Giáo án Tuần 27 - Lớp 1 - Buổi chiều

Giáo án Tuần 27 - Lớp 1 - Buổi chiều

Luyện tiếng việt.

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1).

I/ Mục tiêu:

-Cho HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ;biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

II/ Hoạt động dạy và học: 33

1/ Giới thiệu bài:

2/ Cho HS làm bài tập:

- Dùng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện”Quả táo” theo tranh.

- Một HS đọc thành từng yêu cầu bài.

- GV lưu ý HS:

 + Quan sát 6 bức tranh minh hoạ, đọc cả phần chữ trong tranh để hiểu nội dung tranh

 + Biết sử dụng phép nhân hoá.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh, 1-2 HS thi kể toàn truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung, diễn đạt).

- HS làm bài vào vở .

- GV yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp. Nhận xét và cho điểm 1 số HS.

3/Cũng cố – dặn dò: 2

- GV nhận xét tiết học.

 

doc 10 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 27 - Lớp 1 - Buổi chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi chiều: Tuần 27
Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010.
Luyện tiếng việt. 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1).
I/ Mục tiêu: 
-Cho HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ;biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Cho HS làm bài tập:
- Dùng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện”Quả táo” theo tranh.
- Một HS đọc thành từng yêu cầu bài.
- GV lưu ý HS:
 + Quan sát 6 bức tranh minh hoạ, đọc cả phần chữ trong tranh để hiểu nội dung tranh
 + Biết sử dụng phép nhân hoá.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh, 1-2 HS thi kể toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung, diễn đạt).
- HS làm bài vào vở . 
- GV yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp. Nhận xét và cho điểm 1 số HS.
3/Cũng cố – dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------- 
Luyện toán.
Ôn:Các số có 5 chữ số.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Cho HS ôn lại Các số có 5 chữ số.Biết các hàng:hàng chục nghìn, hàng nghìn,hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản(không có chữ số 0 ở giữa).
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/Cho HS Thực hành:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu).
a)
 Hàng
Chụcnghìn
 Nghìn
 Trăm
 Chục
Đơn vị
10 000
 1000
 100
 10
 1
10 000
 1000
 100
 10
10 000
 1000
 10
10 000
 1000
 4 
 4 
 2
 3
 1
- Viết số: 44 231.
- Đọc số: bốn mươi tư nghìn hai trăm mười mốt.
- GV giải thích mẫu.
- Luyện đọc số, viết số.
b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu). HS nhìn vào các hàng để viết số và đọc số.
c- Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài.Số? 
- GV cho HS nhận xét quy luật viết dãy số và điền tiếp các số vào ô trống.
d-Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu).
a) Số 34 725 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn .
- GV giải thích mẫu rồi cho HS làm bài b,c,d vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
4/ Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------
 Hoạt động tập thể
 Vệ sinh cá nhân: Phòng bệnh mắt hột
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
-Nêu được các biểu hiện và tác hại của bệnh mắt hột.
-Biết cách phòng tránh bệnh mắt hột.
2.Kĩ năng:
-Thường xuyên rửa tay, rửa mặt sạch sẽ.
-Dùng khăn mặt riêng, chậu rửa mặt sạch, nước sạch.
3.Thái độ:
-Luôn gương mẫu thực hiện các hành vi vệ sinh
II.Đồ dùng:
-Bộ tranh vệ sinh cá nhân số 8 (3 tranh)
-VSCN 1a, VSCN 7; VSCN 8c; VSMT 6 d,g, i; VSMT 9 a.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bệnh mắt hột (15’)
Mục tiêu: Nêu được các biểu hiện và tác hại của bệnh mắt hột.
Đồ dùng:
-Bộ tranh vệ sinh cá nhân số 8 (3 tranh)
-VSCN 1a, VSCN 7; VSCN 8c; VSMT 6 d,g, i; VSMT 9 a.
Cách tiến hành:
Bước 1:
-GV phát tranh VSCN 8a cho các nhóm, yêu cầu các em quan sá tranh và trả lời câu hỏi :
+Mắt bị bệnh khác mắt thường ở điểm nào ?
+Nêu các dấu hiệu của bệnh mắt hột.
Bước 2:
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát và thảo luận 
Bước 3: 
-Đại diện các nhóm trình bày
GV hỏi tiếp 
?Hãy tưởng tượng các em bị bệnh mắt hột, các em sẽ có cảm giác thế nào ? Có ảnh hưởng đến việc học tập không
?Bệnh mắt hột có tác hại gì
Kết luận: khi bị bệnh mắt hột người ta thường có những biẻu hiện như ngứa mắt, đỏ mắt, cộm mắt, có dử mắt, hay chảy nước mắt, sưng mí mắt.
-Bệnh mắt hột làm ảnh hưởng tới học tập, lao động, vui chơi; vẻ đẹp của đôi mắt và có thể làm cho mắt bị lông quặm, dẫn đến mù loà vĩnh viễn
Hoạt động 2: Phòng bệnh mắt hột (15’)
Mục tiêu: Biết cách phòng tránh bệnh mắt hột.
Bước 1:
-GV nêu: Bệnh mắt hột nguy hiểm như vậy, theo các em chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bệnh mắt hột?
-HS trả lời.
Bước 2: GV cho HS quan sát tranh và nêu những việc làm thể hiện trong tranh và biện pháp phòng bệnh..
Bước 3: Các nhóm thảo luận
Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh mắt hột là:
*Giữ vệ sinh cá nhân:
-Thường xuyên rửa mặt sạch sẽ, ít nhất 3 lần mỗi ngày vào các buổi sáng, trưa và tối.
-Dùng khăn riêng để rửa mặt, giặt khăn mặt bằng nước sạch và xà phòng, phơi khăn nơi khô, thoáng, nên phơi ngoài nắng. Nhớ rửa tay trước khi rửa mặt.
-Dùng gối riêng khi ngủ.
*Giữ vệ sinh môi trường:
-Xử lí phân, rác hợp vệ sinh.
-Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
-Xây dựng, bảo quản tốt nguồn nước của gia đình và cộng đồng.
-Tích cực diệt ruồi.
-Khi bị đau mắt phải đi khám bác sĩ.
 -------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010.
Luyện tiếng việt: 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 2).
I/ Mục tiêu: 
-Cho HS ôn lại cách nhận biết được phép nhân hoá ,các cách nhân hoá.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Đọc thêm bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
3/ Bài tâp 2: 
- GV đọc bài thơ: “Em thương”.
- HS đọc câu hỏi a, b, c.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở BT.
 Sự vật nhân hoá Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động
 Làn gió mồ côi tìm.
 Sợi nắng gầy ngồi, run run, ngã.
- Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
4/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------
Luyện toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: giúp HS:
- Cho HS ôn cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn( từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: HS làm BT 1, 2, 3, 4, .
- HS đọc yêu cầu từng BT, GV giải thích hướng dẫn thêm.
- HS làm BT vào vở. GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết (theo mẫu) 
- HS phân tích kỹ mẫu rồi yêu cầu HS tự đọc, viết số còn lại theo mẫu, HS đọc số.
b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết (theo mẫu) .
 Viết số
 Đọc số
 28743
Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba.
 97846
Ba mươi nghìn hai trăm ba mươi mốt.
 12706
Chín mươi nghìn ba trăm linh một
- Củng cố cho HS viết số và đọc số.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? 
- HS nêu quy luật của dãy số rồi viết các số tiếp theo.
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
Chính tả: 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 4).
I/ Mục tiêu: 
- Đọc thêm bài : Chiếc máy bơm
- Đọc đúng, rõ ràng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút);trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc .
- Nghe- viết đúng bài chính tả “ Khói chiều” (tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ ,đúng bài thơ lục bát (BT2)
- Học sinh khá,giỏi viết đúng và đẹp bài chính tả(tốc độ 65 chữ /15 phút).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Đọc thêm bài : Chiếc máy bơm.
- GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp câu - Đọc từ khó : ác- si- mét.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
 Hỏi : Nhờ đâu chiếc máy bơm đầu tiên của loài người ra đời ?
- HS luyện đọc đoạn văn : Thấy những người ..... không nhỉ ?
- 3 -4 HS luyện đọc đoạn văn.
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3/ Hướng dẫn nghe viết:
a- GV đọc 1 lần bài thơ: Khói chiều.
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi sgk.
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ. GV hỏi: 
 + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều?
 + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
- HS nêu cách trình bày 1 bài thơ lục bát?
- Tập viết 1 số từ khó.
b- GV đọc bài cho HS viết.
c- Chấm, chữa bài.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010.
 Luyện tiếng việt: 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 3).
I/ Mục tiêu- yêu cầu:
- Cho HS ôn về Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở ( về học tập,hoặc về lao động ,về công tác khác).
II/ Hoạt động dạy và học:33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài tập: Cho HS đóng vai cho đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”.
- Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại mẫu báo cáo đã học.
 Hỏi: Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu caauf báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20?
 + Người báo cáo là chi đội trưởng.
 + Người nhận báo cáo là thầy (cô) tổng phụ trách.
 + Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
 + Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.
- Các tổ làm việc theo các bước:
 + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
 + Lần lượt từng bạn trong tổ đóng vai chi đội trưởng.
 + Đại diện các nhóm thi trình bày báo cáo trước lớp.
 + Cả lớp và GV bổ sung, nhận xét, tính điểm thi đua với các tiêu chuẩn: báo cáo đủ thông tin, rõ rang, rành mạch, đàng hoàng, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.
3/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------
Luyên toán.
ôn: Các số có 5 chữ số (tiếp).
I/ Mục tiêu: 
- Cho HS ôn lại cách viết và đọc với trường hợp chữ số hàng nghìn,hàng trăm,hàng chục,hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số ồcn dùng để chỉkhông có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
2/ Luyện tập: BT 1, 2, 3. 
- HS đọc yêu cầu từng BT, GV hướng dẫn, giải thích thêm.
- HS làm BT vào vở. GV theo dõi chấm bài.
* Chữa bài:
 a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu.Viết (theo mẫu) .
- Luyện cho HS đọc số và viết số.
B - Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu.Viết (theo mẫu) .
 Viết số
 Đọc số
 85705
Tám mươi lăm nghìn bảy trăm linh năm.
 43672
 81 000
Chín mươi nghìn hai trăm
Sáu mươi ba nghìn bảy trăm chín mươi .
 50 001
- HS lên viết số vào bảng (đã kẻ sẵn). Sau khi HS đọc số xong, gọi 1 số HS
 đọc số.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.Số?. Tiếp tục củng cố cách đọc, viết số.
- HS nêu nhận xét về quy luật của dãy số, rồi điền tiếp các số còn lại vào chổ chấm
3/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------
 Tự học:
 Luyện viết bài. Khói chiều. 
I/ mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cho HS viết bài :Khói chiều.
- Trình bày đúng bài thơ.
- Rèn kĩ năng chữ viết .
II/ Các hoạt động dạy học: 33’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện viết:
- GV đọc bài viết , 2 HS đọc lại bài viết.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Cho HS tìm các chữ khó có trong bài .
- Luyện viết vào giấy nháp (cả lớp )
- Gọi 2 HS lên bảng viết – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- HS nêu cách trình bày bài viết – GV nhận xét.
- GV đọc HS viết bài- GV theo dõi uốn nắn
- Cho HS đổi chéo vở để khảo bài.
- HS nhận xét bài viết của bạn.. 
- GV chấm bài cho HS - nhận xét .
3/ Cũng cố - dặn dò:2’
-GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010.
Thể dục.
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ .Trò chơi Hoàng Anh – Hoàng yến.
 ----------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2010.
Luyện tiếng việt: 
 Chữa bài kiểm tra viết(t8).
I/ Mục tiêu: 
- Cho HS chữa lại bài kiểm tra.
- Viết và đọc lại được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. 
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
A/ Cho HS nghe viết bài chính tả. “Em vẽ Bác Hồ”(từ đầu đến khăn quàng đỏ thắm.)
- GV đọc lại bài cho HS viết bài .
- HS viết bài.
- GV chữa bài –nêu nhận xét.
B/ Tập làm văn :
- Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể về một vị anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết.
- Học sinh làm lại bài của mình.
- Học sinh đọc bài làm của mình , giáo viên theo giỏi.
- GV cùng cả lớp chữa bài – nêu nhận xét.
III/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------
Luyện toán.
Ôn: Số 100.000 - Luyện tập
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Cho HS nhận biết số 100 000.
- Biết cách đọc – viết và thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết số liền saucủa số 99 999 là số 100 000.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
- Cho HS làm lần lượt các bài tập:
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Số?
- Củng cố về thứ tự các số trong dãy số.
- Gọi 1số HS lần lượt đọc từng dãy số đã điền.
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
 HS điền các số thích hợp lên tia số.
Hỏi : Hai vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi 1 số HS lên bảng điền vào tia số.
c- Bài 3 : 
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Số?.
 Số liền trước 
 Số đã cho
 Số liền sau.
 31653
 12 534
 31655
 23789
 40107
 62180
 99 999
- HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau.
- HS đọc kết quả bài làm.
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- Nhận xét giờ học
 -----------------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
 Trò chơi: “Chơi chuyền”
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, sự nhanh nhẹn.
-HS chơi một cách chủ động.
II.Đồ dùng:
-Bộ que chuyền 10 que, quả bưởi bằng nắm tay.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em chơi trò chơi Chơi chuyền.
2.Hướng dẫn HS chơi: (30’)
-GV chơi mẫu và kết hợp giải thích cách chơi: Tay trái (hoặc phải) cầm bộ que chuyền tay phải hoặc tay trái cầm qủa khi dồi quả lên ta kết hợp rải bộ que chuyền xuống sàn nhà, ta dồi quả thì cũng đồng thời lấy que chuyền , ta chơi mỗi lần lấy 2 đến 4 , 6 , , 10 que chuyền ..và cứ tiếp tục chơi đến lấy cả 10 que thì ta múa để đi ván khác.....
-HS chơi thử theo từng cặp.
-GV theo dỏi và nhận xét.
-HS chơi thật.
-GV theo dỏi uốn nắn những HS còn lúng túng.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại cách chơi.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà các em tập chơi cho thành thạo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 Buoi chieu_1.doc