Giáo án Tuần 32 - Lớp Một

Giáo án Tuần 32 - Lớp Một

TẬP ĐỌC

HỒ GƯƠM

I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới:

Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+Đọc mẫu bài (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy).

+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: lấp ló

+Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.

+Luyện đọc đoạn (theo 2 đoạn)

+Đọc cả bài.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Lớp Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: lấp ló
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn (theo 2 đoạn)
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ươm, ươp.
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Chính tả: Hồ Gươm.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Khi ẩn khi hiện
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Gươm.
Đọc câu mẫu SGK.
Thi nói cá nhân
Đọc lại bài : 2 em.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tìm câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
N1: Tranh 1; N2: Tranh 2; N3: Tranh 3
Nhắc tên bài, đọc bài, trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
 ____________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh 2 số; làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ chỉ 3 giờ, 5 giờ, 10 giờ
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý đặt tính thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu
Đo đoạn dài AB, rồi đo đoạn BC.
Tính độ dài đoạn AC
Bài 4: 
Nối đồng hồ với câu thích hợp
Củng cố:
Chấm điểm 1 số em
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung (S/ 169)
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Đặt tính rồi tính.
Làm BC: N1, N2, N3, N4
Tính.
Học cá nhân; 3 em lên trìmh bày
Đọc đề
Đo đoạn thẳng: AB và BC rồi viết số đo
Tính độ dài đoạn thẳng AC bằng cách lấy đoạn AB cộng BC
Đoạn thẳng AC dài là:
6cm + 3cm = 9cm
Học cá nhân, kiểm tra chéo
Tuyên dương những bạn làm tốt, trình bày sạch đẹp
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA S, T
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô được các chữ hoa S, T.
-Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng – chữ thường, cỡ vừa, theo vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
 *Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: S, T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh tiết trước chưa hoàn thành 
Gọi 3 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết giới thiệu và ghi tựa bài.
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S,T tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S, T.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, Hs khá giỏi hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Viết bài ở nhà nếu chưa hoàn thành, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra (Tính, Sang)
3 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước, màu sắc.
Nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Quan sát chữ hoa S, T trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 __________________________________
CHÍNH TẢ (tập chép)
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm.Từ “Cầu Thê Húc màu son ...cổ kính” trong khoảng 8 đến 10 phút.
- Điến đúng vần ươm, ướp; chữ c, k vào chỗ chấm.Bài 2, 3 SGK
- BVMT: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đo Hà Nội, là niềm tự hào của người dân Việt nam, cần yêu quý và giữ gìn để Hồ Gươm ngày tcàng thêm đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài: Tín, Tiên
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Chép bài vào tập vở.
Soát lỗi tại vở của mình và đổi vở HD sữa lỗi cho nhau.
Ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải: 
Cướp cờ, lượm lúa
Qua cầu, gõ kẻng.
Đọc ghi nhớ: k chỉ ghép với e , ê, i
Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 _____________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
-Thực hiện được cộng trừ (không nhở) số có hai chữ số, so sánh 2 số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có 1 phép tính.
-Bài tập 1, 2, 3
Chuẩn bị:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho giải thích vì sao?
Bài 2: Cho đọc đề bài toán
Hường đẫn hình minh họa
Nếu HS làm: 97-2=95(cm) cũng đúng
Bài 3: Đọc yêu cầu.
Cho đọc tóm tắt
Cho giải cá nhân
Cho đọc bài giải
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Thi đua điền dấu >, <, = Câu a bài 1
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
2 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài cá nhân.
2 em lên trình bày
Đọc đề, tự tóm tắt, giải:
Thanh gỗ còn lại dài là:
97cm- 2cm=95cm
Đáp số 95 cm
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bài giải:
Số quả cam 2 giỏ có tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả)
Đáp số 7 ... khuấy bột
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
Vây cá, tờ giấy, tìm thấy...
Ngoe nguẩy, khuây khoả, quấy phá..
2 em đọc lại bài.
Thêm đỏ chói.
Xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK.
Nêu tên bài, đọc bài, trả lời câu hỏi 
Thực hành ở nhà.
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Tập trung vào đánh giá: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II. Đề:
Bài 1 . Điền số thích hợp vào ô trống (1đ)
65
68
70
73
Bài 2. Tính : 
a.(2đ)
 26 35 42 19
 +13 - 24 -11 +11
 .......... .......... ....... ........ 
b.(2đ) 14 + 2 +1 = 12cm + 7cm = 
 18 – 3 - 4 = 60cm – 30cm =
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : , = (2đ)
 30.50 17 + 1 ....... 18 - 1
 60.20 19 - 7 .........15 + 4
Bài 4. Bài toán (2đ)
Nhà Lan có 20 con gà, mẹ bán đi 5 con gà. Hỏi nhà Lan lại bao nhiêu con gà?
Bài giải:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5. Vẽ thêm kim ngắn và kim dài để đồng hồ chỉ (1đ)
 3 giờ 5 giờ 9 giờ 12 giờ
III. Chấm bài: 
- Nếu bị nhớp trừ 0,5 với những bài điểm 9, 10
- Cho HS làm lại những chỗ bị sai.
 _______________________________________
THỦ CÔNG 
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”.
	-Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể đúng bài mẫu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
	-Với HS khéo tay: Cắt dán được ngôi nhà, đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
-1 tờ giấy trắng làm nền.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
Hướng dẫn học sinh thực hành:
Hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
	 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Cửa ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Thực hiện cắt như trên.
Nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
-HS tập chép chính xác khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.Trong khoảng 8 đến 10 phút
-Điền đúng chữ n hay l vào chỗ chấm; đấu hỏi hay đấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc b.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Vừa đọc kết hợp cho HS nhìn bảng chép từng dòng trong đoạn 1
Đọc cho HS kiểm tra lại
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài: Tính, Sang
Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính 
Học sinh nhắc lại.
Đọc bài 1 lần
Học sinh nghe và thực hiện viết theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Trâu no cỏ.
Chùm quả lê.
Thực hảnh ở nhà
 ___________________________________
KỂ CHUYỆN
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu : 
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và cau hỏi gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.
	Kể chuyện: Kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: 
Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Cho 2 nhóm thi kể câu chuyện
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Nhận xét các bạn kể.
Nhắc tựa.
Lắng nghe câu chuyện.
Lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Quan sát tranh minh hoạ, thảo luận kể trong nhóm
Mỗi nhóm cử 1 em kể đoạn
Xung phong kể câu chuyện
Cả lớp nhận xét các bạn kể.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
 _______________________________
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu:
Học sinh biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng.
Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2, 4), 3, 4, 5.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
- Viết ngay với vạch.
- Từ 0 đến 10 số nào lớn nhất, số nào bé nhất? Liền trước số 5 là số nào?..
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
YC: cột 1, 2, 4
Gọi 3 em lên bảng
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Gọi đọc để kiểm tra
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Cho HS làm BC
Bài 5: Cho nêu yêu cầu
Đọc các số từ 0 đến 10.
Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
Củng cố:
Đọc các số từ 0 đến 10, các số từ 0 đến 10 số nào lớn nhất? số nào bé nhất?...
Nhận xét.
Dặn dò:
Về xem lại các bài tập.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10 (S/171)
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét
Nhận xét.
Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:
Học sinh làm bằng bút chì, kiểm tra chéo.
Đọc lại dãy số
.....Số lớn nhất là 10, số bé nhất là 0; Liền trước số 5 là số 4
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, kiểm tra
Khoanh vào số lớn nhất
Khoanh vào số bé nhất
Làm miệng
- Viết các số: 10,7, 5, 9 theo thứ tự 
a) Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10
b) Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5
Đo độ dài của các đoạn thẳng
Thực hành đo cá nhân
Trả lời
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 32(1).doc