Giáo án Tuần 29 - Buổi sáng - Khối 1

Giáo án Tuần 29 - Buổi sáng - Khối 1

Môn : Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP

I. Mục tiêu:

Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.

Gọi HS đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhận xét KTBC.

Hoạt động 2: Bài mới

GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

Hướng dẫn HS luyện đọc:

Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:

Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.

Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)

HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiểu như thế nào là trêu ?

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 29 - Buổi sáng - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
Môn : Tập đọc 	 CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi HS đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. 
Hoạt động 3. Luyện tập:
* Ôn các vần uôt, uôc.
Bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc,uôt?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: 
Qua tranh GV gợi ý các câu hỏi giúp HS nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
Hoạt động 5. Củng cố - Nhận xét dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
rêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
Vuốt.
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, 
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn.
HS rèn đọc diễn cảm.
HS luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( cộng không nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100( cộng không nhớ)
- Củng cố về giải toán và đo độ dài.
II. Chuẩn bị
	- Sử dụng các bó chục que tính, một số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
- Gọi HS làm bài tập
- GV Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2 .Bài mới
Giới thiệu cách làm tính cộng ( không nhớ
* Phép cộng dạng 35 + 24
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính
- Thao tác trên que tính : lấy 3 chục que tính và 5 que tính rời. 
+ Lấy tiếp 2 chục và 4 que tính rời
- Gộp : 5 chục và 9 đơn vị
- Hướng dẫn HS gộp các bó que tính và các que tính rời
- Hướng dẫn HS làm tính cộng :
 35 *5 cộng 4 bằng 9 viết 9
+ 24 *3 cộng 2 bằng 5 viết5
 59 
35 + 24 = 59
* Phép cộng dạng 35 + 20 ( tương tự )
- Hướng dẫn HS thực hành tính bỏ qua thao tác trên que tính
* Phép cộng dạng 35 + 2 ( tương tự )
- Lưu ý HS cách đặt tính : hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
Hoạt động 3. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách làm
 52 
+36
- Cho HS làm bài
- Gv nhận xét
Bài 2: Tính
35 + 12
- GV nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng, sửa sai.
- Hướng dẫn HS cách đặt tính, yêu cầu đặt thẳng cột
- Yêu cầu HS làm bài trong phiếu bài tập
- GV nhận xét
Bài 3
Tóm tắt
Lớp 1A : 35 cây
Lớp 2A : 50 cây
Cả hai lớp  cây 
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào vở bài tập 
- Gv nhận xét
Hoạt động 4.Củng cố, dặn dò
* Hướng dẫn BTVN : bài 4 – đo độ dài đoạn thẳng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập, xem bài tiếp theo
- HS làm trên bảng lớp, HS ở lớp làm vào bảng con : 
 14 17 13 + 5 - 6=12
+ 3 - 5
17 12 19 – 9 + 4=14
- Thực hiện phép cộng
- Thực hiện phép cộng
- Thực hiện cộng lần lượt từ phải qua trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục 
- Thực hiện phép tính trên Bảng con :
- HS làm bài :
Hs tính
 Bài giải
Số cây của cả hai lớp là :
35 + 50 = 85 ( cây)
Đáp số : 85 cây
HS theo dõi
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Tôn trọng, lễ độ với người lớn.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
- Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
- Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
- Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài 
- Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
- Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2. Bài mới : 
Cho HS khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.
* Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
- Các bạ trong tranh đang làm gì?
- GV nhận xét
+ Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Bài tập 3:
- GV Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
- GV nêu nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
- GV kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
* Bài tập 1: Đóng vai
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
+ Nhóm 1: tranh 1.
+ Nhóm 2: tranh 2.
- GV Nhận xét
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GV nêu yêu cầu cần liên hệ
- Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
- Gv nhận xét
Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
2 HS đọc câu tục ngữ, 
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS hát 
- HS trả lời
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
3 HS đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 HS đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
HS tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
HS theo dõi
Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012
Môn : Chính tả (tập chép)	CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới
* GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép 
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS
Đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc 
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4. .Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
HS tiến hành chép bài vào tập ...  câu chuyện để tìm câu trả lời.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
Cắt dán hình tam giác
I.Mục tiêu:	
-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Chuẩn bị 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- HS : Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 
Hoạt động 2. Bài mới : 
Giới thiệu bài, ghi tựa.
- GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- GV Nhắc HS thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách)
- GV khuyến khích các em khá kẻ theo 2 cách.
- GV Cho HS thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng.
- GV Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò:
Chấm bài của một số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
HS mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
Học sinh cắt và dán hình tam giác theo 2 cách
A
B
C
B
C
Hình 1 (cách 1)
A
Hình 2 (cách 2)
HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
Thứ sáu, ngày 23 tháng 03năm 2012
Phép trừ trong phạm vi 100
(Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ trong phạm vi 100( trừ không nhớ)
- Củng cố về giải toán.
II. Chuẩn bị 
- Sử dụng các bó chục que tính, một số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
- 57 gồm mấy chục, mấy đơn vị? 
- 23 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
- GV Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
1. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
 ///||||
 // |||
chục
đ vị
 5
- 
 2 
7
3
 3
4
 5 7 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
- 2 3 * 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 
 3 4 * Viết 57 trừ 23 bằng 34
 Ta có : 57 - 23 = 34
- Lấy 5 bó chục que tính và 7 que tính. 
- Bớt 2 chục que tính và 3 que tính được bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn cách đặt tính, cách tính trên bảng
- Nêu kết quả.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
 a) Tính.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
 85
 - 
 64 
- Nhận xét, sửa cho HS.
b. Tính
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
 67 56 94 42 99
- - - - - 
 22 16 92 42 66
- Nhận xét 
- Chốt cách tính theo cột dọc
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Yêu cầu HS điền đúng( Đ), sai (S)
 8 7 68 
 - 3 5 - 21
 5 2 46 
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu Hs kiểm tra chéo, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Bài 3: TT:
- Yêu cầu HS đọc 
Có : 64 trang
Đã đọc : 24 trang
Còn phải đọc : .... trang?
- Gọi HS lên bảng giải
- Nhận xét, chốt các giải toán 
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại tên bài luyện.
- Chốt các kiến thức cần nhớ.
- Về làm bài tập STH, xem trước cách trừ dạng 65-30; 36-4.
1 HS trả lời
Lớp nhận xét
Quan sát
Thao tác theo giáo viên
HS giải ở bảng lớp.
Nêu cách đặt tính
HS giải ở bảng lớp.
Làm bài vào SGK
Nêu các bước giải toán.
Giải
Giải
Lan còn phải đọc số trang là:
64 - 24 = 40( trang)
Đáp số : 40 trang
HS theo dõi
Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2012
Môn : Tập đọc 	NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn các vần uc, ut; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uc, ut.
2. Kĩ năng: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
3. Thái độ: Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GVgạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho HS Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài 
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi HS đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài
Hoạt động 3. Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu 
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Lắng nghe.
Lắng nghe 
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
Cúc, bút. 
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 292012.doc