.Hiểu lòng đường dành cho xe cộ qua lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.
	-Mô tả con đưởng nơi em ở.
	Phân biệt được các âm thanh trên đường, đường phố.
	-Quan sát phân biệt hướng xe đi tới.
 - Không nên chơi trên đường phố, trên đường. Không đi bộ dưới lòng đường.
II. CHUẨN BỊ:
	-Tranh như sgk phóng to
	-HS quan sát con đường nhà mình.
III.HẠOT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4.
-Trò chơi nào là trò chơi nguy hiểm?
H:Đi bộ trên đường phải đi như thế nào?
-Giới thiệu đường phố
+Mục tiêu:HS nhớ tên đường nơi em sống và nơi trường đóng. Nêu đặc điểm của đường phố, nhận biết các âm thanh trên đường phố.
-GV GT tranh
H:Trong hình là cảnh đường ở đâu?
H:Đường phố em thấy có những gì?
H:Con đường hẹp hay rộng?
H Qua ngã tư ở đường phố em thấy có gì?
H:Đèn xanh thì tn?
H:Đèn vàng thì tn?
H:Đèn đỏ thì tn?
H: Ai đã được đi qua chỗ ngã tư có đèn đỏ.
H: Ở đường phố người ta đi bộ ở đâu?
H: Ở đường nông thôn người ta đi bộ ở đâu?
-GV ở đường phố có tên. Có đường phố rộng có đường phố hẹp, có đường phố có vỉa hè, có đường phố không có vỉa hè, có đường có đông người, có đường có ít người ít xe cộ.
* HS quan sát tranh
H:Đường trong tranh là loại đường gì? Trải nhựa, bê tông hay đất đá?
H: Hai bên đường có những gì?
H: Lòng đường rộng hay hẹp?
H Em nhớ lại mô tả con đường nhà em.
H:Còi xe báo hiệu cho ta điều gì?
+KL:Đường phố có đặc điểm chung là: hai bên đường có nhà ở, cửa hàng.. có vỉa hè có lòng đường, đường thường trải nhựa hoặc bê tông có đèn chiếu sáng vào ban đêm, có đèn tín hiệu, có đường 2 chiều , có đường 1 chiều.
*GT tranh tiếp theo
H:Em thấy người đi bộ đi ở đâu?
H: Các loại xe đi ở đâu
-Trò chơi: “Hỏi đường”
HS hỏi nhà, hỏi đường nơi bạn ở. Ngược lại.Hỏi xóm của bạn.
-Đường phố thường có những gì? Người đi bộ đi ở đâu?
-Đường phố có đường mấy chiều?
-Khi đi qua đường chú ý xe, nhìn đường trước khi qua.
-Đường ở TP
-Nhiều xe cộ, người qua lại, nhà cao, con đường rộng
-Đèn hiệu giao thông.
-Được đi
-Chuẩn bị
-Dừng lại
-Vỉa hè
-Lề đường bên phải.
-Bê tông.
-Nhà cửa đèn chiếu sáng.
-Xe đi tới phải tránh.
-HS quan sát tranh.
-Sh theo cặp.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Tiết 63-64 HỌC VẦN
Ia
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Đọc được : ia, lá tía tô ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ia, lá tía tô 
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chia quà
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh:cây tía tô.
	 -Tranh tranh minh họạ câu khóa.Tranh minh họa luyện nói.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC:2 em đọc SGK các âm.
Lớp viết bảng con :Ba Vì
Nhận xét cho điểm
Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Hôm nay học qua phần vần.
-GV giới thiệu cây tía tô 
H:Trên tay cô cầm cây gì?
GV cây tía tô rất thơm lá có 2 mặt mặt trên màu xanh hơi vàng, mặt dưới tím
-GV ghi bảng :lá tía tô.
H: Từ “lá tía tô”tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “tía”, ghi bảng.
H:Tiếng tía có âm gì, dấu gì học rồi?
Hôm nay chúng ta học vần “ia”
H:Vần ia có mấy âmghép lại là những âm nào?
-GV kí hiệu G
H:Tiếng tía có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần ia.
H:Ghép lại tiếng tía thế nào?
H:Từ “lá tía tô” tiếng nào có vần ia? 
-Đọc cả từ lá tía tô.
-GV đọc cả bài.
b) Giới thiệu từ ứng dụng
S/ GV cho hs đọc nhẩm 
Gọi hs đứng lên đọc. 
Gv ghi bảng : Tờ bìa vỉa hè
 Lá mía tỉa lá
-GV giảng :Tờ bìa:là tờ bên ngoài của quyển vở, quyển sách, cứng.
Lá mía:lá của cây mía.
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
GV đọc từ.
Vỉa hè:gần đường người đi bộ ở trên đường.
Tỉa lá:dùng dao kéo cắt những lá không cần thiết.
H:Tiếng nào có vần vừa học?
GV đọc từ.
Cho hs đọc cá nhân đồng thanh
c)Luyện viết:HD HS viết bảng con:ia, lá tía tô.
 Trò chơi:tìm từ tiếng mới có âm vừa học.
 Gv:Các em đã học vần ia mới, luyện đọc, luyện viết tìm tử tiếng mới có vần ia.
Tiết 2
a) Luyện đọc: Luyện đọc bảng ( ghi điểm).
-GV đọc toàn bài.
b)Giới thiệu tranh ghi câu ứng dụng. 
-Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét
H:2 bạn đang làm gì?
-GV ghi bảng câu ứng dụng.Bé Hàchị Kha tỉa lá.
-GV đọc.
H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học?
-GV đọc từng tiếng từ.
c) Luyện viết: HD HS viết vào vở.
-Cho hs viết vở
Chấm 1 số vở nhận xét
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét
d)Luyện nói: Gọi HS đọc chủ đề luyện nói
H:Tranh vẽ những ai?
H:Bà đang làm gì?
H:Khi được chia quà 2 bạn nhỏ thế nào?
H:Bà vui hay buồn ? Vì sao?
H:Ở nhàcác em có hay được chia quà không? Ai chia quà?
-Đối với em út khi được nhận quà phải biết gì?
Đại diên từng nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và giáo dục .
 Trò chơi:Thi đua ghép chữ, tía tô, tỉa lá.
Củng cố:Hôm nay học vần bài gì? Tiếng gì? Từ gì?
H:Luyện nói theo chủ đề gì?
TK:Các em đã học vần ia, tía, lá tía tô và câu ứng dụng có vần ia, luyện nói ghép từ?
-Về nhà học bài, viết bài.
Hs đọc
-Cây rau tía tô.
-HS đọc cá nhân ĐT
-Tiếng lá, tô.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm t dấu / .
-HS đọc 
-2 âm i, a.
-HS gắn vần ia. Đánh vần CN – ĐT.
-Có vần ia.
-HS ghép tía. Đánh vần CN – ĐT.
-Tiếng tía.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
HS đọc ở SGK.
2 em đọc
-Tiếng bìa, mía.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng vỉa, tỉa.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng 
Hs thi đua tìm
- 3 em đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-2 bạn tỉa lá, nhổ cỏ.
-Gọi 1 em đọc (TD).
-Tỉa.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Hs viết vở
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tranh vẽ cụ già, 2em bé.
-Chia quà.
-Rất vui.
-Bà vui vì được ở bên các cháu.
-Biết nhường nhịn.
- Vần ia tiếng tía..
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 28 TOÁN
Phép cộng trong phạm vi 4
I.MỤC TIÊU
	- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4
	- Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 4.HS khá, giỏi có thể làm thêm bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV :4 cái hoa, 4 con gà, 4 hình ô tô, 4 con thỏ.
	-HS có 4 que tính vở BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC:Gọi 3 em lên bảng làm các bài sau :
1 + 2 =  2 + 1 = 
* Tính (dọc):
1 + 3 2 + 2 
Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-GV đính bảng 1 ô tô. H:có mấy ô tô?
-GV đính bảng 3 ô tô.H:có mấy ô tô?
H:Trên bảng có mấy ô tô?
H:3 ô tô thêm 1 ô tô là mấy ô tô?
H:Làm phép tính gì?
-Vậy 1 cộng 3 bằng mấy?
-GV cho HS cài phép tính.
-GV ghi phép tính 1 + 3 = 4.
-GV đính bảng 2 con gà 
H:Có mấy con gà?
H:Có thêm mấy con gà chạy tới?
H:Vậy trên bảng có mấy con gà?
H:Vậy làm phép tính gì tính 4 con gà?
H:Lấy mấy cộng mấy?
-GV ghi bảng :2 + 2 = 4
-GV đính bảng 3 cía hoa.H:có mấy cái hoa?
-GV đính thêm 1 cái nữa.H:thêm mấy cái hoa?
H:Có tất cả mấy cái hoa?
H:muốn tính 4 cái hoa ta làm phép tính gì?Mấy công mấy?
-GV ghi bảng 
-HS đọc 3 phép tính.
-GV dựa trên mô hình thành lập bảng cộng:1 + 3 = 4, 3 + 1 = 4, 2 + 2 = 4.
-GV ghi bảng.
-GV xoá kết quả.
Thực hành.
Bài 1 :Yêu cầu gì?
Bài 2 :Yêu cầu gì?
H:Khi tính cột dọc ta phải tính thế nào?
Bài 3:Yêu cầu gì?(HS khá, giỏi)
-GV HD 1 phép tính : 2 + 1  3.
-Tính 2 + 1 bằng bao nhiêu, rồi so sánh với số bên kia( 2 + 1 = 3 vậy 3 bằng 3).
Bài 4:Yêu cầu gì?
-GV thu 1 số bài chấm nhận xét.
Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-GV gọi HS đọc công thức cộng, giáo viên ghi kết quả.
 TK:Các em đã thành lập công thức cộng trong phạm vi 4, thực hành bài tập.
-Về nhà học thuộc lòng bảng cộng.
-Làm bài tập ở vở bài tập.
-HS lên bảng làm
-1 ô tô.
-3 ô tô.
-4 ô tô.
-4 ô tô.
-Cộng.
- Bằng 4.
-HS cài đọc cái nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-2 con gà.
-2 con gà chạy tới.
-4 con gà.
-Phép tính cộng cộng.
-Đính phép cộng đọc cá nhân
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-3 cái hoa.
-1 cái hoa.
-4 cái hoa.
-Phép cộng.Lấy 3 + 1 = 4.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tính.Sinh hoạt nhóm. Mỗi nhóm chọn đại diện 1 em thực hành các phép tính. Lớp cổ vũ.
-Tính .
-Các số trong phép tính phải viết thẳng cột.1 số em lên bảng.Lớp thực hiện bảng con.
-Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng.HS thực hiện vào SGK.
-Viết phép tính thích hợp.HS dựa vào tranh thnàh lập phép tính.Lớp thực hành vào bảng
-Phép cộng trong phạm vi 4
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
 Tiết 3 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tìm hiểu về nội quy nhà trường
 I.MỤC TIÊU
	-Hiểu được nội quy của nhà trường và nhận nhiệm vụ của năm học mới.
	-Giúp HS tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội quy.
 -Giáo dục hs có ý thức chấp hành nội quy nhà trường, lớp và nhiệm vụ năm học.
II.CHUẨN BỊ.
	-GV: 1 bản nội quy của nhà trường, một số bài hát, trò chơi, câu chuyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
-Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội quy của nhà trường, lớp.
- Tổng kết kế hoạch trong tuần 3
- Giới thiệu phương hướng tuàn 4
+ Đánh giá công tác tuần 3 : Gv nêu :
Ưu điểm: 
- Hs đi học đúng giờ
- Biết gọi bạn xưng tên tránh nói tục
-Giữ vệ sinh cá nhân 
-Tuyên dương một số em có tiến bộ 
-GV: Các em đa số đi học chuyên cần. Nhiều em đạt điểm 9, 10.
-Thể dục giữa giờ tương đối tốt.
*Tồn tại:
-GV: 1 số em còn vắng học, còn thiếu đồ dùng học tập.Một số HS chưa làm bài khi đến lớp.
-GV nhắc nhở.
Nêu phương hướng tuần 4
-Cán bộ lớp duy trì và điều khiển việc hát đầu giờ.
- Khắc phục tồn tại của tuần 3 
-Đi học chuyên cần, tập thể dục đều hơn.
-Đi học sớm hơn.Vì vào lớp lúc 7giờ.
-Dọn vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương và nhắc nhở một số bạn
-Hát – trò chơi 
Nhận xét chung
-Lớp trưởng nêu tên.cả lớp tuyên dương.
- Tis, Nuyn, Vy, 
- Chòn, Duỳnh, Minh
-HS theo dõi
-Lớp trưởng điều khiển lớp chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc