Giáo án Tuần 33 - Lớp Một

Giáo án Tuần 33 - Lớp Một

Tiết 2+3: Tập đọc

 Cây bàng

I. Mục tiêu

- HS đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy. Ôn vần: oang, oac

- HS hiểu: Cây bàng thân thiết với các trờng học, Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng: Mùa đông cây trơ trụi lá, khẳng khiu; mùa xuân lộc non xanh mơn mởn; mùa hè tán lá xanh um, mùa thu quả chín vàng.

- Thấy đợc cảnh đẹp của cây bàng thay đổi ở từng mùa.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy và học

Tiết 1

2. Kiểm tra bài cũ

- Đọc bài: Sau cơn ma

- Sau cơn ma cảnh vật thay đổi nh thế nào?

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hớng dẫn luyện đọc

* Đọc mẫu

- GV đọc toàn bài

* HS luyện đọc

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Luyện đọc câu

- Luyện đọc đoạn, bài

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 33 - Lớp Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: HĐTT
 Chào cờ: Tập trung toàn trường
 -------------***------------
Tiết 2+3: Tập đọc
 Cây bàng
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy. Ôn vần: oang, oac
- HS hiểu: Cây bàng thân thiết với các trường học, Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng: Mùa đông cây trơ trụi lá, khẳng khiu; mùa xuân lộc non xanh mơn mởn; mùa hè tán lá xanh um, mùa thu quả chín vàng.
- Thấy được cảnh đẹp của cây bàng thay đổi ở từng mùa.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
Tiết 1
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Sau cơn mưa
- Sau cơn mưa cảnh vật thay đổi như thế nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài
* HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài
Nhận xét
c. Ôn vần: oang, oac
- Tìm tiếng trong bài có vần oang, oac
- Thi nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
- Nhận xét giờ học
3 em
Theo dõi
- HS đọc: Sừng sững, khẳng khiu trụi lá, chi chít
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Đọc đoạn 1: 2 - 3 em
- Đọc đoạn 2: 3 em
- 3 - 4 em đọc cả bài
- Thi đọc giữa các tổ
- Lớp đọc đồng thanh
- Khoang thuyền, tuềnh toàng, khoác lác, huếch hoác
- Mẹ mở toang cửa sổ.
- Cánh cửa hở huếch hoác.
Tiết 2
d. Tìm hiếu bài và luyện nói
* Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc
- Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào?
- Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào?
- Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?
- Mùa thu cây bàng có đặc điểm gì?
* Luyện nói
- Kể những cây trồng ở sân trường
Nhận xét kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Đọc lại bài ở nhà
- HS đọc đoạn 1: nhiều em
- Đọc tiếp đoạn 2: 4 - 5 em
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá
- Cây bàng cành trên, cành dưới chi chít những lộc non
- Tán lá xanh um che mát một khoảng sân
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
- HS thảo luận theo cặp, nhóm, cá nhân
- Các nhóm trình bầy trước lớp
- Dựa theo bức ảnh kể những cây thường trồng ở sân trường.
 -----------------***--------------
Tiết 4: Mĩ thuật
 GV bộ môn dạy
 ---------------***---------------
Tiết 5: Đạo đức
 Dành cho địa phương
 Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch cúm A/H5N1
I. Mục đích, yêu cầu
- HS hiểu và thực hiện tốt việc phòng chống dịch cúm A/H5N1 ngay tại gia đình, địa phương, nơi em ở, học tập.
- Thực hành vệ sinh trường lớp, nhà ở sạch gọn.
II. Lên lớp
1. Giới thiệu bài
2. Phân tích nguyên nhân gây bệnh
Do ăn uống không vệ sinh, không rõ nguồn gốc gia cầm.
Giết mổ bừa bãi không có khẩu trang, bao tay.
3. Cách phòng
- Nơi có dịch bệnh lan truyền nhiều ta phải ngăn chặn bằng cách nào.
- Nơi chưa bị dịch ta phải làm gì?
- Khi ăn thức ăn gia cầm ta chú ý điều gì?
4 Liên hệ thực tế
ở gia đình, trường lớp em phải làm gì?
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò giữ vệ sinh nơi ở, nơi công cộng.
HS lắng nghe
HS nghe
- Tiêu hủy gà, vịt chim bằng cách: Đào hố sâu, tẩm săng đốt, rắc vôi 
 Tiêm phòng, nuôi thành khu vực riêng.
- Hiểu rõ nguồn gốc, nấu chín
- Vệ sinh sạch sẽ
 -----------***------
 Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Tập viết 
Tô chữ hoa U, Ư, V
I. Mục đích, yêu cầu
- HS tô được chữ hoa U, Ư,V. Viết được chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac, từ ngữ: khoảng trời, áo khoác.
- Rèn viết đúng, sạch sẽ.
- Thường xuyên rèn chữ viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn chữ, từ ngữ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Bài tập B
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn tô chữ hoa 
Giới thiệu mẫu chữ u, ư
Nhận xét cấu tạo quy trình:
So sánh U và Ư 
GV viết mẫu
c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
GV treo bảng phụ
Nêu cách viết các con chữ
d. Hướng dẫn tập tô, tập viết
Hướng dẫn cách trình bầy
GV uốn nắn tư thế, 
Chấm một số bài
4. Tổng kết, dặn dò
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn viết phần B
Hát
- Chữ U gồm 2 nét móc hai đầu, nét móc ngược
Ư khác dấu phụ
HS viết bảng con
HS đọc lại vần, từ ngữ
HS viết bảng con
HS viết vào vở
 ------------***--------- 
Tiết 2: Chính tả
Cây bàng
I. Mục tiêu
- HS chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng.
Điền đúng vần oang - oan hoặc g hay gh.
- Rèn viết đúng chính tả
- Yêu thích chữ viết đẹp
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép sẵn nội dung
III. Các hoạt động dạy và học
2. Kiểm tra bài cũ
Viết bảng con
Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn tập chép
GV treo bảng phụ
HD chép bài
Uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút.
GV đọc lại bài tập chép
Chấm một số bài
c. Bài tập
Bài 1: Điền vần oang - oac
Bài 2: Điền chữ g hay gh
Khi nào viết g?
Khi nào viết gh?
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn viết lại bài ở nhà
Trưa, tiếng chim, bóng râm
HS đọc đoạn chép
Tìm chữ khó viết: mục 1
HS viết bảng con: lộc non, kẽ lá
HS chép bài vào vở
Soát lỗi
HS đọc yêu cầu làm vào vở
Cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
Gà trống, chơi đàn ghi ta
- Gh đi với i, ê, e
 ------------------***--------------
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Trời nắng, trời rét
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp học sinh biết: Nhận biết trời nóng hay trời rét
- Biết sử dụng vốn riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
1 Tổ chức lớp
2. Bài cũ: Khi trời có gió cây cối ntn?
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1:
- HS nhận biết các tranh, ảnh, mô tả, cảnh trời nóng, trời rét
Bước 1: 
HS sưu tầm tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
Bước 2: 
Nêu cảm giác khi trời rét, trời nóng.
c. Hoạt động 2:
 Trò chơi trời nóng, trời rét
HS trả lời các câu hỏi sách giáo khoa để củng cố bài.
- GV nêu câu hỏi
- Nhận xét kết luận
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Giữ sức khỏe , mặc theo thời tiết.
1- 2 em nêu
HS thực hành theo nhóm 4
- HS nêu các dấu hiệu về trời nóng, trời rét vừa nói vừa chỉ vào tranh ảnh.
- HS trưng bầy tranh, ảnh theo thời tiết, trời nóng, trời rét trình bầy trước lớp.
- Trời nóng: Trong người cảm thấy bức bối ra nhiều mồ hôi.
- Trời rét: Chân tay tê cóng, người run lên, da sờn gai ốc. Ta mặc nhiều áo ấm.
- HS trả lời
Tiết 4: Toán
 Ôn tập các số đến 10( T2)
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vế bảng cộng trong phạm vi 10. 
- Thực hành các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GD yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ bài 1, 4
III. Các hoạt động dạy và học
Tổ chức lớp
Bài cũ
 - KT vở BT của HS
Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
Bài 1: 
Bài 2: Tính 
Củng cố tính chất của phép cộng
Cách tính nhẩm
Bài 3: Viết số thích hợp
Dựa vào bảng cộng, trừ mỗi quan hệ giữa phép cộng, trừ.
Bài 4: Nối các điểm 
a. Một hình vuông
b. Một hình vuông và hai hình tam giác
Nhận xét, chữa
Nêu cách khác
Củng cố dặn dò
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
HD làm vở BT ở nhà
HS mở vở BT
Nêu yêu cầu của bài
HS làm vào sách
1 em nêu phép tính
1 em nêu kết qủa, nối tiếp
- Nêu yêu cầu, nêu kết quả
a.6 + 2 = 8
 2 + 6 = 8
b. 7 + 2 + 1 = 10
 9
 5 + 3 + 1 = 9
 8
- Nêu yêu cầu( lên bảng làm bài)
3 +  = 7
 + 5 = 10
8 +  = 9
- HS nêu yêu cầu, lên bảng nối.
 ------------***---------
Tiết 5: Âm nhạc
 GV bộ môn dạy
 ------------***----------- 
 Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tiết 1+2: Tập đọc
 Đi học
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài: "Đi học" đọc đúng các từ ngữ, lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng, khổ thơ.
Ôn vần, tìm tiếng trong bài có vần ăng, ăn
- HS hiểu: Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường đi từ nhà đến trường rất đẹp, bạn yêu mái trường xinh tươi có cô giáo bạn hát rất hay.
- Yêu quý trường lớp
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Tiết 1
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài: 2 em
Đặc điểm cây bàng mùa xuân như thế nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc
* Đọc mẫu
GV đọc giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh
* HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn, bài
c. Ôn vần
Tìm tiếng trong bài có vần ăng
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ăn
- Nhận xét
HS đọc: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Ghép chữ: Hương rừng
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
Đọc nối tiếp các khổ thơ, mỗi khổ thơ:
 3 - 4 em
Đọc cả bài: 2 - 3 em
Lớp đọc đồng thanh
Lặng, vắng, nắng
Băn khoăn, bắn súng
Băng giá, giăng hàng, căng thẳng
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài – luyện nói
* Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc
Hôm nay em tới lớp cùng ai?
Trường của em nằm ở đâu?
Đường đi đến trường có những gì đẹp?
* Luyện nói:
Tìm những câu thơ ứng với mỗi bức tranh
4. Củng cố, dặn dò
Hệ thống bài
Hát bài: Đi học: 
HD HS tự học ở nhà
Đọc khổ thơ 1: 3 em
Em tới lớp một mình
Đọc khổ thơ 2: 4 em
Nằm giữa rừng cây
Đọc khổ thơ 3: 4 em
Có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong, có cây cọ xòe ô che nắng.
HS thi đua nói:
Tranh 1: Trường của em ... rừng cây
Tranh 2: Cô giáo em ... rất hay
Tranh 3: Hương rừng ... thầm thì
Tranh 4: Cọ xòe ô ... em đi
 ------------------***-----------------
Tiết 3: Toán
Ôn tập các số đến 10( T3)
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng trừ các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Nêu được cấu tạo số, biết đặt tính và tổng hợp các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. Biết trình bầy bài toán có lời văn, vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. HD làm bài tập
- HD làm bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 1: Viết số
Củng cố về cấu tạo các số
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Làm như thế nào?
Bài 3: 
Lan gấp: 10 cái thuyền
Cho em: 4 cái thuyền
Còn : ?  cái thuyền
Bài 4: Nêu các bước vẽ
nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
HD làm vở BT
Hát
Nêu yêu cầu, làm vào s ... ------------------ -Tuyên dương :----------------------------------------------------------------------------------- Phê bình:---------------------------------------------------------------------------------------
3. Phương hướng kế hoạch tuần tới. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Trường tiểu học Yên Hương
Khối 1 Đề Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2
 Môn: Tiếng Việt
 Năm học: 2009- 2010
I. Phần đọc( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng( 7 điểm)
* Kiểm tra đọc thành tiếng: HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc sau:
	 1. Hoa ngọc lan (Trang 64)
 2. Mưu chú Sẻ (Trang 70)
 3. Đầm sen (Trang 91)
 4. Người bạn tốt (Trang 106)
 5. Hai chị em (Trang 115)
 6. Hồ Gươm (Trang118)
 7. Sau cơn mưa (Trang 124)
* Sau khi đọc xong GV đặt câu hỏi để HS trả lời về nội dung bài vừa đọc.
2. Kiểm tra đọc hiểu( 3 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
 Hồ Gươm
 Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
 Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
 Theo Ngô Quân Miện
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?( 1 điểm)
	A: Tuyên Quang
	B: Hà Nội
	C: Hà Giang
	D: Thái Nguyên
2. Mặt Hồ Gươm sáng như thế nào?( 1 điểm)
	A: Lung linh
	B: Lóng lánh
	C: Long lanh
	D: Lấp lánh
3. Trong các từ sau từ nào viết đúng chính tả( 1 điểm)
	A: Cổ kính
	B: Kổ kính
	C: Cổ cính
	D: Kổ cính
II. Phần Viết( 10 điểm)
1. Viết chính tả( 8 điểm) 
- Bài Hồ Gươm (Trang 118) “Đoạn viết: Cầu Thê Húc màu son ... xanh um”
- Hình thức kiểm tra: GV chép bài lên bảng cho HS viết.
2. Bài tập( 2 điểm)
a. Điền vào chỗ trống: ch hay tr ( 1 điểm)
	- Thong thả dắt .....âu
	- Trong .....iều nắng xế
b. Điền g hay gh( 1 điểm)
	- .....ế gỗ
 - Nhà ...a
III. Đánh giá cho điểm môn tiếng việt
A. Phần đọc( 10 điểm)
1 Đọc thành tiếng( 7 điểm)
- Đọc đúng lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ 1 phút( 6 điểm)
- Trả lời được câu hỏi do GV nêu( 1 điểm)
- Đọc sai hoặc không đọc được( dừng quá 5 giây/ 1 từ ngữ)Trừ 0,5 điểm
2. Phần đọc hiểu( 3 điểm)
Câu
 1
 2
 3
Đáp án
 B
 C
 A
Điểm
 1
 1
 1
B. Phần viết( 10 điểm)
1. Bài chính tả( 8 điểm)
- HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, các nét đều đẹp(7- 8 điểm)
- HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, nhưng các nét chưa đều, chưa đẹp( 5- 6 điểm)
- HS viết còn sai lỗi chính tả, chữ viết chưa đúng độ cao(dưới điểm 5)
- HS viết chưa đúng độ cao của một loại cỡ chữ trừ 1 điểm. (Ví dụ chữ h)
- HS viết sai lỗi chính tả trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
2. Bài tập( 2 điểm)
- Mỗi ý đúng 1 điểm, mỗi chữ điền đúng 0,5 điểm.
* ý a: Thong thả dắt trâu
 Trong chiều nắng xế
* ý b: Ghế gỗ; nhà ga
Trường tiểu học Yên Hương. kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2
 Họ và tên:......................... Môn: Tiếng Việt
Lớp: 1..... Năm học: 2009- 2010
 Điểm
 Lời phê của giáo viên
 Điểm chung
Đọc thành tiếng:
Đọc hiểu:
 Đề bài
1. Đọc thành tiếng( 7 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu( 3 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
 Hồ Gươm
 Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
 Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
 Theo Ngô Quân Miện
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?( 1 điểm)
	A: Tuyên Quang
	B: Hà Nội
	C: Hà Giang
	D: Thái Nguyên
2. Mặt Hồ Gươm sáng như thế nào?( 1 điểm)
	A: Lung linh
	B: Lóng lánh
	C: Long lanh
	D: Lấp lánh
3. Trong các từ sau từ nào viết đúng chính tả( 1 điểm)
	A: Cổ kính
	B: Kổ kính
	C: Cổ cính
 D: Kổ cính
Trường tiểu học Yên Hương. kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2
 Họ và tên:......................... Môn: Toán
Lớp: 1..... Năm học: 2009- 2010
 Điểm
 Lời phê của giáo viên
 Đề bài:
* Bài 1: Điền số, viết số( 2 điểm)
a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	60, .... , ..... , 63, 64, .... , 66, 67, .... , 69.
 70, 71, .... , 73, 74, ..... , 76, .... , .... , 79.
b. Viết các số:
	Ba mươi hai: ...........
	Năm mươi sáu:........
	Bảy mươi chín:........
	Tám mươi tám:........
	Sáu mươi lăm:.........
* Bài 2: Tính( 2 điểm)
+
-
 a. 34 85 
 42 23 
b. 18 - 5 + 3 = 25 cm + 30 cm =
* Bài 3:( 2 điểm)
 < 76 ...... 67 76 – 42 ...... 30 + 8 
 > 53 ...... 39 42 + 36 ...... 15 + 33
 = 
* Bài 4:( 1 điểm)
 Vẽ thêm một đoạn thẳng để được:
1 hình vuông 
1 hình tam giác
* Bài 5:Viết tiếp vào chỗ chấm( 1 điểm)
a. Một tuần lễ có mấy ngày?...............
b. Các ngày trong một tuần lễ:
	Thứ hai, thứ ba, ............, ................, thứ sáu, ................, chủ nhật.
* Bài 6: Giải bài toán( 2 điểm)
 Lớp 1A có 25 học sinh. Trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam?
 Bài giải
 -----------------------------------------
 -----------------------------------------
 -----------------------------------------
Trường tiểu học Yên Hương
 Khối 1 Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2
 Môn: Toán
 Năm học: 2009- 2010
Đề bài:
* Bài 1: Điền số, viết số( 2 điểm)
a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	60, .... , ..... , 63, 64, .... , 66, 67, .... , 69.
 70, 71, .... , 73, 74, ..... , 76, .... , .... , 79.
b. Viết các số:
	Ba mươi hai: ...........
	Năm mươi sáu:........
	Bảy mươi chín:........
	Tám mươi tám:........
	Sáu mươi lăm:.........
* Bài 2: Tính( 2 điểm)
+
-
 a. 34 85 
 42 23 
b. 18 - 5 + 3 = 25 cm + 30 cm =
* Bài 3:( 2 điểm)
 < 76 ...... 67 76 – 42 ...... 30 + 8 
 > 53 ...... 39 42 + 36 ...... 15 + 33
 = 
* Bài 4:( 1 điểm)
 Vẽ thêm một đoạn thẳng để được:
- 1 hình vuông 
- 1 hình tam giác
* Bài 5:Viết tiếp vào chỗ chấm( 1 điểm)
a. Một tuần lễ có mấy ngày?...............
b. Các ngày trong một tuần lễ:
	Thứ hai, thứ ba, ............, ................, thứ sáu, ................, chủ nhật.
* Bài 6: Giải bài toán( 2 điểm)
 Lớp 1A có 25 học sinh. Trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam?
 Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Bài 1: ( 2 điểm)
 ý a: 1 điểm 
 ý b: 1 điểm
Bài 2:( 2 điểm)
 Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 3:( 2 điểm)
 - So sánh và điền dấu đúng mỗi ý 0,5 điểm
Bài 4:( 1 điểm) Vẽ đúng hình
 Bài 5:( 1 điểm)
 - Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 Bài 6:(2 điểm)
 - Viết đúng câu lời giải 0,5 điểm
 - Viết đúng phép tính 1 điểm 
 - Viết đúng đáp số 0,5 điểm
Trường tiểu học Yên Hương
 Khối 1 Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2
 Môn: Toán
 Năm học: 2009- 2010
Đề bài:
* Bài 1: Điền số, viết số( 2 điểm)
a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	60, .... , ..... , 63, 64, .... , 66, 67, .... , 69.
 70, 71, .... , 73, 74, ..... , 76, .... , .... , 79.
b. Viết các số:
	Ba mươi hai: ...........
	Năm mươi sáu:........
	Bảy mươi chín:........
	Tám mươi tám:........
	Sáu mươi lăm:.........
* Bài 2: Tính( 2 điểm)
+
-
 a. 34 85 
 42 23 
b. 18 - 5 + 3 = 25 cm + 30 cm =
* Bài 3:( 2 điểm)
 < 76 ...... 67 76 – 42 ...... 30 + 8 
 > 53 ...... 39 42 + 36 ...... 15 + 33
 = 
* Bài 4:( 1 điểm)
 Vẽ thêm một đoạn thẳng để được:
- 1 hình vuông 
- 1 hình tam giác
* Bài 5:Viết tiếp vào chỗ chấm( 1 điểm)
a. Một tuần lễ có mấy ngày?...............
b. Các ngày trong một tuần lễ:
	Thứ hai, thứ ba, ............, ................, thứ sáu, ................, chủ nhật.
* Bài 6: Giải bài toán( 2 điểm)
 Lớp 1A có 25 học sinh. Trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam?
 Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Bài 1: ( 2 điểm)
 ý a: 1 điểm 
 ý b: 1 điểm
Bài 2:( 2 điểm)
 Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 3:( 2 điểm)
 So sánh và điền dấu đúng mỗi ý 0,5 điểm
Bài 4:( 1 điểm)
 Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Bài 5:( 1 điểm) Vẽ đúng hình
Bài 6:(2 điểm)
 - Viết đúng câu lời giải 0,5 điểm
 - Viết đúng phép tính 1 điểm 
 - Viết đúng đáp số 0,5 điểm. 
Trường tiểu học Yên Hương
Khối 1 Đề Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2
 Môn: Tiếng Việt
 Năm học: 2009- 2010
I. Phần đọc( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng( 7 điểm)
* Kiểm tra đọc thành tiếng: HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc sau:
	 1. Hoa ngọc lan (Trang 64)
 2. Mưu chú Sẻ (Trang 70)
 3. Đầm sen (Trang 91)
 4. Người bạn tốt (Trang 106)
 5. Hai chị em (Trang 115)
 6. Hồ Gươm (Trang118)
 7. Sau cơn mưa (Trang 124)
* Sau khi đọc xong GV đặt câu hỏi để HS trả lời về nội dung bài vừa đọc.
2. Kiểm tra đọc hiểu( 3 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
 Hồ Gươm
 Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
 Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
 Theo Ngô Quân Miện
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?( 1 điểm)
	A: Tuyên Quang
	B: Hà Nội
	C: Hà Giang
	D: Thái Nguyên
2. Mặt Hồ Gươm sáng như thế nào?( 1 điểm)
	A: Lung linh
	B: Lóng lánh
	C: Long lanh
	D: Lấp lánh
3. Trong các từ sau từ nào viết đúng chính tả( 1 điểm)
	A: Cổ kính
	B: Kổ kính
	C: Cổ cính
	D: Kổ cính
II. Phần Viết( 10 điểm)
1. Viết chính tả( 8 điểm) 
- Bài Hồ Gơm (Trang 118) “Đoạn viết: Cầu Thê Húc màu son ... xanh um”
- Hình thức kiểm tra: GV chép bài lên bảng cho HS nhìn viết.
2. Bài tập( 2 điểm)
a. Điền vào chỗ trống: ch hay tr ( 1 điểm)
	- Thong thả dắt .....âu
	- Trong .....iều nắng xế
b. Điền g hay gh( 1 điểm)
	- .....ế gỗ
 - Nhà ...a
III. Đánh giá cho điểm môn tiếng việt

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 33 CKTKN.doc