Giáo án Tuần 3 - Lớp Một

Giáo án Tuần 3 - Lớp Một

 TIẾNG VIỆT : o - c

|.Mục đích

Hs đọc được : o, c, bò, cỏ

Hs đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề

||.Chuẩn bị

Thanh chữ gắn bìa

Tranh minh họa: bò, cỏ

Tranh minh họa câu ứng dụng

Tranh minh hoạ phần luyện nói

|||.Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 - Lớp Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27 - 08
 TIẾNG VIỆT : o - c
|.Mục đích 
Hs đọc được : o, c, bò, cỏ
Hs đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
Thanh chữ gắn bìa
Tranh minh họa: bò, cỏ
Tranh minh họa câu ứng dụng
Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định 
2.KTBC 
 Các em đã học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng: lê, lễ, hè, hẹ, le le, hè về
 Gv cho Hs viết bảng con : lê, hè
 Gv nhận xét 
3.Bài mới * Dạy âm o
 Gv giới thiệu – ghi bảng : o
 Gv yêu cầu Hs tìm âm mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc âm vừa ghép 
 Gv đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: Miệng mở rộng, môi tròn.
 Gv yêu cầu Hs lấy thêm b và \ để 
ghép tiếng mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc tiếng vừa ghép
 Gv ghi bảng : bò
Gv cho Hs xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ gì?
 Gv cất tranh, ghi : bò
 Gv gọi Hs đọc cột vần vừa học
*Dạy c (quy trình tương tự )
 Gv h/d cách đọc: Gốc lưỡi chạm vào 
vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh
 Gv hướng dẫn viết bảng con :
o : Đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên rồi lượn sang trái vòng xuống chạm đường kẻ ngang dưới đưa nét bút cong lên, rồi chạm vào điểm đặt bút.
 bò : Viết chữ b, sau đó viết nối nét với o. cuối cùng viết \ trên o.
 c : Đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên rồi lượn sang trái vòng xuống chạm đường kẻ ngang dưới đưa nét bút cong lên.
cỏ : Viết chữ c sau đó viết nối nét với o. Cuối cùng viết dấu hỏi trên o
 Gv cho Hs xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
Gv yêu cầu Hs ghép từ
 Gv gọi Hs nhận xét bảng của bạn
 Gv gọi Hs đọc từ vừa ghép
 Gv ghi : 
 bo bò bó
 co cò cọ
 Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố . Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi: ghép tiếng mang âm vừa học
5.Dặn dò . GV nhận xét – dặn dò
 TIẾT 2
1.Ổn định 
2.KTBC 
 Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở tiết 1
 Gv nhận xét
3.Bài mới 
 Gv treo tranh lên bảng, hỏi:
-Trong tranh vẽ gì ?
Gv ghi : bò bê có bó cỏ.
Gv gọi Hs đọc câu ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
 * Luyện nói theo chủ đề
Gv treo tranh, hỏi :
 -Trong tranh vẽ gì ?
-Vó, bè dùng để làm gì ?
-Quê em có vó, bè không ?
*Luyện đọc 
Gv yêu cầu Hs đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : bò, cỏ, có, cọ, bó cỏ, bò bê
*Luyện viết 
 Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở
 Gv theo dõi , uốn nắn Hs về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
4.Củng cố 
 Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi :Gv chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm o, 1 nhóm ghép 
tiếng có âm c
 Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò . Gv nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
l h
Đọc + phân tích : 6 Hs
Mỗi tổ viết 1 từ
Hs nhận diện âm
Hs tìm và gắn vào giá
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc
Hs theo dõi
Đọc : 6 Hs – nhóm
Hs thực hiện
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc , 1 Hs khác n/x
Đánh vần + phân tích : 6 Hs
Đọc : 6 Hs – nhóm
Tranh vẽ bò
Đọc : 6 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm 
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs theo dõi 
Hs viết vào bảng con
Hs quan sát
Mỗi bàn ghép 1 từ
1 số Hs nhận xét
6 Hs đọc
Đánh vần + phân tích : 5 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm
o c
2 nhóm Hs thi đua ghép
Lớp hát
o c
Đọc : 5 Hs – đồng thanh
Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HS tìm tiếng có âm mới 
ĐV + PT : 2 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs
Hs trả lời.
1 số Hs trả lời
Đọc : 16 Hs – đồng thanh
Hs thực hiện
o c
2 nhóm thi đua ghép
Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs - nhóm
 Ngày soạn 27 – 08
 TẬP VIẾT : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Yêu cầu
- Củng cố kỹ năng viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
- Tập kỹ năng nối các chữ cái, kỹ năng viết dấu thanh.
II.Chuẩn bị
- GV viết trước nội dung bài lên bảng
III.Lên lớp:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Tiết trước viết bài mấy ?
Gv đọc lần lượt các chữ: e, b, bé
3.Bài mới
Gv giới thiệu – ghi tựa
Gv viết mẫu lên bảng
Gv gọi Hs đọc bài trên bảng
Gv h/d Hs viết:
Chữ lễ gồm các chữ cái nào ? Và dấu thanh gì ? Vị trí như thế nào ?
-lễ: Sau khi viết l như đã học, tới điểm cuối của l viết nối nét với ê. Cuối cùng viết dấu õ trên ê.
Chữ cọ gồm các chữ cái nào ? Và dấu thanh gì ? Vị trí như thế nào ?
-cọ: Sau khi viết c như đã học, tới điểm cuối của c thì lia bút sang phải viết nối nét với o. Cuối cùng viết dấu . dưới o.
 -bờ: Sau khi viết b như đã học, tới điểm cuối của b thì lia bút sang phải viết nối nét với ơ. Cuối cùng viết dấu \ trên ơ
 -hổ: Sau khi viết h như đã học, tới điểm cuối của h thì lia bút sang phải viết nối nét với ô. Cuối cùng viết dấu? trên ô
Gv yêu cầu Hs viết vào vở
GV theo dõi , sửa chữa cho HS về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, kỹ thuật viết chữ
Gv thu vở chấm
4.Củng cố
Gv nhận xét chữ viết của Hs
Gv phân tích và viết lại những chữ mà Hs viết sai.
Về nhà viết bài( nếu viết chưa xong)
Lớp hát
Bài 2
Hs viết vào bảng con
1 số Hs nhắc
Hs theo dõi
4 Hs đọc – nhóm - ĐT
l và ê, có dấu thanh õtrên ê 
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
C và o, có dấu thanh . dưới o
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs thực hiện
10 Hs nộp vở
Hs lắng nghe
Hs theo dõi
Ngày soạn 27 - 08
 ĐẠO ĐỨC: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
I.Mục tiêu
*Hs hiểu:
 	-Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 	- ích lợi củ việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
*Học sinh biết: 
 	- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II.Tài liệu và phương tiện
	- Vở bài tập đạo đức
	- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
	- Bút chì, lược chải đầu
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Gv treo lên bảng 3 bức tranh, yêu cầu HS trả lời nội dung từng bức tranh
Gv nhận xét
3.Bài mới
Hoạt động 1:
Gv yêu cầu HS tìm và nêu tên các bạn trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
Gv hỏi: Vì sao em cho bạn là gọn gàng, sạch sẽ ?
Gv tuyên dương những Hs trả lời chính xác.
Hoạt động 2: Gv cho Hs làm bài tập 1
Gv giải thích yêu cầu của bài
Gv yêu cầu Hs giải thích tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng ,sạch sẽ và nên sửa ntn sẽ trở thành gọn gàng ,sạch se ?õ 
Ví dụ :
Áo bẩn : Giặt áo
Aùo rách: Đưa mẹ vá áo
Cài cúc áo lệïch ?
Quần ống thấp ống cao?
Dây dày không buộc ?
Đầu tóc bù xù ?
*Hoạt động 3: Hs làm bài tập 2
GV yêu cầu Hs chọn 1 bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và 1 bộ cho bạn nữ trong tranh
Gv kết luận :
-Quần áo đi học cần phẳng phiu ,lằn lặn ,sạch sẽ,gọn gàng
-Không mặc quần áo nhăn nát ,rách ,tuột chỉ,đứt khuy, bẩn hôi ,xộc xệch đến lớp
4.Củng cố
Các em vừa học bài gì?
Khi đi học các em cần phải ăn mặc ntn?
5.Dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Dặn Hs : Ăn mặc sạch sẽ khi đi học
Lớp hát
Hs quan sát
3 Hs thưc hiện trả lời
Hs nêu cá bạn trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Sau đó mời bạn lên trước lớp.
Hs trả lời
Hs làm việc cá nhân
Hs trình bày
1 số Hs giải thích
Cài lại ngay ngắn
Sửa lại ống
Thắt lại dây dày
Chải lại tóc
Hs làm bài
1 số Hs trình bày sự chọn lựacủa mình
Hs khác nhận xét
Hs sinh lắng nghe
Gọn gàng ,sạch sẽ
1 số Hs trả lời
Ngày soạn 27 - 08
THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ –TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu Hs tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước.
- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu Hs thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở múc cơ bản đúng .
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại .Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II.Địa điểm ,phương tiện 
GV
HS
Trên sân trường .GV chuẩn bị 1 còiIII.Nội dung và phương pháp lên lớp .Phần mở đầu :
Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài học 
Gv đếm nhịp 1-2,1-2,
2.Phần cơ bản 
*Ôn tập hàng dọc ,dóng hàng
Lần 1: Gv điều khiển 
Lần 2,3 :Gv cho cán sự lớp điều khiển
*Tư thế đứng nghiêm : Xen kẽ giữa các lần hô “ nghiêm !”.Gv hô “thôi” để Hs đứng bình thường. 
Gv sữa chữa động tác sai cho Hs 
*Tư thế đứng nghỉ : Khẩu lệnh “nghỉ ” 
*Tập phối hợp nghiêm –nghỉ
*Tập phối hợp : Hàng dọc ,dóng hàng,đứg nghiêm ,đứng nghỉ
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 
3.Phần kết thúc :
Gv hệ thống lại bài học 
Gv nhận xét –tuyên dương
Hs chấn chỉnh trang phục 
Hs đứng tại chỗ hát 
Hs giậm chân tại chố 
Hs thực hiện 2-3 lần 
Hs thực hiện 2-3 lần 
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv từ 2-3 lần
Hs thực hiện 2-3 lần 
Hs thực hiện 2 lần 
Hs thực hiện 2 lần 
Hs chơi trò chơi 
Ngày soạn 27 - 08
TIẾNG VIỆT : ô ơ
|.Mục đích 
Hs đọc được : ô, ơ, cô, cờ, 
 Hs đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
 Thanh chữ gắn bìa
 Tranh minh họa: cô, cờ
 Tranh minh họa câu ứng dụng
 Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định 
2.KTBC. Các em đã học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở SGK ...  bộ phận của cơ thể.
II.Chuẩn bị
Một số đồ vật: Khăn bịt mắt, bông hoa, quả bóng, lọ nước hoa, củ gừng, ít muối, quả chanh ( Gv có thể thay thế các vật tùy theo điều kiện của địa phương )
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
Gv giới thiệu bài: Mắt mũi, tai, tay, lưỡi đều là những bộ phậngiúp chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt đôïng 1:Hs mô tả được một số vật xung quanh
Bước 1: Gv cho Hs quan sát và nói về máu sắc, hình dáng, kích cỡ:to, nhỏ, nhẵn nhụi, tròn, dài  của 1 số vật
Bước 2: Gv thu kết quả quan sát
Hoạt động 2: Hs biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh
Bước 1:Gv h/d Hs đặt câu hỏi để thảo luận, ví dụ:
-Nhờ đâu bạn biết màu sắc, hình dáng, mùi vị của 1 vật?
-Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
-Bạn nhận ra tiếng của các vật như: tiếng chim hót, tiếng chó sủa bằng bộ phận nào ?
Bước 2: Gv thu kết quả hoạt động
Bước 3: Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi sau:
-Điều gì xảy ra khi mắt chúng ta bị hỏng?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác?
-Điều gì xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
Gv kết luận: nhờ có mắt, mũi, tai, tay, lưỡi mà chúng ta nhạn biết được các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
Củng cố, dặn dò
Gv tổ chức chơi trò chơi đoán vật
Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc Hs không nên chơi các vật sắc, nhọn,
HS lắng nghe
Hs hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em hoặc do các em mang theo
1 số Hs xung phong lên chỉ vào vật và nói tên 1 số vật mà các em quan sát được
Hs làm việc theo nhóm nhỏ (4 HS ), thay nhau đặt câu hỏi trong nhóm.Cùng nhau thảo luận và tìm ra câu trả lời chung
Đại diện 1 nhóm đứng lên nêu 1 trong các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định 1 bạn ở nhóm khác trả lời. Bạn đó trả lời đượcthì có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại bạn của nhóm khác
1 số Hs xung phong trả lời
Sẽ không nhìn thấy mọi vật xung quanh
Sẽ không biết được mùi của 1 vật, vị của thức ăn, sự nóng lạmh, trơn nhẵn  của 1 vật
Không nghe được các âm thanh
HS lắng nghe
3 Hs dùng khăn bịt mắt, sau đó làn lượt sờ, ngửi  1 số vật đã chuẩn bị. Ai đoán đúng tên các vật sẽ thắng cuộc.
Ngày soạn 27 - 08
 TIẾNG VIỆT : n m
|.Mục đích 
 Hs đọc được : n, m, nơ, me 
 Hs đọc được câu ứng dụng
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
 Thanh chữ gắn bìa
 Tranh minh họa: nơ, me
 Tranh minh họa câu ứng dụng
 Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định 
2.KTBC. Các em đã học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng: ba lô, va li, bí, cà, cá, 
 Gv cho Hs viết bảng con : bi, cá
 Gv nhận xét 
3.Bài mới * Dạy âm n
 Gv giới thiệu – ghi bảng : n
 Gv yêu cầu Hs tìm âm mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc âm vừa ghép 
 Gv đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: Đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn m ũi
 Gv yêu cầu Hs lấy thêm b để ghép tiếng mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc tiếng vừa ghép
 Gv ghi bảng : bi
Gv cho Hs xem , hỏi: Đây là gì ?
 Gv ghi : nơ
 Gv gọi Hs đọc cột vần vừa học
*Dạy m (quy trình tương tự)
 Gv hướng dẫn viết bảng con :
n : Viết nét móc trên, sau đó rê nguợc bút lên cao 1 chút để viết nét móc hai đầu.
 nơ: Viết chữ n, sau đó viết nối nét với ơ. 
m : Viết nét móc trên, rê bút để viết nét móc trên, sau đó rê nguợc bút lên cao 1 chút để viết nét móc hai đầu.
me: Viết chữ m sau đó viết nối nét với e. 
 Gv cho Hs xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
Gv yêu cầu Hs ghép từ
 Gv gọi Hs nhận xét bảng của bạn
 Gv gọi Hs đọc từ vừa ghép
 Gv ghi : no nô nơ
 mo mô mơ
 Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố 
 Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi: Ghép tiếng mang âm vừa học
5.Dặn dò 
TIẾT 2
 GV nhận xét – dặn dò
1.Ổn định 
2.KTBC 
 Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở tiết 1
 Gv nhận xét
3.Bài mới 
 Gv treo tranh lên bảng, hỏi:
-Trong tranh vẽ gì ?
Gv ghi : bò bê có cỏ , bò bê no nê
Gv gọi Hs đọc câu ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
 * Luyện nói theo chủ đề
Gv treo tranh, hỏi :
 -Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
 -Nhà em có mấy anh em ?Em là con thứ mấy ?
*Luyện đọc 
Gv yêu cầu Hs đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : má mẹ, nơ, na, ba má, 
*Luyện viết 
 Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở
 Gv theo dõi , uốn nắn Hs về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
 Gv chấm điểm
4.Củng cố 
Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi :Gv chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm n, 1 nhóm ghép tiếng có âm m
 Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò 
 Gv nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
i a
Đọc + phân tích : 6 Hs
Mỗi tổ viết 1 từ
Hs nhận diện âm
Hs tìm và gắn vào giá
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc
Hs theo dõi
Đọc : 6 Hs – nhóm
Hs thực hiện
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc , 1 Hs khác n/x
Đánh vần + phân tích : 6 Hs
Đọc : 6 Hs – nhóm
Cái nơ
Đọc : 6 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm 
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs theo dõi 
Hs viết vào bảng con
Hs quan sát
Mỗi bàn ghép 1 từ
1 số Hs nhận xét
6 Hs đọc
Đánh vần + phân tích : 5 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Hs tô màu âm mới học
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm
n m
2 nhóm Hs thi đua ghép
Lớp hát
n m
Đọc : 5 Hs – đồng thanh
Hs quan sát
Đồi núi, bò bê, cỏ nhà, cửa
HS tìm tiếng có âm mới 
ĐV + PT : 2 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs _ nhóm
2 người lớn, 1 em bé
bố mẹ, ba má
1 số Hs trả lời
Đọc : 16 Hs – đồng thanh
Hs thực hiện
4 Hs nộp bài
n m
2 nhóm thi đua ghép
Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc
ọc : 6 hs - nhóm
Ngày soạn 27 – 08
 TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp Hs:
- Củng cố các khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh 2 số.
- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.
II.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
Gv gọi Hs lên làm: 2  1 4  3
 5  2 3  2
Gv gọi Hs đọc các bài trên
Gv đọc: bốn lớn hơn hai
 năm lớn hơn một
Gv nhận xét
3.Bài mới
Gv giới thiệu- ghi tựa
Bài 1: Gv h/d Hs nêu cách làm bài
Gv gọi Hs đọc kết quả
Sau khi chữa bài, Gv giúp hs nêu nhận xét về kết quả của từng cột ( từ 3 < 4, 
4 >3giúp Hs nhận biết: có 2 số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn )
Bài 2: Gv h/d Hs nêu cách làm bài 
( Xem tranh, so sánh số thỏ với số cà rốt rồi viết kết quả so sánh )
Bài 3: Gv h/d Hs nêu cách làm bài
Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên Gv nhắc Hs có thể sử dụng nhiều bút chì màu khác nhau để nối
Nếu có điều kiện, sau mỗi lần nối nên cho Hs viết kết quả nối rồi đọc
4.Củng cố, dặn dò
Gv đọc: bốn lớn hơn ba
 ba bé hơn năm
Gv nhận xét tiết học – tuyên dương
Về nhà ôn lại bài
Lớp hát
Lớn hơn. Dấu >
2 Hs lên làm
2 Hs đọc
Hs viết vào bảng con
Viét dấu vào chỗ chấm
Hs làm bài
1 Hs đọc, lớp chữa bài
1 Hs nêu cách làm
Hs cả lớp làm bài
Nối ô vuông với số thích hợp
Hs cả lớp làm bài
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv ( 1 < 2, 1 < 3, 1< 4, 
1 < 5 )
2 Hs lên tìm số và dấu để gắn đúng
Hs nào gắn nhanh – đúng thì thắng cuộc
THỦ CÔNG : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, 
 HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu :
Hs làm quen với kỹ thuật xé,dán giấy để tạo hình.
Xé được hình vuông ,hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối .
II. Chuẩn bị 
Bài mẫu về xé ,dán hìnhvuông ,hình tròn.
Hai tờ giấy khác màu ,hồ ,khăn lau.
III.Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1.Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét
Gv cho Hs xem bài mẫu và giảng: Muốn xé, dán được bông hoa ,ngôi nhà  các em phải học cách xé các hình cơ bản 
Gv yêu cầu Hs quan sát và phát hiện 1 số đồ vật có dạng hình vuông ,hình tròn
2.Gv hướng dẫn mẫu 
* Vẽ và xé hình vuông 
-Lấy tờ giấy màu sẫm ,đếm ô, đánh dấu ,vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô
-Gv làm thao tác xé từng cạnh 1 như xé hình chữ nhật
*Vẽ và xé hình tròn 
-Gv thao tác mẫu để đếm ô ,đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô
-Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, sau đó xé dần dần, chỉnh sửa thành hình tròn 
*Hướng dẫn dán 
Xếp hình cân đối trước khi dán 
Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng
3.Thực hành 
4. Nhận xét ,đánh giá 
Nhận xét chung giờ học 
Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa, dán đều.
5.Dặn dò 
Chuẩn bị giấy, màu giấy nháp, hồ.
Hs quan sát hình mẫu trên bảng
Ông trăng, gạch lát nềm, khăn tay
Hs lấy giấy nháp thực hiện yêu cầu của Gv
Hs lấy giấy nháp thực hiện như Gv đã hướng dẫn
Hs thực hành xé hình vuông ,hình tròn
Xé xong, dán sản phẩm vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc