Môn : Tập đọc ĐẦM SEN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.
2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi HS đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Gv nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn lần 1.Tóm tắt nội dung bài:
+Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1.
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc)
Cho HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc ĐẦM SEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen. 2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. 3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi HS đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1.Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) Cho HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen ? Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó GV gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen? Bài tập 3:Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? GV nhắc HS nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? - Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét HS trả lời. GV đọc diễn cảm cả bài. Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. GV nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh GV gợi ý các câu hỏi giúp HS nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV. Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Sen. xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. HS rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS khác nhận xét bạn nói về sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn : - Tìm hiểu bài toán .( bài toán cho biết gì? bài toán hỏi phải tìm gì?) - Giải bài toán ( viết câu lời giải, phép tính , đáp số.) II. Chuẩn bị - Sử dụng tranh vẽ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4. - Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 - GV nhận xét Hoạt động 2.Bài mới : * Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - GV gọi HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho HS đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: - Có : 9 con gà. - Bán : 3 con gà →Còn lại .. con gà ? - GV hướng dẫn giải: - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? - GV cho HS nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. - GV hỏi Bài giải gồm những gì? Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: - GV gọi cho HS đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. - Có : 8 con chim - Bay đi : 2 con chim →Còn lại : .con chim.? - GV gọi HS nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. - GV gọi HS trình bày bài giải. - Gv nhận xét Bài 2: - GV : Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm). - Gv nhận xét Hoạt động 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. 2 HS làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 2 HS đọc đề toán trong SGK. Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi, tạm biệt. - Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - Tôn trọng, lễ độ với người lớn. - Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. - Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. - Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. - Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. - Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài - Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi? - Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? - GV nhận xét Hoạt động 2.Bài mới : * Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4: - GV nêu yêu cầu và tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để HS xử lý tình huống: Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) . Khi chia tay nhau . - Gv quan sát - nhận xét Hoạt động 3. Thảo luận lớp: - GV nêu nội dung thảo luận: 1. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? 2. Em cảm thấy như thế nào khi: Được người khác chào hỏi? Em chào họ và được đáp lại? Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. HS khác nhận xét và bổ sung. - HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. - Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi. - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trả lời - Lớp nhận xét HS lắng nghe và nhắc lại. Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012 Môn : Chính tả BÀI : HOA SEN I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. -Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của HS Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. *Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi GV nhận xét chung về viết bảng con của HS. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ sau: gh i e ê Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 HS làm bảng. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. 2 HS đọc HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành ... ài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy. Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. Lưu ý: GV cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 HS xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. HS nhắc tựa. HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các HS để kể lại câu chuyện. Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể). HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012 Cắt dán hình tam giác (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Chuẩn bị -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS Hoạt động 2. Bài mới : - GV: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho HS quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện - GV: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - GV Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam giác: - GV thao tác từng bước yêu cầu HS quan sát: - GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ - Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3) - GV hướng dẫn HS cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để HS theo dõi cắt và dán hình tam giác. Cho HS cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. - Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. - HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kểm tra. Vài HS nêu lại - HS quan sát hình tam giác mẫu (H1) Hình 1 A B C B C Hình 2 A Hình 3 HS cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác Thứ sáu, ngày 16 tháng 03năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Lập đề bài toán và tự giải và viết bài giải của bài toán. - Thực hiện phép tính cộng phép tính trừ trong phạm vi 20. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Gọi HS giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp. - Gv nhận xét Hoạt động 2.Bài mới : Bài 1: -GV hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán: Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Tóm tắt: Có : 5 ô tô Có : 2 ô tô Tất cả có : ? ô tô. - Gv nhận xét Bài 2: Cho HS nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ - Gv nhận xét Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. - 1 HS giải bài tập 3. Giải: Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 (m) Đáp số : 11 m. - 1 HS giải bài tập 4. Giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn. Giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô. Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Hs theo dõi Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong. 2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. Tìm và hát các bài hát về con công. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ) Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? Rực rỡ có nghĩa thế nào? Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho HS) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi HS đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. GV đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? GV nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét HS trả lời. GV đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS nêu tên bài trước. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 HS đọc lại bài, Lớp đọc đồng thanh cả bài. Ngọc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, . Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Con công. 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà.
Tài liệu đính kèm: