Tập đọc
Bài: Mẹ và cô.(T73)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trời.
- Thấy được: Tình cảm mến yêu của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ của mình và cô giáo.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “uôi, ươi”, các từ “sà vào, lon ton, chân trời, cô giáo”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “ sà”.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Tuần 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Tập đọc Bài: Mẹ và cô.(T73) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trời. - Thấy được: Tình cảm mến yêu của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ của mình và cô giáo. - Phát âm đúng các tiếng có vần “uôi, ươi”, các từ “sà vào, lon ton, chân trời, cô giáo”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Biết nhấn giọng ở các từ “ sà”. - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với mẹ và cô giáo. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Mưu chú sẻ. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi cuối bài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi. - Bài thơ gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - có 3 câu thơ. -Luyện đọc tiếng, từ: lon ton, sà vào, chân trời, cô giáo, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: lon ton, sà vào, chân trời. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu thơ, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - luyên đọc cá nhân, nhóm. - đọc nối tiếp câu thơ - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - luyện đọc cá nhân, nhóm. - thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “uôi” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “uôi, ươi” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn? - Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa. - quan sát tranh, nói theo mẫu. - em khác nhận xét bạn. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - bài: Mẹ và cô. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’) - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: Bài thơ nói về tình cảm của bé đối với mẹ mình và cô giáo. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . * Nghỉ giải lao giữa tiết. 3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - theo dõi. - theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - tập chào mẹ và cô giáo - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Hôm nay ta học bài gì? Bài thơ đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Quyển vở của em. Toán Tiết 102: Các số có hai chữ số (T136) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50. 2. Kỹ năng : Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. 3. Thái độ : Yêu thích học toán. II. Đồ dùng : - Giáo viên : Bảng gài và thẻ que tính. - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Số 70 gồm có mấy chục ? Mấy đơn vị ? 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 20 đến 50 (8'). - Yêu cầu HS gài 2 chục que tính, rồi gài thêm 3 que tính rời nữa, tất cả có mấy que tính. - Cách viết số hai mươi ba ? - Tiến hành tương tự cho đến 29. - Yêu cầu HS làm bài 1, lưu ý đọc các số 21, 25, 24. - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân. - 2 chục và 3 là hai mươi ba. - viết chữ số 2 trước chữ số 3 sau thành là 23 - Đọc lại các số từ 21 - 30 - Đọc là : Hai mươi mốt, hai mươi lăm, hai mươi tư. 4. Hoạt động 4 : Giới thiệu các số từ 30 đến 40 (8') - Tiến hành tương tự hoạt động 3, lưu ý cách đọc số: 31, 35, 34. 5. Hoạt động 5 : Giới thiệu các số từ 40 đến 50 (8'). - Tiến hành tương tự hoạt động 3- 4. - Hoạt động cá nhân. - Làm bài tập 2, đọc các số đó là: bai mươi mốt, ba mươi lăm, ba mươi tư. - Hoạt động cá nhân. - Làm bài tập 3. 6. Hoạt động 6 : Luyện tập (8') Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? - Cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược. - HS tự nêu yêu cầu, làm chữa bài. 7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò (5') - Thi viết số nhanh - Nhận xét giờ học - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Các số có hai chữ số (tiếp). Đạo đức Bài 25: Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi. 2. Kĩ năng: HS biết nói lời cảm ơn,xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp, quý trọng những người biết nói cảm ơn, xin lỗi. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa nội dung bài tập 1,2. - Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5'). - Đi bộ như thế nào là đúng quy định? - Vì sao đi bộ đúng quy định? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2'). - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1 (8'). - Treo tranh bài tập 1, yêu cầu HS quan sát và cho biết các bạn trong tranh đanglàm gì? vì sao các bạn lại làm như vậy? Chốt: Ta cảm ơn khi được tặng quà, xin lỗi khi đến lớp muộn. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 2 (8'). - Treo tranh, chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tranh. Chốt: Tranh 1, 3 cần nói cảm ơn ; tranh 2, 4 cần nói xin lỗi. 5. Hoạt động 5: Đóng vai (10') - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. - Gọi nhóm khác nhận xét về cách xử lý của nhóm bạn? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, xin lỗi? Chốt: Khi ta được người khác quan tâm cần biết nói cảm ơn, khi làm phiền người khác cần xin lỗi. -Nắm yêu cầu của bài,nhắc lại đầu bài - Hoạt động theo cặp - Bạn đang cảm ơn vì được cho quà, bạn đang xin lỗi cô giáo vì đi học muộn. - theo dõi - thảo luận nhóm - thảo luận và báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - theo dõi. - Hoạt động theo nhóm . - Thảo luận và đóng vai theo sự thảo luận của nhóm. - phát biểu ý kiến - Thấy vui, dễ tha thứ .... - Theo dõi, nhắc lại. 5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5') - Đọc ghi nhớ cuối bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại phần ghi nhớ. Tự nhiên - xã hội Bài 26 : Con gà (T54) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết quan sát để nhận ra các bộ phận của con gà. Biết thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng. 2. Kỹ năng : Nói tên các bộ phận của con gà, phân biệt gà trống và gà mái, gà con. Nêu ích lợi của việc nuôi gà. 3. Thái độ : Có ý thức chăm sóc gà nếu nhà mình có nuôi, biết yêu quý loài vật. II. Đồ dùng : - Giáo viên : Tranh con gà phóng to. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5') - Con cá sinh sống ở đâu ? - Con cá có bộ phận chính nào ? Cá thở bằng gì ? 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2'). - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3 : Quan sát con gà (12') - Quan sát tranh và cho cô biết con gà có bộ phận bên ngoài nào ? Mỏ gà, móng gà để làm gì ? Gà di chuyển bằng cách nào? Phân biệt gà trống, gà mái, gà con? Chốt : Gà có đầu, cổ thân, mình, cánh, chân. Gà trống. Gà con, gà mái khác nhau ở mầu lông, kích cỡ. - Hoạt động nhóm. - Có mào, đầu, cổ. - Mỏ gà để mổ thức ăn, móng để bới đất, gà di chuyển bằng đi hai chân - Gà trống có mào đỏ và to, gà con nhỏ - Theo dõi. 4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu ích lợi của gà (10') - Nuôi gà để làm gì " Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? Chốt : Nói lại ích lợi của gà chú ý tình hình dịch bệnh của gà hiện nay. - Hoạt động theo cặp. - Lấy thịt và trứng, ăn thịt và trứng gà rất bổ. 5. Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò (5') - Chơi trò bắt chước tiếng gà kêu. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài : Con mèo. Thủ công Tiết 27: Cắt, dán hình vuông ( tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết kẻ vuông và cắt, dán hình vuông. 3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. II- Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vuông mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bít chì, thước kẻ, hồ gián. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Quan sát nhận xét (6') - hoạt động cá nhân - Treo hình vuông lên bảng cho HS quan sát và hỏi: Hình vuông có mấy cạnh, độ dài các cạnh? - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. Chốt: hình vuông có bốn cạnh dài bằng nhau. - theo dõi 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn hực hành (8’) - hoạt động cá nhân - Hướng dẫn cách lấy 4 điểm để vẽ hình vuông. - theo dõi - Hướng dẫn cắt hình vuông. - theo dõi - Hướng dẫn dán hình vuông. - theo dõi * Hướng dẫn cách vẽ và cắt hình vuông đơn giản hơn. - theo dõi GV làm - Tận dụng hai cạnh là hai mép tờ giấy màu để vẽ hai cạnh còn lại. 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (4') - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006 Tập viết Bài: Chữ h, uôi, nải chuối, ươi, tưới cây (T21) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: h. 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “uôi, nải chuối, ươi, tưới cây”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Th ... hép vâng lời thầy cô giáo, em và các bạn, đi bộ đúng quy định, cản ơn, xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 2. Kĩ năng: Ôn lại các kĩ năng cần thết qua các bài: Trật tự trong trường học, lế phép vâng lời thầy cô giáo, em và các bạn, đi bộ đúng quy định, cản ơn, xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 3. Thái độ: Tự giác thực hiện cac kĩ năng đó. II Đồ dùng: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và tình huống cần thiết. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Khi nàp thì nói cảm ơn, xin lỗi? - trả lời cá nhân - Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2' - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi (15') - Hoạt động - Đưa ra câu hỏi phù hợp nội dung chính các bài cần ôn tập. - thảo luận hoặc trả lời cá nhân - Chốt lại nội dung chính. - nhắc lại hoặc ghi nhớ 4. Hoạt động 4: Xử lí tình huống (15') - Đưa ra một số tình huống chính có liên quan nội dung các bài cần ôn tập. - thảo luận hoặc tự đưa ra cách xử lí của riêng mình - Chốt cách xử lí đúng đắn nhất. - theo dõi 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (5') - Nêu lại một số nội dung cần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện theo điều đã học. Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006 Tự nhiên -xã hội (thêm) Ôn tập: Tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS ôn lại kiến thức qua các bài về chủ đề: Tự nhiên. 2. Kĩ năng: Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh mình. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Địa điểm học ngoài trời. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Các hiện tượng về thời tiết khi nắng? Các hiện tượng về thời tiết khi mưa? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Thăm quan cảnh quan xung quanh trường (28’). - hoạt động tập thể - Quan sát thời tiết: Yêu cầu HS đứng úp mặt vào nhauvà hỏi nhau về thưòi tiết hôm nay. Gọi HS trình bày, GV bổ sung thêm. - tự hỏi và đáp về thời tiết sau đó lêu kết quả trước lớp - Quan sát cây cối: Yêu cầu HS quan sát cây cối và thi đố nhau về các loài cây. - hỏi đáp về các loài cây - GV nhận xét cá nhân thực hiện tốt nhất. 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006 Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : Sáng nay I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được: Niềm vui của các bạn nhỏ trong buổi sáng đầu tiên đi học. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý lớp học, các bạn trong lớp và cô giáo. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: nhấp nhô, chúm chím. - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Sáng nay. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi trong bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Sáng nay. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: nhấp nhô, chúm chím. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: oe. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2006 Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 35. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 19/10. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Hà, Trung, Khánh Linh, Thuỳ Linh. - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10: Trung, Hải Anh, Quế Anh, Nhi. - Trong lớp chú ý nghe giảng: Thuỳ Linh, Duyên, Nhi, Yến, Vinh, Nhan. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Hiếu, Huy a, Thắng. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Duy, Đức, Hương, Nhan. II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt, ôn tập thật tốt hai môn toán, Tiếng Việt chuẩn bị bước vào thi KSCL cuối năm. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện lịch thi nghiêm túc và đúng giờ. Tập đọc Ôn tập giữa kì 2 I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Củng cố lại cách đọc các bài tập đọc đã học. - Hiểu nội dung các bài tập đọc đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Đọc bài tập đọc với giọng phù hợp. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu gia đình, đất nước, nhà trường. II. Đồ dùng: - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Quyển vở của em. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Đọc lại các bài tập đọc ( 20’) - Gọi HS đọc lại các bài tập đọc đã học: Từ bài “Trường em’ đến bài “ Vẽ ngựa” - ôn lại cách đọc, nội dung của từng bài tập đọc đã học - Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn. - theo dõi, nhận xét bạn đọc * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần (10’) - Tìm cho cô tiếng có vần “êt - êp; iêc - iêt ” ? - HS cài đồ dùng. - Ghi bảng tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? - bài: Ôn tập. 2. Hoạt động 2: Đọc lại các bài tập đọc ( 20’) - Gọi HS đọc lại các bài tập đọc đã học: Từ bài “Ai dậy sớm” đến bài “Con quạ thông minh”. - ôn lại cách đọc, nội dung của từng bài tập đọc đã học - Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn. - theo dõi, nhận xét bạn đọc * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần (10’) - Tìm cho cô tiếng có vần “ oang - ang; ai - ay ” ? - HS cài đồ dùng. - Ghi bảng tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. 4.Hoạt động4: Củng cố – dặn dò (5’). - Hôm nay ta ôn tập những bài gì? - Bài nào nói về tình cảm gia đình, bài nào nói về tình cảm đất nước? - Nhận xét giờ học. Toán Giáo án bổ sung tuần 26 Thủ công Tiết 21: Cắt dán hình vuông ( tiếp ) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kẻ, cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: Cắt , dán được hình vuông theo hai cách. 3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học thủ công, thu dọn vệ sinh sau khi thực hành. II- Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vuông bằng giấy màu dán trên giấy trắng có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Học sinh: Giấy màu, hồ dán, thước bút chì, kéo. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành (25’) - hoạt động cá nhân - Nêu lại cách cắt hình vuông. - Lật trái tờ giấy màu rồi vẽ hình vuông theo cách 1. - tự nêu lại theo các bước đã học - tiến hành vẽ hình vuông - Hướng dẫn HS cách cắt rời hình vuông trước sau đó dán hình vuông vào vở - tiến hành cắt và dán hình vuông vào vở - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (4') - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Kéo, thước kẻ, bút chì, giấy ô li. Thủ công (thêm) Tiết 21: Cắt dán hình vuông ( tiếp ) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kẻ, cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: Cắt , dán được hình vuông theo hai cách. 3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học thủ công, thu dọn vệ sinh sau khi thực hành. II- Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vuông bằng giấy màu dán trên giấy trắng có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Học sinh: Giấy màu, hồ dán, thước bút chì, kéo. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành (25’) - hoạt động cá nhân - Nêu lại cách cắt hình vuông. - Lật trái tờ giấy màu rồi vẽ hình vuông theo cách 2. - tự nêu lại theo các bước đã học - tiến hành vẽ hình vuông - Hướng dẫn HS cách cắt rời hình vuông trước sau đó dán hình vuông vào vở - tiến hành cắt và dán hình vuông vào vở - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu - So sánh cách cắt và dán hình vuông theo hai cách? - cắt theo cách 2 tiết kiệm được giấy và thời gian hơn 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (4') - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Kéo, thước kẻ, bút chì, giấy ô li. Tuần: 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Tập đọc Bài: Chuyện ở lớp.(T100) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: “đỏ bừng tai”. - Thấy được: Em bé kể cho mẹ nghe chuyện không ngoan của các bạn trong lớp nhưng mẹ lại muốn nghe kể chuyện ngoan của em ở lớp. - Phát âm đúng các tiếng có vần “uôt, uôc”, các từ “ở lớp, sáng nay, cô giáo, đỏ bừng, trêu, nổi, ngoan, vuốt”, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Toàn bài đọc với giọng thủ thỉ tâm tình. - Kể lại những việc ngoan trong lớp của mình. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh biết yêu quý những bạn ngoan trong lớp, có ý thức tự thực hiện những việc tốt trong lớp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Chú công. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi.
Tài liệu đính kèm: